nghiên cứu xây dựng hệ thống hỗ trợ giáo dục trực tuyến (e-learning) cho trường phổ thông trung học - Pdf 25

1
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 :TỔNG QUAN 3

1.1. Mở ñầu 3

1.2. Tình hình nghiên cứu triển khai về elearning 3

1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước 3

1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước 4

1.3. ðặt vấn ñề 4

1.3.1. Công việc cần thực hiện: 5

CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁC CHUẨN TRONG E-LEARNING 7

2.1. Tổng quan hệ thống elearning 7

2.1.1. Một số ñịnh nghĩa e-Learning tiêu biểu 7

2.1.2. Cấu trúc một mô hình elearning ñiển hình 8

2.2. Chuẩn 12

2.2.1. ðịnh nghĩa chuẩn 12

2.2.2. ðặc ñiểm các chuẩn e-Learning 12

2.2.3. Các chuẩn e-Learning hiện có 13


3.3.4. Công cụ ra ñề & làm nộp bài tập trực tuyến 40

3.3.5. Diễn ñàn thảo luận 41

CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG NỘI DUNG 43

4.1. Giáo trình ñiện tử 43

4.1.1. ðịnh nghĩa 43

4.1.2. Ưu ñiểm của giáo trình ñiện tử so với các loại giáo trình khác như: 44

4.1.3. Những yêu cầu cơ bản của một giáo trình ñiện tử 44

4.2. ðề xuất hình thức và nội dung giáo trình ñiện tử 47

4.2.1. Nội dung toàn văn giống như giáo trình giấy 47

4.2.2. Slide nội dung bài giảng 47

4.2.3. Tài liệu tham khảo 49

4.2.4. Nội dung một số một học 49
2
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG 65


học tại Tp. Hồ Chí Minh ñã bắt ñầu xây dựng bài giảng ñiện tử, giáo trình ñiện tử của
một số môn học trong chương trình phổ thông. ðây là các tiền ñề cho phép triển khai
ñề tài” nghiên cứu – xây dựng hệ thống giáo dục trực tuyến (e –learning) cho trường
phổ thông trung học”.
1.2. Tình hình nghiên cứu triển khai về elearning
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Nhiều nhà chuyên môn cho rằng E-learning - phương pháp giáo dục ñào tạo
mới ñược ñánh giá là cuộc cách mạng trong giáo dục thế kỷ 21. Theo ông Keith
Holtham, Giám ñốc phụ trách các giải pháp cho doanh nghiệp khu vực châu á - Thái
Bình Dương (Intel), E-Learning căn bản dựa trên công nghệ mạng ngang hàng (P2P).
ðây là giải pháp sử dụng công nghệ cao ñể hỗ trợ quá trình học tập, cung cấp các dịch
vụ ñào tạo, khóa học qua mạng Internet hoặc Intranet cho người dùng máy tính. Ưu
4
ñiểm nổi trội của E-Learning so với các phương pháp giáo dục truyền thống là việc tạo
ra một môi trường học tập mở và tính chất tái sử dụng các ñơn vị tri thức (learning
object). Với công nghệ này, quá trình dạy và học sẽ hiệu quả và nhanh chóng hơn,
giúp giảm chi phí, ñồng thời giảm thời gian ñào tạo so với phương pháp giảng dạy
truyền thống. E-learning chuyển tải nội dung phong phú, ấn tượng và dễ hiểu thông
qua trang web, bảo ñảm chất lượng ñào tạo qua những phần mềm quản lý. Mô hình
này cho phép học viên cũng như nhân viên tại các công ty chọn học những thứ cần
thiết chứ không bó buộc như trước. Bên cạnh ñó, học viên có thể học bất cứ lúc nào
bằng cách nối mạng mà không cần phải ñến trường.
Trên phạm vi toàn cầu hiện nay có nhiều công ty lớn ñầu tư vào E-Learning. Năm
2000, thị trường này ñã ñạt doanh số 2,2 tỷ USD. Người ta dự tính, ñến năm 2005, E-
Learning trên toàn cầu sẽ ñạt tới 18,5 tỷ USD. ở các nước công nghiệp phát triển, ñiển
hình là Mỹ, lĩnh vực này ñang phát triển rất nhanh. Thị trường E-Learning ở Mỹ sẽ ñạt
11,4 tỷ USD vào năm 2004. Tại châu Á, thị trường này tăng trưởng 25% mỗi năm (ñạt
6,2 tỷ USD).
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Trong nước, nhiều cơ sở ñào tạo ñã nghiên cứu ứng dụng e-learning vào Giáo dục-ñào

