phương pháp hình thành kĩ năng sử dụng bản đồ cho học sinh trong dạy học địa lý lớp 11 – thpt - Pdf 24

Khoỏ luận tốt nghiệp Bùi Thị Hiền

PHẦNI. MỞ ĐẦU

I. Lí DO CHỌN ĐỀ TÀI
Bước sang thế kỉ XXI, Việt Namđang bước vào thời kì đổi mới, thời kì mở
cửa, đẩy mạnh phỏt triển kinh tế và hội nhập sừu rộng với thế giới. Công cuộc đổi
mới này đòi hỏi phải có những con người: “cần phải có ý thức vàđạo đức xã hội
chủ nghĩa, có trình độ văn hoá phổ thông, có hiểu biết kĩ thuật, có kĩ năng laođộng
cần thiết, có thẩm mỹ và có kiến thức tốt, để kế tục sự nghiệp xừy dựng và bảo vệ
tổ quốc” (Lý luận dạy học Địa lý - Nguyễn Dược - Nguyễn Trọng Phúc – NXBGD
– 1993) .
Những biến đổi của xó hội đó thôi thúc các nước trờn thế giới quan từm
hơnđến sự nghiệp giỏo dục, đầu tư và xừy dựng một nền giỏo dục đỏp ứng kịp thời
cỏc yờu cầu cấp thiết của sự phỏt triển kinh tế, xó hội và đảm bảo sự hoà nhập và
giao lưu quốc tế. Cùng với sự phát triển của đất nước, nền giỏo dục Việt Nam từng
bước được đổi mới như chủ tịch Hồ Chí Minh đó núi: “vỡ lợi ích mười năm phải
trồng cây, vì lợi ích trăm năm phải trồng người”, coi đầu tư cho giỏo dục là một
trong những hướng chính của đầu tư phỏt triển, tạo điều kiện cho giỏo dục đi trước
một bước, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp phỏt triển của đất nước. Công cuộcđổi
mới đó đề ra yờu cầu đổi mới hệ thống giỏo dục, phải “xỏc định lại mục tiờu, thiết
kế lại chương trình, kế hoạch nội dung, phương phỏp giỏo dục và tạo ra những
chuyển biến sừu sắc trong đổi mới tổ chức quy trình dạy học, nâng cao chất lượng
về hiệu quả giỏo dục để đào tạo ra những con người tự chủ, năng động và sỏng
tạo…”.
Để hoàn thành nhiệm vụ trên thì nhà trường phổ thông cần tổ chức các
hoạtđộng giáo dục một cách hợp lý thông qua tất cả các môn học.
Là một bộ môn văn hoỏ cơ bản trong nhà trường phổ thông, môn Địa lý
cũng như nhiều môn học khác có khả năng phục vụ mục tiêu nói trên,
Lớp K54B - Khoa Địa lý Trường ĐHSP Hà Nội


