Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX - Pdf 24

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
PHẦN MỞ ĐẦU
#"

1.
SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, tất cả các quốc gia trên thế giới đều hòa mình vào một nền kinh tế
mở toàn cầu hóa. Xu hướng hội nhập kinh tế thế giới đã trở thành mục tiêu chung cho
nhiều nước do đó các nước nào nhanh nhạy, linh hoạt, có khả năng học hỏi nhanh thì
sẽ thu được lợi còn các nước nào hướng nội, tự cô lập mình thì sẽ bị đình trệ và nằm
trong số nghèo nhất trên thế giớ
i. Cũng như câu nói “thật là vô ích khi bảo dòng sông
ngừng chảy, tốt nhất là hãy học cách bơi theo chiều dòng chảy” vì thế Việt Nam cũng
đang từng bước tự vươn lên và hòa mình vào dòng chảy cùng với thế giới và trong
khu vực. Những thành tựu mà Việt Nam đã và đang đạt được là sự khích lệ để bước
tiếp vào tương lai, một tương lai tươi sáng rộng mở đón chào.
Để tiếp tục theo đu
ổi mục đích đó, Việt Nam không ngừng đẩy mạnh việc sản
xuất và xuất khẩu các ngành hàng có thế mạnh của cả nước như gạo, cà fê, cao su,
hạt điều, thủy sản, gỗ, dệt may, giày dép, dầu khí…, trong đó mặt hàng gạo chiếm
phần quan trọng đưa Việt Nam lên đứng vị trí thứ 2 trên thế giới về xuất khẩu gạo. Vì
nước Việt Nam ta có vị trí đị
a lý, điều kiện tự nhiên thích hợp với nền kinh tế nông
nghiệp với đất đai trù phú, phù sa màu mỡ, nhiều sông ngòi, khí hậu nhiệt đới gió mùa
mưa nắng quanh năm thuận lợi cho việc sinh trưởng của các loài thực vật, là điều kiện
tốt để xen canh tăng vụ, sản xuất quanh năm, bốn mùa thu hoạch, còn lượng nhiệt
trung bình thì cao kết hợp với độ ẩm trung bình lớn là một thu
ận lợi cho sự phát triển
các loại cây nhiệt đới vốn ưa nhiều ẩm như cao su, cà fê, chè, lúa…
An Giang, một tỉnh nằm ở phía tây nam của nước Việt Nam, được hai con sông
Tiền và sông Hậu chảy qua bồi đắp phù sa màu mỡ, có nhiều thuận lợi về phát triển

Dựa vào tình hình kinh tế hiện nay, việc xuất khẩu sang các nước đang gặp
nhiều khó khăn bất cập vì gặp phải nhiều đối thủ cạnh tranh như Thái Lan, Ấn Độ,
Pakistan… nên một số công ty xuất khẩu trong tỉnh đang phải cố gắng để khắc phục
những điều nan giải. Do đó đề tài được đề ra nhằm mục tiêu:
-Phân tích tình hình xuất khẩu gạo củ
a công ty trong thời gian qua nhằm rút ra
những kinh nghiệm cũng như giải pháp cho kế hoạch kinh doanh trong những năm tiếp
theo.
-Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của công ty làm cơ sở cho việc hoạch
định kế hoạch chiến lược mới.
-Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty.
-Làm tài liệu tham khảo cho công ty.

3.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Với những mục tiêu được đề ra ở phần trên, để thực hiện và phát triển đề tài
theo chiều sâu, rộng thì cần phải dựa vào các phương pháp nghiên cứu sau:
-Phương pháp thống kê - tập hợp phân tích mô tả số liệu : dùng công cụ thống
kê tập hợp tài liệu, số liệu của công ty, sau đó tiến hành phân tích, so sánh, đối chiếu
rút ra kết luận về bản chất, nguyên nhân của sự thay đổi.
-Phương pháp nghiên c
ứu Marketing : sử dụng kênh phân phối, ma trận SWOT
để nhìn nhận vấn đề rõ nét hơn, làm nổi bật lên chiến lược phát triển kinh doanh của
công ty.
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
2

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
-Phương pháp phân tích tài chính : dùng công cụ các tỷ số tài chính để tính
toán, xác định kết quả từ đó rút ra nhận xét về hiệu quả hoạt động của công ty.

