BÁO cáo THỰC tập TỔNG hợp (tại về công ty cổ phần đầu tư xây lắp và thương mại HIKITA - Pdf 24

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DTT: Doanh thu thuẩn
VCSH: Vốn chủ sở hữu
LNTT: Lợi nhuận trước thuế
LNST: Lợi nhuận sau thuế
VCĐ (BQ): Vốn cố định (bình quân)
HTK (BQ): Hoàng tốn kho ( bình quân)
TSNN: Tài sản ngắn hạn
TSDH: Tài sản dài hạn
VKD: Vốn kinh doanh
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty Cổ phần xây lắp và thương mại
HIKITA.
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán ( rút gọn ) cảu công ty trong 3 năm ( 2011 –
2013).
Bảng 2.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm
( 2011 – 2013).
Bảng 2.3: bảng tính các chỉ tiêu đánh giá tài chính.
Bản báo cáo thực tập tổng hợp gồm bốn phần:
I. Giới thiệu về công ty Cổ phần đầu tư xây lắp và thương mại HIKITA
II. Tình hình tài chính và một số kết quả hoạt động.
III. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết.
IV. Đề xuất hướng đề tài khóa luận.
I. Giới thiệu về Công ty Cổ phần đầu tư xây lắp và thương mại HIKITA
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
- Tên công ty:
Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư xây lắp và thương mại HIKITA
Tên viết tắt: HIKITA.JSC
Tên GD quốc tế: HIKITA TRANDING
Vốn điều lệ: 30.000.000.000 VND

kinh tế - kế hoạch
phòng
tài chính - kế toán
phòng
kinh doanh
phòng
kỹ thuật đấu thầu
chi
nhánh
chi
nhánh
các đội xây lắp
các ban điều hành
phòng
tclđ - hành chính
phó giám đốc 2
ghi chú:
- quan hệ điều hành
- quan hệ phối hợp
- quan hệ giám sát
(Ngun: Phũng Vt t Thit b - T chc cụng ty c phn xõy lp v thng mi Hikita)
2
1.4 Chức năng và nhiệm vụ cơ bản:
Công ty tham gia hoạt động trong và ngoài nước, có bề dày kinh nghiệm trong
xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, hệ thống
truyển tải điện, cấp thoát nước, đầu thầu các công trình xây dựng trong và ngoài
nước…tư vấn xây lắp và thiết kế công trình xây dựng.
1.5 Bộ máy lãnh đạo công ty:
- Hội đồng quản trị: Gồm 3 thành viên:
Ông: Hoàng Ngọc Mạnh – Chủ Tịch

của nhà nước về tài chính, chế độ bảo hiểm, thuế, tiền lương cho văn phòng. Báo
các định kỳ và quyết toán công trình.
4
II. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng 2. 1. Bảng cân đối kế toán (rút gọn) của Công ty đầu tư xây lắp và thương
mại Hikita trong 3 năm 2011 – 2013.
Đơn vị tính: 1000 VND
2011 2012 2013
So sánh 2012 với
2011
So sánh 2013 với
2012
Số tiền
Tỷ lệ
%
Số tiền Tỷ lệ %
TÀI SẢN
A – TÀI
SẢN NGẮN
HẠN
15.084.018 8.896.116 13.996.765 -6.187.902 -41,02 5.100.640 57,34
I. Tiền và
các khoản
tương đương
tiền
325.965 275.309 929.693 -50.656 -15,54 654.384 237,69
II. Các
khoản phải
thu ngắn
hạn

PHẢI TRẢ
9.221.504 5.816.860 10.069.237 -3.404.644 -36,92 4.252.377 73,10
I. Nợ ngắn
hạn
9.221.504 5.816.860 10.069.237 -3.404.644 -36,92 4.252.377 73,10
II. Nợ dài
hạn
B – VỐN
CHỦ SỞ
HỮU
14.098.924 12.977.789 13.186.810 -1.121.135 -7,95 209.021 1,61
I. Vốn chủ
sở hữu
14.098.924 12.977.789 13.186.810 -1.121.134 -7,95 209.020 1,61
1. Vốn đầu tư
của chủ sở
hữu
10.000.000 10.000.000 10.000.000 0 0 0 0
2. Lợi nhuận
sau thuế chưa
phân phối
4.098.924 2.977.790 3.186.810 -1.121.134 -7,95 209.020 1,61
II. Quỹ khen
thưởng,
phúc lợi
Tổng cộng
nguồn vốn
23.320.428 18.794.649 23.256.047 -4.525.779 -19,41 4.461.398 23,74
( Nguồn: phòng tài chính – kế toán)
• Nhận xét về tình hình biến động tài sản.