Lớp K54B - Khoa Địa lý Trường ĐHSP Hà Nội

Khoỏ luận tốt nghiệp Bùi Thị Hiền

chính là một trong những con đường để thực hiện đổi mới phương phỏp
dạyhọcđịa lý theo phương pháp tích cực là vấn đề được nhiều người quan từm.
Tuy nhiờn trong thực tế cỏc trường trung học phổ thông (THPT) hiện nay thì
việc sử dụng BĐGK chưa đạt được hiệu quả cao như mong muốn. Đa số cỏc giỏo
viờn mới chỉ dừng lại ở mức độ coi BĐGK là phương tiện để minh hoạ cỏc kiến
thức trong bài. Việc sử dụng cỏc loại BĐGKđể khai thác kiến thức cho học sinh
còn chưa được quan từm đúng mức; vì vậy việc dạy học chưa đạt được hiệu quả,
chưa phát huy hết tác dụng vốn có của nú. Mặt khỏc, điểm nổi bật trong đổi mới
chương trình dạy học lớp 11 năm nay là việc đưa vào sử dụng hệ thống SGK mới,
trong đó có SGK Địa lý. So với SGK cũ,SGK Địa lý mới có ưu thế hơn hẳn về
kênh hình, trong đó có hệ thống BĐGK. Do đó phương pháp dạy học cũng cần
phải có sự thay đổi theo cho phù hợp, nghĩa là dạy học hướng vào người học.
Trước tình hình đó để góp phần nâng cao chất lượng dạy học địa lý nói
chung và dạy học địa lý kinh tế - xã hội thế giới nói riêng, phù hợp với xu thế phát
triển của nhà trường là tạo được những con người mới thực sự có kiến thức, tôi đó
chọn đề tài: “Phương pháp hình thành kĩ năng sử dụng bản đồ cho học sinh trong
dạy học địa lý lớp 11 – THPT”.
Qua việc nghiờn cứu của đề tài tôi mong muốn góp một phần nhỏ vào quá
trình nghiên cứu để đổi mới phương phỏp dạy học địa lý ở cỏc trường THPT hiện
nay.
II. MỤC ĐÍCH NGHIấN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Bước đầu vận dụng những kiến thức đó học để tìm ra những phương pháp
hình thành kĩ năng sử dụng bản đồ cho học sinh lớp 11 nhằm góp phần nâng cao
chất lượng dạy và học môn Địa lý ở trường THPT.
III. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
Lớp K54B - Khoa Địa lý Trường ĐHSP Hà Nội

đặc trưng của bản đồ ra, nú còn có những tính chất riêng mà bản đồ
Khoỏ luận tốt nghiệp Bùi Thị Hiền

việc tổ chức trong công tác thành lập, sản xuất bản đồ, lập danh mục trong
thư viện, trong tra cứu. Chúng cần được phân loại nhằm nghiên cứu các
Khoỏ luận tốt nghiệp Bùi Thị Hiền

Quả địa cầu được xếp vào loại bản đồ dùng quan trọng bậc nhất trong giảng
dạy địa lý.
- Bản đồ giỏo khoa treo tường:
Khoỏ luận tốt nghiệp Bùi Thị Hiền

minh hoạ bài học, giúp học sinh tư duy địa lý gắn liền với lãnh thổ và bổ
sung những kiến thức cần thiết mà SGK không nói hết.
- Atlats giỏo khoa:
Khoỏ luận tốt nghiệp Bùi Thị Hiền

Cỏc sơđồ, lược đồ, bản đồ còn tham gia hình thành trong HS quy luật phừn
bố của cỏc đối tượng địa lý, quy luật phừn bố lực lượng sản xuất, quy luật phừn
cụng lao động theo lãnh thổ, khai thác hợp lý nguồn tài nguyên và chống ô nhiễm
môi trường…
Khoỏ luận tốt nghiệp Bùi Thị Hiền

Đối với dạy học địa lý thì bản đồ càng có ý nghĩa hơn bao giờ hết. Muốn
nừng cao chất lượng giảng dạy và học tập địa lý càng phải sử dụng bản đồ đến
mức độ cao như là nguồn tri thức quan trọng là ngôn ngữ thứ hai của địa lý.
Khoỏ luận tốt nghiệp Bùi Thị Hiền

- Nội dung của SGK được thể hiện trên cả 2 kênh: kênh chữ và kênh hình
+ Kờnh chữ: Nội dung bài học, cỏc tiờu đề, cỏc cừu hỏi, bài tập, …

họcđịa lý lớp 11 nói riêng còn chưa có hiệu quả và việc sử dụng còn hạn chế. Phần
lớn GV chỉ sử dụng bản đồ với vai trò minh hoạ cho các kiến thức, do đó mà chưa
phỏt huy được hết tỏc dụng cảu cỏc loại bản đồ này theo hướng cho HS học tập
một cách tích cực, độc lập, tự tìm ra kiến thức cơ bản của vấn đề được học.
2.1. Tình hình giảng dạy cảu giáo viên
Công việc giảng dạy cảu GV rất phức tạp vì vừa phải thực hiện yêu cầu
truyền thụ kiến thức khao học địa lý đó được yờu cầu truyền thụ kiến thức khoa
học bản đồ. Những lượng kiến thức này tương đối lớn, phong phú và đặc biệt
không thể thiếu trong khi dạy học địa lý. Nội dung chương trình trong SGK địa
lýđược thể hiện phong phú cả ở kênh chữ và kênh hình. Không phải HS nào cũng
hiểu hết được ý nghĩa, mục đích cá kiến thức đó được đưa vào trong SGK, mặc dự
kiến thức đó đó được lựa chọn với mức độ thích hợp và vừa sức đối với HS. Dođó
người GV cần tìm tòi phương phỏp để cho thích hợp. Bên csnhj những kiến thức
thông tin phải giúp HS biết cách động não tức là phải nhìn nhận được gì qua kiến
thức thông tin đó
Lớp K54B - Khoa Địa lý Trường ĐHSP Hà Nội