PHẦN NỘI DUNG
#"

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN

Trong quá trình nghiên cứu, phân tích có rất nhiều vấn đề đòi hỏi phải hiểu lý
thuyết thật kỹ mới có thể vận dụng một cách có hiệu quả. Cụ thể như khi trình bày tốc
độ lưu chuyển hàng hóa nhưng lại không hiểu đó là gì, ý nghĩa của nó ra sao sẽ gây
nhiều khó khăn hạn chế trong việc phân tích, nhận xét, đánh giá. Do đó chương Cơ
Sở Lý Luận giúp chúng ta nắm vững về lý thuy
ết có liên quan trong suốt quá trình
nghiên cứu, phân tích từ đó sẽ giải quyết nhanh hơn các vấn đề.

1.1.
KHÁI QUÁT VỀ XUẤT KHẨU (EXPORTING)
1.1.1.Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu (XK) là một quá trình thu doanh lợi bằng cách bán các sản phẩm
hoặc dịch vụ ra các thị trường nước ngoài, thị trường khác với thị trường trong nước.
1.1.2.
Vai trò và nhiệm vụ của xuất khẩu
1.1.2.1.Nhiệm vụ của XK
Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của xuất khẩu đó là XK để thu về ngoại
tệ phục vụ cho công tác nhập khẩu. Ngoài ra XK còn góp phần tăng tích lũy vốn, mở
rộng sản xuất tăng thu nhập cho nền kinh tế từ những ngoại tệ thu được từ đó đời
sống của nhân dân từng bước được cải thiện do có công ăn vi
ệc làm, tăng nguồn thu
nhập.
Thông qua XK giúp cho các doanh nghiệp nói riêng và cả nước nói

Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, nhà xuất khẩu có trách nhiệm
nặng hơn so với nhà nhập khẩu vì phải đảm bảo giao hàng đúng số lượng, chất lượng,
phẩm chất, thời gian theo hợp đồng đã ký kết…, trong khi đó nhà nhập khẩu chỉ nhận
hàng và trả tiền mà thôi.
Nghĩa vụ của nhà xuất khẩu là phải giao hàng, giao chứng từ liên quan đến
hàng và chuyển giao quyền sở hữ
u về hàng theo đúng quy định của hợp đồng đã ký.
1.1.3.1.Nghĩa vụ giao hàng
Giao hàng tức là người bán phải giao cho người mua quyền sở hữu
hàng hoá vào một thời điểm cụ thể đã quy định trong hợp đồng.
1.1.3.2.Sự phù hợp về hàng hóa được giao
Người bán phải có nghĩa vụ giao hàng cho người mua: đúng số lượng
hoặc trọng lượng và đúng phẩm chất như cam kết trong h
ợp đồng.

1.2.
TỐC ĐỘ LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA
Mong muốn lớn nhất của các doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh
hàng hóa là tiêu thụ được nhiều hàng hóa và thu về lợi nhuận tối đa. Và tốc độ lưu
chuyển hàng hóa là một trong những nhân tố được nghiên cứu có liên quan đến mức
độ, khả năng tiêu thụ.
1.2.1.
Khái niệm
Tốc độ lưu chuyển hàng hóa là biểu hiện thời gian lưu thông hàng hóa trên thị
trường tiêu thụ, nó được tính bằng hai chỉ tiêu:
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
5

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
-Thời gian của vòng lưu chuyển hàng hóa, ký hiệu là N

dụng hay tiêu dùng.