hơn so với tài sản ngắn hạn nhưng chênh lệch rất nhỏ, chỉ khoảng 5%.
Nguyên nhân chủ yếu là cho tài sản ngắn hạn của Công ty chiếm tỷ trọng lớn
là do:
- Tài sản có tính thanh khoản cao là tiền và các khoản tương đương tiền trong
năm 2011 là 235.965 nghìn đồng, năm 2012 là 275.309 nghìn đồng, giảm 15,54%
tương ứng giảm 50.656 nghìn đồng. Đến năm 2013 tỷ lệ tài sản này tăng mạnh đạt
929.963 nghìn đồng, tăng 237,69% tương ứng tăng 654.384 nghìn đồng so với năm
2012.
- Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2011 là 11.375.908 nghìn đồng, năm 2012
là 5.466.364 nghìn đồng, giảm 53,42% tương ứng giảm 6.269.544 nghìn đồng so
với năm 2011. Năm 2013 là 10.638.616 nghìn đồng tăng 94,62% tương ứng tăng
5.172.252 nghìn đồng.
7
- Hàng tồn kho của Công ty năm 1011 là 3.022.154 nghìn đồng, năm 2012 là
3.154.443 tăng 4,38% tương ứng tăng 132.298 nghìn đồng so với năm 2011. Năm
2013 hàng tồn kho là 2.428.456 ngìn đồng, giảm 23,01% tương úng giảm 725.987
nghìn đồng so với năm 2012.
Như vậy sự tăng mạnh của tài sản tiền và các khoản tương đương tiền và sự tăng
mạnh của các khoản phải thu ngắn hạn trong năm 2013 làm cho tổng tài sản ngắn
hạn của Công ty chiếm tỷ trọng lớn hơn.
• Nhận xét về biến động nguồn vốn:
Về kết cấu nguồn vốn của công ty, ta thấy rõ nguồn vốn kinh doanh của Công
ty dựa chủ yếu vào nguồn vốn chủ sở hữu. Nọ phải trả chiếm tỷ trọng nhỏ hơn.
Nợ phải trả năm 2011 là 9.211.504 nghìn đồng, năm 2012 là 5.816.860 ngìn
đồng, giảm 36,92%, tương ứng giảm 3.404.644 ngìn đồng so với năm 2011. Trong
khi đó năm 2013 có số nợ phải trả là 10.096.327 nghìn đồng, tăng 73,10%, tương
ứng tăng 4.252.377 nghìn đồng so với năm 2012. Công ty chỉ có nợ ngắn hạn, khô
có các khoản vay dài hạn.
Vốn chủ sở hữu năm 2011 là 14.098.924 nghìn đồng, năm 2012 là 12.977.789
nghìn đồng, giảm 7,95%, tương ứng giảm 1.141.135 nghìn đồng so với năm 2011.

hàng bán
26.314.100 37.610.562 64.552.986 11.296.462 42,93 26.942.42
4
71,64
3. Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
4.706.955 4.521.450 6.162.476 -185.505 -3,94 1.641.026 36,29
4. Doanh thu
hoạt động tài
chính
27.854 15.422 12.856 -12.412 -44,56 -2.586 -16,75
5. Chi phí tài
chính (Lãi
vay)
485.475 942.102 1.547.986 456.627 94,06 605.884 64,31
6. Chi phí
quản lý kinh
doanh
2.821.400 3.152.013 3.948.653 330.613 11,72 796.640 25,27
7. Lợi nhuận
thuần từ
hoạt động
kinh doanh
1.427.933 442.757 678.693 -985.176 -68,99 235.936 53,29
8. Tổng lợi
nhuận kế
toán trước

- Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2011 là 27.854 ngìn đông, năm 2012 là
15.422 nghìn đồng giảm 44,56%, tương ứng giảm 12.412 nghìn đồng so với năm
2011.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2011 là 1.427.933 nghìn đồng,
năm 2012 là 442.757 ngìn đồng, giảm 68,99% , tương ứng giảm 985.176 nghìn
đồng so với năm 2011.
- Chi phí tài chính năm 2011 là 485.475 nghìn đồng, năm 2012 là 942.102
nghìn đồng tăng 94,06% so với năm 2012 tương ứng tăng 456.627 nghìn đồng. Chi
10
phí quản lý kinh doanh cũng tăng mạnh năm 2011 là 2.821.400 nghìn đồng, năm
2012 là 3.152.013 nghìn đồng, tăng 11,72%, tương ứng tăng 330.613 nghìn đồng so
với năm 2011.
Năm 2013 lợi nhuận sau thuế của công ty tăng 53,29% so với năm 2012, tương
ứng tăng 176.952 nghìn đồng đạt 509.020 nghìn đồng.