Khoỏ luận tốt nghiệp Bùi Thị Hiền

các đối tượng và hiện tượng tự nhiờn và xó hội trờn cỏc đối tượng khỏc
nhau.
Khi nói tới BĐGK là đó cụ thể hoỏ mục đích sử dụng nú, sản phẩm của ba
lĩnh vực BĐGK và địa lý, do đó BĐGK được thành lập phải sỏt đối tượng, sỏt
chương trình, có tri thức bản đồ,tri thức địa lý và tri thức khoa học sư phạm.
Bên cạnh những tính chất chung của bản đồ địa lý thì BĐGK còn phải đảm
bảo những đặc điểm và tính chất sau đừy:
- Tính khoa học: Khỏc với bản đồ tra cứu ở chỗ “trọng tải” của bản đồ
không lớn và có nội dung phù hợp với chương trình giảng dạy của từng lớp, từng
cấp học. Do đó, bản đồ là một tư liệu độc lập trong nhà trường, nú được sử dụng
như một cuốn SGK thứ hai. Để đỏp ứng được yờu cầu đó, bản đồ phải đảm

lại biểu tượng không gian về sự phân bố và sắp xếp tương hỗ giữa cỏc vật thể trờn
bề mặt đất. Để từ đó rút ra được một số tính chất, đặc điểm của đối tượng. Nhưvậy
là những kiến thức bản đồ ở đừy phải kết hợp chặt chẽ với kiến thức địa lý.
* Trước tiên, GV có thể mô tả mẫu một dóy núi nào đó trên bản đồ.
Sau đóđưa ra trình tự những vấn đề cần mô tả hoặc ngược lại đưa ra trình tự trước
rồi sauđó sử dụng trình tự đó để mô tả theo mẫu bản đồ. Chẳng hạn, GV mô tả
những đặcđiểm của dúy Hmalaya trờn bản đồ tự nhiờn Chừu Á để chứng minh tính
chất cao,đồ sộ nhất thế giới của dóy núi này.
Để thực hiện việc đọc bản đồ ở giai đoạn này, quy trình cần tiến hành là:
- Nắm được mục đích, yêu cầu của việc làm là nhận xét độ cao, hướng núi
của dóy Hymalaya để từ đó rút ra kết luận đõy là dóy núi cao đồ sộ nhất thế giới.
- Dựa vào ký hiệu và cách biểu hiện tìm vị trí của dóy Hymalaya trên bản đồ
Lớp K54B - Khoa Địa lý Trường ĐHSP Hà Nội

Khoỏ luận tốt nghiệp Bùi Thị Hiền

- Cỏc kết quả kiểm tra được hệ thống hoỏ bằng cỏch lập bảng tổng hợp sau
khi chấm bài của HS.
- Những câu hỏi kiểm tra và đáp án đều có nội dung như nhau ở lớp thực
nghiệm và lớp đối chứng.
- Thang điểm của 2 lớp thực nghiệm và lớp đối chứng được xừy dựng theo
thang điểm 10 va xếp loại như sau:
+ Loại giỏi: 9 – 10
+ Loại khỏ: 7 – 8
+ Loại trung bình: 5 – 6
+ Loại yếu: 3 – 4
VIII. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM CỤ THỂ
Chúng tôi chọn tiến hành thực nghiệm 2 bài:
- Bài 10: Cộng hoà nhừn dừn Trung Hoa (Trung Quốc)
Tiết 1. Tự nhiờn, dừn cư và xó hội

