phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần nông sản thực phẩm Lâm Đồng - Pdf 24

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập tại lớp QT08B2DL của trường Đại học Đà Lạt. Bản
thân em đã được sự giúp đỡ, giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô, những kiến
thức tiếp thu được trong học tập là vốn quý để em vận dụng trong báo cáo thực
tập này.
Trong thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Nông Sản Thực Phẩm Lâm
Đồng được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, các cán bộ nhân viên trong công ty đã
tạo điều kiện giúp đỡ em thực hiện chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này. Mục đích
của đợt thực tập là đi sát với thực tế, tạo điều kiện để em hiểu rõ hơn về những
vấn đề của hoạt động tổ chức kinh doanh, đồng thời rút ngắn được khoảng cách
giữa nhà trường và thực tiễn.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy cô trường Đại học Đà
Lạt và toàn thể ban lãnh đạo, công nhân viên Công ty cổ phần nông sản thực
phẩm Lâm Đồng.
Em kính chúc quý thầy cô, ban lãnh đạo, cùng toàn thể công nhân viên
của Công ty mạnh khoẻ, hạnh phúc và gặt hái những thành tựu trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHẦN MỞ ĐẦU
Khi đất nước chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao
cấp sang nền kinh tế thò trường có sự quản lý của nhà nước theo đònh hướng xã
hội chủ nghóa, các doanh nghiệp Nhà nước đều hoạt động tuân theo nguyên tắc
tự chủ sản xuất kinh doanh và tự chủ tài chính. Trong khi nhiều doanh nghiệp
còn phải chống chọi để thích nghi với cơ chế mới này thì giờ đây với nhu cầu
hòa nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực, những đơn vò hoạt động có hiệu
quả còn gặp phải không ít khó khăn và đứng trước nguy cơ thua lỗ trước cạnh
tranh khốc liệt của những tập đoàn lớn có thế lực tài chính khổng lồ.
Vì vậy để đứng vững và hoạt động có hiệu quả, mỗi doanh nghiệp phải có
cấu trúc hợp lý. Tình hình tài chính phản ánh được nhu cầu vốn và nguồn vốn,
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình phân phối sử dụng kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của một thời kỳ. Phân tích chính xác tình hình tài
chính giúp cho doanh nghiệp có thể giữ kín một cách xác đáng về đầu tư vốn,

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phần 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG SẢN
THỰC PHẨM LÂM ĐỒNG.
1.1.1. Lòch sử hình thành
Công ty Nông sản thực phẩm Lâm Đồng trước đây là một Doanh nghiệp
Nhà nước được thành lập từ năm 1976. Từ năm 1976 đến năm 1992, công ty chỉ
là một doanh nghiệp nhỏ thuộc ngành thương mại. Trong thời kỳ đầu công ty
được giao việc nội thương tổ chức thu mua các mặt hàng nông sản của nông dân
4
và tiêu thụ trong nước, chủ yếu là phục vụ cho công nhân viên theo chế độ cung
cấp các mặt hàng thiết yếu cho công nhân viên chức bằng hàng hoá. Đến năm
1992 Công ty nông sản thực phẩm lâm đồng được tổ chức, sắp xếp lại thành
doanh nghiệp nhà nước theo quyết đònh số : 646/QD/UB/TC ngày 9 tháng 10
năm 1992 của chủ tòch UBND tỉnh Lâm Đồng trên cơ sở nghò đònh 388/HĐBT và
156/HĐBT của HĐBT nay là chính phủ.
Quá trình vận động và phát triển công ty đã có những bước tiến khá vững
chắc và là đơn vò kinh doanh có hiệu quả. Công ty Nông sản Thực phẩm Lâm
Đồng là một đơn vò hạch toán độc lập, hoạt động ngành nông sản thực phẩm .
Sau 24 năm hình thành và phát triển, đến năm 2000 Công Ty đã được cổ
phần hoá và lấy tên là Công Ty Cổ Phần Nông Sản Thực Phẩm Lâm Đồng theo
quyết đònh số 161/1999/QĐ-UB ngày 30/11/1999 của UBND tỉnh Lâm Đồng về
việc chuyển đổi mô hình từ Doanh nghiệp Nhà Nước sang Công ty cổ phần, giấy
phép đăng ký kinh doanh số 059233 ngày 20/12/1999 do Sở Kế hoạch & Đầu tư
tỉnh Lâm Đồng cấp.
1.1.2 Chức năng
Công ty Cổ phần nông sản thực phẩm Lâm Đồng là một đơn vò hạch toán