Đại bản doanh
marketing quốc
tế của người bán
Các kênh
giữa các
quốc gia
Các kênh ở
nước ngoài
Người mua
cuối cùng
Người
bán
1.3.2.
Sự cần thiết phải sử dụng kênh phân phối
-Việc sử dụng kênh phân phối đem lại hiệu quả cao hơn trong việc đảm bảo
phân phối hàng rộng khắp và đưa hàng đến các thị trường mục tiêu
-Tiết kiệm được khối lượng công việc cần làm và thu nhiều lợi nhuận hơn.

1.4.
MARKETING QUỐC TẾ
1.4.1.Khái niệm
Marketing quốc tế chỉ khác Marketing ở chỗ hàng hóa hay dịch vụ được tiếp thị
ra khỏi phạm vi biên giới của một quốc gia, dù sự khác biệt này không lớn lắm nhưng
nó lại có ý nghĩa thay đổi vô cùng quan trọng trong cách quản trị Marketing, các cách
giải quyết những trở ngại của Marketing, việc thành lập các chính sách Marketing kể

-Mở rộng chu kỳ sống của sản phẩm.
-Khai thác lợi th
ế hiện có ở những thị trường chưa được khai thác.
-Nâng cao hiểu biết về cạnh tranh quốc tế.
-Phát triển thêm lợi nhuận để tái đầu tư, tạo công ăn việc làm.
-Thực hiện tốt quản trị nhân viên cũng như tiến bộ của sản phẩm do thông qua
cạnh tranh.

1.5.
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Chất lượng luôn là một trong những yếu tố quan trọng quyết định khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thương trường.
1.5.1.
Khái niệm chất lượng
Chất lượng là toàn thể những đặc tính của một thực thể đáp ứng được những
nhu cầu đã định và những nhu cầu phát sinh.
(Theo ISO 8402 : 1994)
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
7

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
Trong đó, nhu cầu đã định là những yêu cầu đã được nêu trong hợp đồng và
được thể hiện thành những đặc điểm cụ thể với những tiêu chuẩn rõ ràng. Nhu cầu
phát sinh được công ty xác định trên cơ sở hiểu biết của mình về thị trường.
Hay chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các
yêu cầu (nhu cầu hay mong đợi đ
ã được công bố, ngầm hiểu hay bắt buộc).
(Theo ISO 9000:2000)
Æ Chất lượng sản phẩm là tổng hợp những chỉ tiêu, những đặc trưng của sản
phẩm thể hiện mức thỏa mãn những nhu cầu trong những điều kiện tiêu dùng xác

Hệ số này càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ng
ắn hạn của
công ty càng lớn và ngược lại.

SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
8

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
1.6.1.2.Hệ số thanh toán nhanh
Đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các khoản nợ
ngắn hạn.
Hệ số thanh Tiền + Đầu tư ngắn hạn + Các khoản phải thu
=
toán nhanh Nợ ngắn hạn

Hệ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao và
ngược lại. Tuy nhiên, hệ số này quá lớn lại gây ra tình trạng mất cân đối của vốn lưu
động, tập trung quá nhiều vào tiền, đầu tư ngắn hạn có thể không hiệ
u quả.
1.6.2.
Các tỷ số về cơ cấu tài chính
Các tỷ số này phản ánh mức độ mà doanh nghiệp dùng nợ vay để sinh lời hoặc
phản ánh mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
1.6.2.1.Tỷ số nợ
Là phần nợ vay chiếm trong tổng nguồn vốn. Các chủ nợ thường quan
tâm đến tỷ số nợ, nếu tỷ số nợ càng thấp hoặc vừa phải thì các chủ nợ sẽ an tâm hơn.


khâu thanh toán và ngược lại.

Kỳ thu tiền Các khoản phải thu * 360
=
bình quân Doanh thu thuần
1.6.4.
Các tỷ số doanh lợi
Các tỷ số này phản ánh hiệu quả sử dụng các tài nguyên của doanh nghiệp
hoặc hiệu năng quản trị của doanh nghiệp.
1.6.4.1.Tỷ lệ lãi gộp
Tỷ lệ này cho thấy khả năng điều hành sản xuất và chính sách giá của
doanh nghiệp. Tỷ lệ lãi gộp biến động sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi
nhuận.