C. Đối diện Hồng Kụng và Ma Cao D. Giỏp LB Nga và Ấn Độ
3. Vùng trọng điểm lúa gạo lúa gạo ở Trung Quốc được phân bố ở:
A. Đồng bằng Hoa Bắc, Đông Bắc.B. Đồng bằng Hoa bắc, Hoa
Trung. B. Đồng bằng Hoa bắc, Hoa Trung.
C. Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam. D. Đồng bằng Hoa D. Đồng bằng
Hoa D. Đồng bằng Hoa Nam, Hoa Bắc.
VI. Hoạt động nối tiếp
Hoàn thành cỏc cừu hỏi và bài tập trong SGK, trong tập bản đồ bài tập và thực
hành
b. Thực nghiệm:
- Ở lớp thực nghiệm (Lớp 11D): Tiến trình giảng bình thường theo cấu trúc của
bài. GV chú trọng tới việc hình thành kỹ năng bản đồ cho HS, sử dụng kết
hợpnhiều loại hình bản đồ để hướng dẫn HS khai thác kiến thức.
Lớp K54B - Khoa Địa lý Trường ĐHSP Hà Nội

Khoỏ luận tốt nghiệp Bùi Thị Hiền

- Ở lớp đối chứng (Lớp 11C): Tiến trình giảng bình thường theo cấu trúc của bài,
song GV ít chú trọng tới việc hình thành kỹ năng sử dụng bản đồ cho HS, chủ yếu
là cung cấp kiến thức cho HS qua hệ thống kênh chữ.
c. Đỏnh giỏ và kiểm tra kết quả thực nghiệm:
- Sau tiết học, chúng tôi tiến hành cho HS 2 lớp thực nghiệm và đối chứng làm bài
kiểm tra ngắn (15 phút) theo câu hỏi sau:
Dựa vào lược đồ phân bố sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc (hình 10.9), em
hãy nhận xét sự phân bố cây lương thực, cây công nghiệp và một số gia súc của
Trung Quốc. Vì sao có sự khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền
Đông và miền Tây?
- Kết quả chấm bài của HS 2 lớp và xếp loại như sau:
Xếp loại theo điểm Lớp thực nghiệm Lớp đối chứng
Giỏi (9 – 10) 10% 5%

2. Kĩ năng:
- Đọc, phân tích được bản đồ, lược đồ khu vực Đông Nam Á.
- Khai thác kiến thức từ kênh hình trong sách giáo khoa
- Biết thiết lập cỏc sơ đồ logic kiến thức.
- Liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên và dân cư Đông Nam Á.
3. Thỏi độ:
Hiểu được đặc điểm về sự thống nhất trong đa dạng của các quốc gia trong khu
vực Đông Nam Á, từ đó có thái độ phù hợp với việc khai thác và sử dụng tài
nguyên thiên nhiên, giữ gìn bản sắc văn húa dân tộc đối với đất nước Việt Nam.

II. Phương phỏp dạy học
- Phương phỏp hướng dẫn học sinh khai thỏc tri thức từ bản đồ.
- Phương pháp khai thác kiến thức từ kênh hình.
- Phương phỏp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương phỏp nờu và giải quyết vấn đề
Lớp K54B - Khoa Địa lý Trường ĐHSP Hà Nội

Khoỏ luận tốt nghiệp Bùi Thị Hiền

III. Phương tiện dạy học
- Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Á
- Bản đồ phừn bố dừn cư Chừu Á.
- Bản đồ các nước Đông Nam Á.
- Tập bản đồ thế giới và cỏc chừu lục
- Một số hình ảnh về điều kiện tự nhiên và dân cư của khu vực Đông Nam Á.
- Phiếu học tập.
IV. Hoạt động dạy học
Mở bài: Nếu thế kỉ XIX là thế kỉ của châu Âu, thế kỉ XX thuộc về châu Mĩ thì sang
đến thế kỉ XXI này, người Châu Á có thể tự hào rằng họ đang bước những bước đi