1.2.2.1. Lãnh đạo cấp cao:
* Giám đốc: Điều hành công việc chung, phụ trách công tác đối ngoại, phụ trách
wasabi và khu 6
* Phó Giám Đốc: Giúp việc cho Giám đốc, điều hành công việc chung khi được
Giám đốc uỷ quyền hoặc Giám đốc đi vắng, phụ trách công tác tổ chức, trực tiếp
làm Giám đốc nhà máy.
1.2.2.2. Chức năng các phòng ban, các tổ trực thuộc:
*Phòng kế toán:
- Kế toán trưởng, thành viên HĐQT phụ trách Cửa Hàng Thực Phẩm.
- Tham mưu giúp việc cho Ban Giám Đốc trong việc thực hiện các chính
sách chế độ về tài chính, thực hiện công tác quyết toán theo đònh kỳ, giải quyết
các công việc hàng ngày về thu, chi, thanh toán, đôn đốc các công việc có liên
quan đến công tác kế toán.
- Tổ chức thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, quản lý tài sản hiện có của
Công Ty, thực hiện các nghiệp vụ về công tác kế toán như: công tác tập trung,
tính toán các khoản nộp ngân sách, nộp BHXH, nộp BHYT …. theo quy đònh.
- Theo dõi thu hồi công nợ, theo dõi quỹ, quan hệ giao dòch với ngân
hàng.
* Phòng Nghiệp Vụ Kinh Doanh:
6
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Công ty
Phòng
hành
chính
tổng hợp
Phòng
kế toán
Nhà máy

BHYT, ghi sổ diển biến quá trình công tác của người lao động theo quy đònh của
BHXH, báo cáo lao động theo đònh kỳ.
- Giải quyết các thủ tục nghỉ hưu, thôi việc cho người lao động, thực hiện
công tác bảo vệ nội bộ, bảo vệ cơ quan.
- Giải quyết các công việc phát sinh thường ngày có liên quan đến công
tác hành chính quản trò, theo dõi quản lý công văn, hồ sơ lưu trữ, văn thư, dấu và
phiên dòch, làm công tác thủ quỹ, thủ kho hàng hoá và trực tiếp bán hàng.
* Nhà Máy Chế Biến Rau Quả Cấp Đông
- Tổ chức thực hiện sản xuất kinh doanh các mặt hàng rau tươi, rau cấp
đông theo đúng kỹ thuật sản xuất và chòu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm
vệ sinh an toàn thực phẩm đến khách hàng.
- Thực hiện vệ sinh công nghiệp nơi sản xuất và vệ sinh an toàn thực
phẩm cho sản phẩm do Nhà Máy sản xuất.
- Sử dụng và đào tạo tay nghề cho công nhân.
- Thực hiện việc bảo vệ cơ quan an toàn, phòng chống cháy nổ, quản lý
tốt tài sản hiện có tại Nhà Máy.
- Thực hiện chế độ hạch toán kế toán báo sổ và có trách nhiệm cung cấp
số liệu, báo cáo đònh kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Công ty.
* Văn phòng đại diện tại TP.HCM:
- Văn phòng liên lạc, tiến hành các hoạt động nghiên cứu thò trường, thúc
đẩy thực hiện các hợp đồng kinh tế trên tất cả các lónh vực sản xuất kinh doanh
của Công ty.
* Trang trại Wasabi Lán Tranh:
- Tổ chức sản xuất cây Wasabi (cây mù tạc) theo quy trình sản xuất đã
được khách hàng và Công ty hướng dẫn. Ngoài ra, còn trồng thêm một số cây
khác theo yêu cầu của Công ty.
- Tổ chức quản lý bảo vệ tài sản, bảo vệ cây trồng theo quy đònh, thực
hiện tốt việc bảo vệ cơ quan an toàn, phòng chống cháy nổ và quan hệ tốt với
chính quyền đòa phương nơi Cơ quan đóng chân trên đòa bàn.
7