Lãi gộp
Tỷ lệ lãi gộp =
Doanh thu thuần
Tỷ lệ này càng cao càng t
ốt và ngược lại, tuy nhiên còn tùy thuộc vào
đặc điểm ngành nghề kinh doanh và tỷ lệ chi phí kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp sẽ
có một tỷ lệ lãi gộp thích hợp.
1.6.4.2.Doanh lợi tiêu thụ
Chỉ tiêu này giúp đánh giá chính xác hơn hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, nó phản ánh mức sinh lời trên doanh thu.


SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
11

Tên công ty : CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN THỰC PHẨM AN
GIANG.
Tên tiếng Anh : ANGIANG AGRICULTURE AND FOODS IMPORT EXPORT
COMPANY.
Tên giao dịch : ANGIANG AFIEX CO.
Trụ sở chính : 34 – 36 Hai Bà Trưng, TP Long Xuyên, Tỉnh An Giang.
Điện thoại : 076.841021 – 841590
Fax : 076.843199
Email :

SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
12

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
Vốn pháp định : 54.268.474.244
-Chia theo nguồn hình thành
+Vốn ngân sách cấp : 37.711.248.941
+Vốn tự bổ sung : 16.557.225.303
-Chia theo mục đích sử dụng
+Vốn cố định : 40.772.041.158
+Vốn lưu động : 13.496.433.086

2.2.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY
2.2.1.
Chức năng
Công ty có chức năng vừa là một đơn vị sản xuất, vừa là một đơn vị phân
phối.
-Là một đơn vị sản xuất, công ty sản xuất ra sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ

trường, quốc phòng và an ninh quốc gia.
2.2.3.
Quyền hạn
-Công ty có quyền quản lý sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực
theo quy định pháp luật để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
-Công ty có quyền ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu,
gia công chế biến, mua bán trong nước, đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ hiện đại.
-Công ty có quyền đầu tư liên doanh, góp vốn cổ phần.
-Công ty có quyền mở r
ộng quy mô kinh doanh, thị trường xuất nhập khẩu.
-Công ty có quyền tổ chức bộ máy quản lý, kinh doanh phù hợp với mục tiêu,
nhiệm vụ của từng thời kỳ.
2.2.4.
Mục tiêu hoạt động
-Là một công ty của Nhà Nước, tổ chức kinh doanh theo hệ thống hạch toán
kinh tế độc lập, tham gia vào kinh tế thị trường tạo ra lợi nhuận, bảo toàn được đồng
vốn, góp phần ổn định tình hình lưu thông hàng hóa trên thị trường cả trong và ngoài
nước, đảm bảo việc làm cho người lao động, cải thiện đời sống của cán bộ công nhân
viên trong công ty.
-Thông qua xuất nhập khẩu, công ty góp phần thúc đẩy nền kinh tế củ
a tỉnh
phát triển, thu về ngoại tệ đóng góp cho ngân sách Nhà Nước.
-Lĩnh vực hoạt động

Hoạt động sản xuất kinh doanh : Chuyên sản xuất kinh doanh gạo,
nông sản, thủy sản, thực phẩm chế biến, sản phẩm chăn nuôi, thức ăn gia súc, thuốc
thú y, thi công xây dựng công trình và kinh doanh vật liệu xây dựng, khai thác chế biến
lâm sản, kinh doanh đồ gỗ gia dụng, hàng bách hóa tổng hợp, hàng điện máy và thiết
bị điện tử, phân bón, giống cây trồng vật nuôi, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp,
dịch vụ khai báo hả

KHỐI QUẢN LÝ
NGHIỆP VỤ
KHỐI SẢN XUẤT
KHỐI LƯU
THÔNG
XN Chế Biến Thức
Ăn Gia Súc
XN Xuất Khẩu
Lương Thực
XN Đông Lạnh
Thủy Sản
Xí Nghiệp
Bột Mì
XN Xây Dựng và
Chế Biến Lâm Sản

SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
15

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
Cơ cấu tổ chức của công ty được xây dựng theo mô hình trực tuyến chức
năng.