của chúng tới sự phát triển kinh tế - xã hội
(cả lớp).
GV chỉ trên bản đồ giới hạn địa lí của khu
vực Đông Nam Á.
GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ Các nước
Đông Nam Á, hãy:
* Nêu đặc điểm vị trí địa lí của khu vực
Đông Nam Á theo dàn ý:
- Hệ toạ độ địa lớ:………….
- Tiếp giỏp:………………
- Lúnh thổ bao gồm:……….
- Đông Nam Á bao gồm những bộ phận
nào?
* Kể tên các nước và thủ đô của khu vực
Đông Nam Á theo 2 bộ phận?
* Ảnh hưởng của vị trí địa lí tới sự phát
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Nằm ở phía đông nam Châu Á.
- Hệ toạ độ địa lí: vị trí nằm như
hoàn toàn trong khu vực nội chí
tuyến gió mùa -> ảnh hưởng sâu sắc
tới đời sống kinh tế và hoạt động xã
hội của tất cả các quốc gia trong
khu vực.
- Giỏp Thỏi Bỡnh Dương và Ấn Độ
Dương, là cầu nối giữa lục địa Á -
Âu và ễxtrừylia.
- Lãnh thổ bao gồm 2 bộ phận:
Đông Nam Á lục địa ( bán đảo
Trung Ấn) và Đông Nam Á biển


Nam, Philippin, Inđụnờxia; thuỷ sản ở
Inđụnờxia, Thái Lan; khoáng sản như dầu
khí ở Brunõy, Việt Nam; lấn biển ở Việt
Nam…thu lại lợi nhuận rất lớn.
Về giao thoa văn hoá do các quốc gia của
khu vực Đông Nam Á trước đây hầu hết
đều là thuộc địa của phương Tây, lại nằm
liền kề 2 nền văn minh lớn là Trung Hoa
và Ấn Độ nên bức tranh văn hoá rất đa
dạng và tinh tế.
Do có vị trí địa chính trí quan trọng như “nỳt thắt cổ chai” của bản đồ chính trị thế
giới nên nhận được sự quan tâm đặc biệt
của các nước lớn như Hoa Kì, Trung
Quốc, LB Nga, Nhật Bản… tìm mọi cách
cạnh tranh ảnh hưởng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên
và đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư,
xã hội (nhóm).
Gv đặt cừu hỏi: Đọc SGK và quan sỏt bản
đồ phừn bố Dừn cư Chừu Á, húy hoàn
phòng tránh, khắc phục các thiên tai
là nhiệm vụ quan trọng của mỗi
quốc gia trong khu vực”.

II. Dừn cư và xó hội
1. Dừn cư
- Dân số đông: 556, 2 triệu người
thành theo dàn ý sau:
* Dừn cư:
- Dừn số
- Cơ cấu dừn số
- Tốc độ gia tăng dừn số
- Phừn bố dừn cư
* Xó hội
- Dừn tộc
- Tụn giỏo
- Văn hoỏ
GV nhận xét phần trình bày của học sinh
và nhận xét.
GV đặt cừu hỏi: Đỏnh giỏ ảnh hưởng của
dừn cư và xó hội tới sự phỏt triển kinh tế?
HS trả lời và bổ sung
GV bổ sung thông tin:
Năm 2005, Inđụnờxia có dân số đông nhất

có mặt ở tất cả các nước trong khu vực
- Hợp tác cùng phát triển
* Khó khăn
nhưng nhiều hơn cả là Xinhgapo: 78%;
Malaixia: 35%, Thỏi Lan:10%. Tiếng
Trung được sử dụng rộng rúi trong giao
tiếp và đời sống hàng ngày
Kết luận: Khu vực Đông Nam Á có vị trí
địa lí vô cùng đặc biệt, với sự khác biệt
tương đối về điều kiện tự nhiên giữa hai
bộ phận Đông Nam Á lục địa và Đông
Nam Á biển đảo và điều kiện dân cư xã
hội là tiền đề quan trọng cho sự phát triển
kinh tế của khu vực hiện nay.
- Trình độ lao động thấp
- Việc làm, chất lượng cuộc sống
chưa cao.
- Quản lí, ổn định chính trị xã hội
V. Đỏnh giỏ: (2 phút)
Khoanh tròn ý đúng
1. Nước có diện tích nhỏ nhất khu vực Đông Nam Á là:
A. Đông Ti - mo
B. Xinhgapo
C. Philippin
D. Brunừy
2. Nước có dân số đông nhất khu vực Đông Nam Á là:
A. Việt Nam
B. Inđụnờxia
C. Philippin
D. Thỏi Lan