xuất, tồn bao nhiêu).
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty
8
Kế toán trưởng
Kế toán bộ phận
Kế toán
Kế toán
nhà máy
Phó Phòng Kiêm
Kế toán tổng hợp
Các nhân viên trong phòng kế toán có nhiệm vụ cụ thể sau:
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ hướng dẫn thể lệ kế toán tài chính cho
mọi nhân viên trong phần nguồn vốn kinh doanh và điều hành toàn bộ hệ thống
kế toán, tham mưu cho Ban giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh, khi
quyết toán được lập xong kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh phân tích kết
quả sản xuất kinh doanh để gíup ban Giám đốc ra quyết đònh và có biện pháp
đúng đắng trong sản xuất kinh doanh. Như vậy kế toán trưởng phải chòu trách
nhiệm về số liệu ghi trong báo cáo kế toán, là người chòu trách nhiệm cuối cùng
trên chứng từ trước khi trình Giám đốc duyệt, chòu trách nhiệm trước pháp luật
về nguyên tắc quản lý kinh tế, tham mưu cho Giám đốc về mặt tài chính của
Công ty.
- Phó Phòng kiêm Kế toán toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp công
tác hạch toán từ các sổ sách của phần hành kế toán với nhà máy để trên cơ sở
đó tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh tính tổnh giá thành sản phẩm. Từ đó lên
sơ đồ tổng hợp và lập các biểu đồ kế toán vào cuối quý như : Bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, và thuyềt minh báo cáo tài chính
.Kế toán tổng hợp, theo dõi ghi chép số lượng, giá trò TSCĐ hiện có, tình hình
tăng giảm TSCĐ, cung cấp thông tin về hiện trạng TSCĐ cũng như việc giám sát
bảo quản TSCĐ, tính toán, phân bổ khấu hao.
- Kế toán công nợ : Theo dõi chi tiết các khoản công nợ với người mua,

thành từ nguồn vốn vay thì khấu hao với thời gian ngắn nhất để thu hồi vốn
nhanh.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: FIFO - Nhập trước xuất trước
+ Phương pháp xác đònh giá trò hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia
quyền.
+ Phương pháp hạch tóan hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
1.3. Những thuận lợi và khó khăn của công ty
1.3.1. Thuận lợi
Công ty Cổ Phần Nông Sản Thực Phẩm Lâm Đồng là một trong những
doanh nghiệp chuyên hoạt động sản xuất kinh doanh các mặt nông sản, thực
10
Chứng từ k ế toán
nh ật k ý
ch ứng t ừ
Sổ cái
Báo cáo kế toán
B ảng k ê
Sổ ,th ẻ
k ế to án chi ti ết
Bảng tổng hợp
chi tiết
phẩm của tỉnh. Do đó Công ty luôn được sự quan tâm và tạo điều kiện của các
cấp các ngành để doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ.
Tình hình kinh tế của cả nước cũng như ở tỉnh nhà tiếp tục trên đà phát
triển ổn đònh, tác động tích cực đến người tiêu dùng cũng như hoạt động sản xuất
kianh doanh của Công ty.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh những năm qua đều mang lại lợi
nhuận tương đối. Bên cạnh đó Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có
trình độ chuyên môn, nhiệt tình trong công tác, không ngừng phấn đấu để hoàn

cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc về tài chính, tín dụng
11
và chấp hành pháp luật. Vì vậy để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế
rủi ro xảy ra, doanh nghiệp phải phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng
thời dự đón điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp.
Việc thường xuyên tiến hành phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp các doanh
nghiệp thấy rõ thực trạng tài chính hiện tại, xác đònh đầy đủ và đúng đắng
nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính.
Phân tích báo cáo tài chính là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà
quản trò, nhà đầu tư, nhà cho vay … mỗi đối tượng quan tâm đến tài chính doanh
nghiệp trên góc độ khác nhau để phục vụ cho lónh vực quản lý, đầu tư của họ.
Chính vì vậy, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp , nó có ý nghóa thực tiễn
và có chiến lược lâu dài.
2.1.3. Ý nghóa
Qua tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân
phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng
về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.
2.2. Nội dung, phương pháp và nguồn tài liệu phân tích
2.2.1. Nội dung phân tích báo cáo tài chính
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn.
a. Nợ phải trả.
- Nguồn vốn tín dụng.
- Các khoản vốn đi chiếm dụng.
b. Nguồn vốn Chủ sở hữu.
- Phân tích tình hình thanh toán.
- Phân tích các khoản phải thu:
2.2.1.2. Phân tích nguồn hình thành tài sản:
a. Đối với Tài sản lưu động và Đầu tư dài hạn.
- Vốn bằng tiền:

của năm trước.
- Khi nghiên cứu biến động so với tiêu chuẩn đặt ra, kỳ gốc được chọn là
số liệu kế hoạch.
- Khi nghiên cứu mức độ tiên tiến hay lạc hậu, kỳ gốc được chọn là mức
độ trung bình của ngành.
- Khi nghiên cứu mức độ biến động của một chỉ tiêu nào đó qua các kỳ
khác nhau gọi là phân tích theo chiều ngang.
- Khi nghiên cứu một sự kiện nào đó trong tổng thể về một chỉ tiêu kinh
tế nào đó là quá trình phân tích theo chiều dọc.
* Điều kiện so sánh được: Các chỉ tiêu kinh tế phải:
- Được hình thành trong cùng một khoản thời gian như nhau.
- Thống nhất về nội dung và phương pháp tính toán.
- Có cùng đơn vò đo lường.
- Qui đổi về cùng về một qui mô hoạt động với các điều kiện kinh doanh
tương tự như nhau.
* Hình thức so sánh: Để đáp ứng các mục tiêu sử dụng của những chỉ tiêu
so sánh, quá trình so sánh giứa các chỉ tiêu được thể hiện dưới hai hình thức:
- Số tuyệt đối: Là kết quả so sánh giữa các kỳ phân tích, được thực hiện
bằng phép trừ (-) giữa các mức độ của chỉ tiêu đang xem xét ở các kỳkhác nhau.
So sánh bằng số tuyệt đối phản ánh biến động về mặt qui mô hoặc khối lượng
của các chỉ tiêu phân tích.
- Số tương đối : Là kết quả so sánh giữa các kỳ phân tích, được thực hiện
bằng phép chia (:) giữa các mức độ của chỉ tiêu đang xem xét ở các kỳ khác
nhau. So sánh bằng số tương đối phản ánh mối quan hệ tỷ lệ, kết cấu của từng
chỉ tiêu trong tổng thể hoặc biến động về mặt tốc độ của chỉ tiêu đang xem xét
giữa các kỳ khác nhau.
2.2.3. Tài liệu phân tích.
13
- Bảng cân đối kế toán
- Bảng kết quả hoạt động kinh doanh

doanh theo chiều ngang và chiều dọc. Từ đó ta tiến hành phân tích sự biến động
tăng giảm của các khoản mục doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, lợi tức từ hoạt động kinh doanh, kết quả
hạot động tài chính, bất thường và khoản mục nhuận trước thuế. Xem xét mối
quan hệ đồng thời so sánh tốc độ tăng giảm giữa các khoản mục để có kết luận
chính xác về hiệu quả hoạt đông kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích bảng KQKD theo chiều ngang: Khi nghiên cứu biến động của
mỗi chỉ tiêu nào đó qua các kỳ khác nhau gọi là phân tích theo chiều ngang.
Thông qua sự so sánh này cho ta thấy được về sự biến đổi cả về số tương đối và
số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các kỳ liên tiếp.
14
Phân tích bảng KQKD theo chiều dọc: Khi nghiên cứu một sự kiện nào đó
trong tổng thể về một chỉ tiêu kinh tế nào đó gọi là phân tích theo chiều dọc.
Thông qua sự so sánh này cho ta thấy được tỷ trọng của sự kiện kinh tế trong
tổng thể.
2..3.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính
2.3.2.1. Phân tích các tỷ số thanh toán
- Tỷ số thanh toán hiện hành : Là một trong những thước đo thanh toán
của một doanh nghiệp sử dụng rộng rãi nhất là khả năng thanh toán hiện hành
theo công thức:
Tài sản lưu động
Tỷ số thanh toán hiện hành =
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết với một đồng nợ ngắn hạn sẽ được đảm bảo bằng
nhiêu đồng tài sản lưu động. Tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp bao gồm
vốn bằng tiền như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản tạm ứng…,
các khoản tồn kho như nguyên vật liệu, công cụ…
Tỷ số này được xem là tốt khi >= 1 vì có thể đảm bảo cho việc thanh toán
nợ.
Nếu tỷ số thanh toán hiện hành giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm

Tỷ số này được xem là tốt khi > 1 vì có thể đảm bảo cho việc thanh toán
nợ.
2.3.2.2. Phân tích các tỷ số hoạt động
Phân tích tỷ số hoạt động cũng giúp ta đánh giá khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp, hiệu quả của quá trình hoạt động doanh nghiệp và
tình hình dự trữ hàng hoá đảm bảo cho khách hàng, hiệu quả sử dụng vốn, tài
sản … nhằm đánh giá chất lượng công tác quản lý vốn, chất lượng công tác quản
lý trong kinh doanh, trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh, sau đây là một số chỉ tiêu thường dùng:
- Vòng vay hàng tồn kho

Doanh thu thuần
Vòng vay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân

Đầu kỳ + Cuối kỳ
Hàng tồn kho bình quân =
2
- Vòng luân chuyển các khoản phải thu:
Doanh thu thuần
Vòng luân chuyển các khoản phải thu =
Các khoản phải thu bình quân

Đầu kỳ + Cuối kỳ
Các khoản phải thu bình quân =
2
- Vòng vay vốn ( Hiệu suất sử dụng vốn):
Phân tích vòng vay tổng vốn nhằm đánh giá chung chất lượng quản lý vốn
kinh doanh. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của đơn vò.

vay. Hệ số nợ càng thấp thì hệ số an toàn càng cao, món nợ của họ càng được
bảo đảm và họ có cơ sở để tin tưởng vào sự trả nợ đúng hạn của con nợ. Khi tỷ
lệ nợ cao tức là chủ doanh nghiệp chỉ góp một phần nhỏ trên tổng số vốn thì sự
rủi ro trong kinh doanh được chuyển sang chủ nợ gánh chòu một phần. Đồng thời,
khi tỷ số nợ cao thì chủ doanh nghiệp càng có lợi rõ rệt, vì khi đó họ chỉ bỏ ra
một phần vốn nhỏ nhưng lại được sử dụng một lượng tài sản lớn và khi kinh
doanh lại vốn lớn hơn do lãi suất tiền vay thì phần lợi nhuận của họ sẽ gia tăng
rất nhanh. Mặt khác, khi tỷ số nợ cao thì mức độ an toàn trong kinh doanh càng
kém, vì chỉ cần một khoản nợ tới hạn không trả được sẽ rất dễ làm cho cán cân
thanh toán của công ty mất thăng bằng, dễ xuất hiện nguy cơ phá sản.17
Tổng nợ
Tỷ số nợ =
Tổng tài sản
2.3.2.4. Phân tích các tỷ số sinh lời
Phân tích tỷ số sinh lời sẽ gíup cho doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả
hoạt động từ đó đưa ra những quyết đònh đúng đắn, hợp lý. Chúng là cơ sở quan
trọng để đánh giá kết quả kinh doanh cũng như để so sánh hiệu quả sử dụng vốn
và mức lãi của doanh nghiệp cùng loại.
- Tỷ số lợi nhuận hoạt động:

Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Tỷ số lợi nhuận hoạt động =
Doanh thu thuần
Phân tích nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân cơ bản
đến kết quả chung của doanh nghiệp. Đồng thời là số liệu quan trọng để tính và
kiểm tra số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đánh giá của các cơ quan quản
lý về chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này nói lên một đồng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status