Ban Giám Đốc
Chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất nhập
khẩu và các mặt công tác khác trong công ty.
Giám Đốc chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trước UBND tỉnh
An Giang.

Khối quản lý nghiệp vụ
¾
Phòng tổ chức hành chánh
-Quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty, thực hiện chế độ
tiền lương, bảo hiểm xã hội và các chế độ chính sách.
-Tham mưu Giám Đốc về việc tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ
của công ty và các phòng ban. Thực hiện việc tiếp nhận, điều động, bố trí, sắp xếp,
nâng lương, bổ nhiệm, khen thưởng và kỷ luật.
¾
Phòng kế toán tài vụ
-Thực hiện chế độ kế toán theo quy định hiện hành.
-Quản lý vốn, nguồn vốn, tài sản, vật tư, hàng hóa, bảo tồn và phát triển
vốn.
-Hạch toán kinh doanh, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất
nhập khẩu.
-Xây dựng kế hoạch tài chính.
¾

fillet đông lạnh; cắt khúc đông lạnh.
¾
Xí nghiệp bột khoai mì
-Công suất chế biến 60 tấn bột/ngày, tương đương 15.000 tấn bột/năm.
-Sản phẩm chính là tinh bột khoai mì đạt các tiêu chuẩn thương mại và
xuất khẩu.
¾
Xí nghiệp xây dựng chế biến lâm sản
Có nhiệm vụ khai thác vận chuyển và chế biến gỗ, lâm sản, nhận thực
hiện thầu, thi công xây dựng các công trình kho bãi, các cụm dân cư, kinh doanh địa
ốc. Doanh thu xây lắp mỗi năm đạt từ 15 – 20 tỷ đồng.
¾
Xí nghiệp dịch vụ chăn nuôi
Tổ chức thu mua và tiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi cho công ty như
heo giống, heo thịt, bò thịt, bò sữa, bò giống, con giống và trứng gia cầm, dê và sữa
dê, cá giống, sữa bò tươi, dụng cụ chăn nuôi.
-Quản lý cơ sở giết mổ gia súc và dây chuyền chế biến thịt heo phục vụ
xuất khẩu.
-Cung cấp các dịch vụ về chăn nuôi, thú y. Tư vấn kỹ thuật và hướng
dẫn quy trình cho các hộ
chăn nuôi để tạo ra sản phẩm có chất lượng cao.
¾
Các trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, cá : bao gồm
-Trại heo giống Vĩnh Khánh : chuyên cung cấp các loại heo giống, dê
giống và heo thịt chất lượng cao.
-Trại bò giống Tri Tôn : chuyên cung cấp các loại bò giống : bò thịt, bò
sữa có tỷ lệ thịt xẻ và năng suất cao.
-Trại bò sữa Châu Thành : chuyên nuôi và cung cấp giống bò sữa cho
các trang trại, các hộ chăn nuôi, chế biến và phân phối sữa tươi.
-Đội nuôi cá bè : chuyên nuôi và sản xuất giống các loại cá nước ngọt,


Tổng số nhân viên trong công ty là 559 người, trong đó :
-Phân theo giới tính
+Nam : 432 người, chiếm 77,28%.
+Nữ : 127 người, chiếm 22,72%.
-Phân theo trình độ
+Đại học : 126 người, chiếm 22, 54%.
+Cao đẳng : 53 người, chiếm 9,48%.
+Trung cấp : 178 người, chiếm 31,84%.
+Trung học phổ thông : 99 người, chiếm 17,71%.
+Trung học cơ sở : 103 người, chiếm 18,43%.

Thu nhập bình quân là 1.125.000 đồng/người/tháng.