Sinh vật

Thông tin phản hồi Phiếu học tập
Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á biển đảo
Địa hình Chia cắt : nhiều dóy núi Chủ yếu là đồi núi, nhiều

Lớp K54B - Khoa Địa lý Trường ĐHSP Hà Nội

Khoỏ luận tốt nghiệp Bùi Thị Hiềnhướng Tây bắc – đông nam;
Bắc – Nam (cao nguyờn, đồng
bằng, thung lũng)
núi lửa, động đất. Địa hình bị
chia cắt, đồng bằng nhỏ hẹp,
đất tốt.
Đất đai Đất phù sa, đất đỏ bazan Màu mỡ
Khí hậu Nhiệt đới gió mùa Nhiệt đới và xích đạo gió mùa
Sông ngòi Dày: hướng bắc - nam Ngắn, dốc
Khoỏng sản Than, dầu mỏ, sắt, bụxit… Dầu, than, đồng, thiếc…….
Sinh vật Rừng nhiệt đới gió mùa Rừng xích đạo gió mùa
Đỏnh giỏ:
- Đông Nam Á lục địa (bán đảo Trung Ấn) có nguồn tài nguyên phong
phú, khí hậu nóng và ẩm, đất đỏ feralit và đất phù sa màu mỡ, nguồn nước và
mạng lưới sông dày đặc là những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển một nền
nông nghiệp nhiệt đới vững chắc. Trong rừng có nhiều gỗ quý có giá trị xây dựng
và xuất khẩu. Các sông có giá trị về giao thông, tưới ruộng và có dự trữ lớn về thuỷ
năng. Nguồn khoáng sản phong phú phát triển công nghiệp năng lượng và luyện
kim

+ Dựa vào bản đồ hành chính – chính trị Đông Nam Á trong tập bản đồ thế giới và
các châu lục, em hãy kể tên các nước thuộc khu vực Đông Nam Á?
+ dựa vào bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á trong tập bản đồ thế giới và các
châu lục, em hãy nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á? Những đặc
điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?
- Kết quả chấm bài của HS 2 lớp và xếp loại như sau:
Xếp loại theo điểm Lớp thực nghiệm Lớp đối chứng
Giỏi (9 – 10) 10% 5%
Khỏ (7 – 8) 60% 45%

Lớp K54B - Khoa Địa lý Trường ĐHSP Hà Nội

Khoỏ luận tốt nghiệp Bùi Thị Hiền

Trung bình (5 – 6) 30% 50%
Yếu kộm (3 – 4) 0 0
- Kết quả ở lớp thực nghiệm HS đạt điểm khỏ giỏi cao hơn ở lớp đối chứng, ở lớp
đối chứng chủ yếu đạt loại trung bình. Điều này thể hiện nếu GV chuẩn bị bài
giảng công phu, kết hợp với các phương pháp dạy học, yêu cầu HS nhận xét, phân
tích bản đồ để rút ra những kiến thức cơ bản thì giờ học sẽ sinh động hơn và đạt
hiệu quả cao hơn.
Còn về khả năng nhận xột và đỏnh giỏ qua bản đồ cần phải dựa vào bài và kiến
thức của bản thừn nờn chủ yếu là HS chỉ đạt loại khỏ, và ở lớp đối chứng đạt loại
trung bình còn khá nhiều (50%).
2. Kết quả thực nghiệm
- Bảng tổng hợp kết quả thực nghiệm:
+ Lớp thực nghiệm: 11C, 11D, 11A
+ Lớp đối chứng: 11D, 11C, 11E
Nhóm Tổng số Số học sinh đạt điểm
học sinhYếu, Kộm Trung bình Khỏ Giỏi


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status