11
• Đánh giá tình hình tài chính của Công ty:
Bảng 2.3. Bảng tính các chỉ tiêu đánh giá tài chính
Chỉ tiêu Công thức tính
So sánh
Chênh lệch
(%)
So sánh
Chênh lệch
(%)
2011 2012 2012 2013
Khả năng
thanh toán nợ
ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn

Doanh thu
0,035 0,0079 -77,43 0,0079 0,0072 -22,78
Tỷ suất doanh
lợi vốn kinh
doanh
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Vốn kinh doanh
0,046 0,018 -60,87 0,018 0,022 22,22
Tỷ suất doanh
lợi VCSH
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
VCSH
0,076 0,026 -65,79 0,026 0,039 50
Hiệu quả sử
dụng VCĐ
Doanh thu thuần
VCĐ (BQ)
4,02 4,9 21,89 4,9 7,64 55,92
13
Từ bảng tính trên ta thấy:
+ Khả năng thanh toán:
- Công ty có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn trong 3 năm đều lớn hơn 1, cho
thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty tốt, Công ty có đủ tài sản ngắn
hạn để đảm bảo trả nợ vay. Tuy nhiên chỉ tiêu này lại có xu hướng biến động giảm
qua các năm. Năm 2012 khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty giảm 6,71%
so với năm 2011, năm 2013 giảm 9,15% so với năm 2012.
- Khẳ năng thanh toán chung của Công ty là khá tốt, tuy nhiên luôn có biến
động và không ổn định trong 3 năm. Xu hướng tăng trong năm 2012, tăng lên
27,67% so với năm 2011. Năm 2013 chỉ tiêu này lại giảm xuống 28,48% so với
năm 2012.

sản ngắn hạn, tài sản dài hạn chỉ chiếm dưới 40% trong tất cả các năm. Năm 2011
tái sản dài han chiếm 35,32% trong tổng tài sản ( 8.236.411/23.320.428), năm 2013
chiếm 39,81% trong tổng tài sản ( 9.259.282/23.256.047) Vì vậy đánh giá hiệu quả
sử dụng tài sản cố định một cách chính xác là một trong những việc làm quan trọng
để tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn cố định.
2. Vấn đề 2: Vốn kinh doanh của công ty sử dụng chưa thực sự hiệu quả.
Hiệu quả sử dụng vốn của công ty chưa cao, đặc biệt trong năm 2012. Công ty
có tỷ trọng vốn tự có cao hơn, tuy nhiên tỷ trọng vốn vay cũng chiếm một phần
đáng kể. năm 2011 tỷ trọng vốn vay là 39,54% trên tổng nguồn vốn, năm 2012 là
30,95%, năm 2013 là 43,30%. Cơ cấu vốn của công ty chưa hợp lý. Ví dụ năm 2013
tài sản ngắn hạn của công ty chiếm 60,19% trên tổng tài sản, còn tài sản dài hạn chỉ
chiếm 39,81% trên tổng tài sản.
15
Việc tổ chức sử dụng vốn cho từng khâu chưa đạt hiệu quả cao. Ví dụ: Theo
bảng cân đối kế toán của công ty năm 2013 thì hàng tồn kho chiếm 10,44%
(2.428.456/23.256.047) trên tổng tài sản, các khoản phải thu chiếm 45,75%
(10.638.616/23.256.047) trên tổng tài sản của công ty. Tỷ suất doanh lợi VKD của
công ty trong năm 2011 đạt 0.046 và giảm đến 60,87% vào năm 2012 chỉ cón
0,018, năm 2013 tỷ suất doanh lợi VKD có tăng nhưng chỉ tăng nhẹ 22,22%.
Ngoài ra do việc đầu tư mua sắp thiết bị, công nghê còn chưa đáp ứng được
nhu cầu thực tế của từng công trình, thiết bị máy móc cũ,…dẫn đến công ty cần bỏ
ra nhiều chi phí quản lý cũng như bảo dưỡng thiết bị.
3. Vấn đề 3: Lợi nhuận sau thuế của công ty còn thấp và biến động không đều
qua các năm.
Trong 3 năm gần đây, tình hình kinh tế ảnh hưởng rất nhiều đến họat động
kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt là diễn biết phức tạp và tình hình đóng băng
hàng loạt của bất động sản đã tác động rất lớn đến kết quả hoạt động của công ty.
Lợi nhuận sau thuế của công ty giảm mạnh trong năm 2012, đến năm 2013 có tăng
nhưng vẫn còn thấp. Ngoài ra sự biến động của thị trường giá cả, lãi suất làm cho
các chi phí của công ty tăng lên từ đó giảm lợi nhuận trước thuế dẫn đến lợi nhuận


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status