2.4.
CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT
2.4.1.
Các cơ sở của công ty
-Trụ sở chính
+Địa chỉ : 34 – 36 Hai Bà Trưng, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang.
+Điện thoại : 076.841021 – 076.841590.
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
18

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
+Fax : 076.843199.
+Email :

-Chi nhánh đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh
+Địa chỉ : 32/3 Nguyễn Huy Lượng, Quận Bình Thạnh, TP HCM.

tỉnh An Giang.
+Điện thoại : 076.834035 – 076.852135.
+Fax : 076.843199.
-Xí nghiệp dịch vụ chăn nuôi
+Địa chỉ : Quốc lộ 91, Thị trấn An Châu, Huyện Châu Thành, tỉnh AG.
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
19

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
+Điện thoại : 076.836265 – 076.853869.
+Fax : 076.843199.
-Các trại chăn nuôi
• Trại heo giống Vĩnh Khánh
+Địa chỉ : Xã Vĩnh Khánh, Huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
+Điện thoại : 076.891370.
• Trại bò giống Tri Tôn
+Địa chỉ : Xã Lương An Trà, Huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang.
+Điện thoại : 076.787076.
+Fax : 076.787025.
• Trại bò sữa Châu Thành
+Địa chỉ : Quốc lộ 91, Thị trấn An Châu, Huyện Châu Thành, tỉnh AG.
+Điện thoại : 076.836265.

Đội nuôi cá bè
+Địa chỉ : Xã Phú Bình, Huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.
+Điện thoại : 076.811461.
-Cửa hàng bách hóa tổng hợp
+Địa chỉ : 109 Nguyễn Huệ, Phường Mỹ Long, TP Long Xuyên, tỉnh AG.
+Điện thoại : 076.841574.
-Cửa hàng kinh doanh điện máy

-Hệ thống cân điện tử nhập nguyên liệu 100 tấn/mã cân
-Trạm biến áp 1.250 KVA
Toàn bộ thiết bị
được mua trong nước do hãng SINCO sản xuất.

Xí nghiệp đông lạnh thủy sản: dây chuyền thiết bị đồng bộ chế biến và cấp
đông thủy sản với công suất 4.000 tấn sản phẩm/năm, đang mở rộng lên 6.000 tấn
sản phẩm/năm, bao gồm:
-02 tủ đông tiếp xúc, công suất 1.500 kg/tủ/giờ.
-02 băng chuyền IQF, công suất 1.000 kg/BC/giờ.
-01 hầm đông gió, công suất 500 kg/giờ.
-Hệ thống cấp lạnh đồng bộ cho tủ đông, bă
ng chuyền IQF, hầm đông,
máy đá vảy, phòng tiền đông, phòng trứ đông.
-Kho lạnh 500 tấn.
-Dụng cụ kiểm nghiệm dư lượng chất kháng sinh, vi sinh, hóa chất và
chất lượng sản phẩm.
-Thiết bị đóng gói, trạm biến áp 1.250 KVA và máy phát điện dự phòng
1.000 KVA.
Toàn bộ thiết bị theo công nghệ của Mỹ và Châu Âu, được nhập khẩu 80%,
mua và chế tạo trong nước 20%.

Xí nghiệp bột khoai mì: dây chuyền thiết bị đồng bộ sản xuất tinh bột, công
suất 60 tấn/24 giờ, tương đương 18.000 tấn/năm, bao gồm các thiết bị chủ yếu:
-Thiết bị rửa củ mì
-Thiết bị mài
-Thiết bị ly tâm
-Thiết bị trích ly
-Thiết bị sấy
-Thiết bị đóng gói


Xí nghiệp dịch vụ chăn nuôi
-Hệ thống thiết bị vắt sữa bò
-Hệ thống thiết bị cấp đông và bồn trữ sữa
-Hệ thống thiết bị ép rơm, băm cỏ
-Hệ thống thiết bị phun mát chuồng trại, bơm nước, cấp nước
-Dụng cụ kiểm nghiệm thú y.
Ngoài ra còn có các thiết bị văn phòng, thiết bị phục vụ quản lý, phương tiện
vậ
n tải phục vụ cho phân phối lưu thông của các xí nghiệp, cửa hàng và văn phòng
công ty.
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
22

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
2.5.QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHẾ BIẾN SẢN PHẨM

Quy trình 1 : QUY TRÌNH CHẾ BIẾN GẠO

gần 20 nước trên thế giới.
-Năm 1990 công ty được UBND tỉnh cho phép xuất khẩu trực tiếp nên công ty
năng động và linh hoạt hơn trong việc tìm thị trường xuất khẩu.
SV Trần Thủy Tiên – DH1TC1
23

 Phân tích kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty AFIEX TS. Nguyễn Tri Khiêm
-Mối quan hệ phối hợp hỗ trợ giữa bộ phận nghiệp vụ và bộ phận trực tiếp sản
xuất kinh doanh phát huy được hiệu quả, vừa góp phần tạo nên lợi nhuận cho công ty,
vừa chủ động trong công tác quản lý.
-Các chính sách hỗ trợ, thưởng xuất khẩu của Nhà Nước đối với mặt hàng gạo,
thủy sản góp phần kích thích hoạt động kinh doanh của công ty.
-Được sự
quan tâm hỗ trợ của UBND tỉnh, Sở Nông Nghiệp, các ngành, các
cấp, các cơ quan quản lý tạo điều kiện thuận lợi cho công ty hoàn thành nhiệm vụ.
2.6.2.
Khó khăn
-Thị trường nội địa các mặt hàng như gạo, thủy sản mới được xâm nhập, còn
hạn hẹp về quy mô. Thị trường xuất khẩu thì gặp nhiều khó khăn, còn phụ thuộc vào
một khu vực thị trường nhất định. Để mở rộng hệ thống mạng lưới phân phối đòi hỏi
phải đầu tư vào chi phí quảng bá, tiếp thị khá cao.
-Công tác dự báo phân tích thông tin thị
trường còn yếu, chưa phát huy được
tác dụng làm cơ sở quyết đoán trong kinh doanh, đôi khi bỏ lỡ cơ hội hoặc đi chậm so
với đối thủ cạnh tranh.
-Giá xuất khẩu một số hợp đồng ủy thác thấp, thanh toán chậm nên cũng ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
-Các dự án bò giống, heo giống, bò sữa có thời gian hoàn vốn khá dài, khả
năng sinh lợi thấp, phải bù l
ỗ ở những năm đầu trong giai đoạn ổn định đàn, ổn định

thu của công ty tăng qua các năm, đặc biệt là năm 2003 tăng gấp 1,3 lần so với năm
2002 và gấp 1,7 lần so với năm 2001, điều này chứng tỏ công ty hoạt động ngày càng
phát triển, doanh thu ngày càng cao.
Tuy nhiên để đánh giá tình hình hoạ
t động của công ty một cách chính xác và
khách quan hơn thì sử dụng các tỷ số tài chính.
Bảng 1 : Các tỷ số tài chính
Chỉ tiêu Đơn vị tính 2001 2002 2003
1.Tỷ số về khả năng thanh toán

-Hệ số thanh toán ngắn hạn lần 0,91 1,09 1,00
-Hệ số thanh toán nhanh lần 0,48 0,55 0,54
2.Tỷ số về cơ cấu tài chính

-Tỷ số đảm bảo nợ dài hạn lần 2,20 2,47 2,57
-Tỷ số nợ lần 0,79 0,74 0,75
3.Tỷ số hoạt động

-Kỳ thu tiền bình quân ngày 61 57 40
4.Tỷ số doanh lợi

-Tỷ lệ lãi gộp % 8,37 12,10 6,94
-Doanh lợi tiêu thụ % 0,53 0,48 0,36
ROA
% 0,80 0,80 0,90
(Nguồn : Phòng Kế toán - Tài vụ) SV Trần Thủy Tiên - DH1TC1
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status