 Tìm hiểu và triển khai sử dụng hệ thống hỗ trợ e-learning LCMS dựa
trên mã nguồn mở bao gồm các phân hệ:
- Phân hệ quản lý người dùng
- Phân hệ quản lý khóa học
- Phân hệ cung cấp khóa học
- Phân hệ tương tác.
 Xây dựng nội dung các môn học minh họa và thử nghiệm hệ thống.
c) Triển khai các môn học minh họa
 Môn tin học:
1. Lập trình Pascal: 12 bài
2. Lý thuyết ñồ thị: 12 bài
3. Các chuyên ñề: 05 bài
6
4. Bài tập môn học: 50 bài
5. Bài tập nâng cao, tổng hợp: 200 bài
6. ðề thi học sinh giỏi: 500 bài
 Môn toán:
1. Bài giảng: 10 bài
2. Bài tập môn học: 50 bài
3. Bài tập nâng cao, tổng hợp: 150 bài.
4. ðề thi: tuyển tập, chọn lọc ñề thi học sinh giỏi các năm qua tại các
trường: Nguyễn Du, PT Năng Khiếu, Lê Hồng Phong.
 Môn Anh Văn
1. Bài giảng: 10 bài
2. Câu hỏi ôn tập: 800 câu hỏi trắc nghiệm.

7
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁC CHUẨN TRONG E-LEARNING
2.1. Tổng quan hệ thống elearning
2.1.1. Một số ñịnh nghĩa e-Learning tiêu biểu Hình 2.1: Cấu trúc mô hình e-learning
Quan sát trên hình vẽ, chúng ta thấy:

Học tập sẽ dựa trên mạng Internet là chủ yếu, thông qua World Wide Web
(WWW).

Hệ thống e-Learning sẽ ñược tích hợp vào portal của trường học hoặc doanh
nghiệp. Như vậy hệ thống e-Learning sẽ phải tương tác tốt với các hệ thống
khác trong trường học như hệ thống quản lý sinh viên, hệ thống quản lý giáo
viên, lịch giảng dạy…cũng như các hệ thống của doanh nghiệp như là ERP,
HR…

Một thành phần rất quan trọng của hệ thống chính là hệ thống quản lý học tập
(Learning Management System), gồm nhiều module khác nhau, giúp cho quá
trình học tập trên mạng ñuợc thuận tiện và dễ dàng phát huy hết các ñiểm mạnh
của mạng Internet ví dụ như

Diễn ñàn ñể trao ñổi ý kiến giữa các thành viên của một lớp
9

Module khảo sát lấy ý kiến của mọi người về một vấn ñề nào ñó

Module kiểm tra và ñánh giá

Module chat trực tuyến



Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS): Một LCMS là một môi trường ña
người dùng, ở ñó các cơ sở ñào tạo có thể tạo ra, lưu trữ, sử dụng lại, quản lý và
phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm.
LCMS quản lý các quá trình tạo ra và phân phối nội dung học tập.

Hình 2.2: Mô hình chức năng hệ thống e-learning
Hệ thống LMS cần trao ñổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và thông tin ñăng nhập
của người sử dụng với các hệ thống khác, vị trí của khoá học từ LCMS và lấy thông
tin về các hoạt ñộng của học viên từ LCMS. Chìa khoá cho sự kết hợp thành công giữa
LMS và LCMS là tính mở, sự tương tác. Hình 2.3 mô tả một mô hình kiến trúc của hệ
thống E-learning sử dụng công nghệ Web ñể thực hiện tính năng tương tác giữa LMS
và LCMS cung như với các hệ thống khác.
11 Hình 2.3: Kiến trúc hệ thống E-learning sử dụng công nghệ Web

Trên cơ sở các ñặc tính của dịch vụ Web, người ta thấy rằng các dịch vụ Web có khả
năng tốt ñể thực hiện tính năng liên kết của các hệ thống E-learning.
2.1.2.3.
Mô hình hệ thống

Một cách tổng thể một hệ thống E-learning bao gồm 3 phần chính:

Hình 2.4: Một ví dụ về mô hình hệ thống e-learning
-
Hạ tầng truyền thông và mạng: Bao gồm các thiết bị ñầu cuối người dùng (học viên),
thiết bị tại các cơ sở cung cấp dịch vụ, mạng truyền thông,
12

13

Tính bền vững: vẫn có thể sử dụng ñược các nội dung học tập khi công nghệ
thay ñổi, mà không phải thiết kế lại

Tính giảm chi phí: tăng hiệu quả học tập rõ rệt trong khi giảm thời gian và chi
phí.
2.2.3. Các chuẩn e-Learning hiện có
Trước tiên, chúng ta xem các loại chuẩn chính và chúng hỗ trợ tính khả chuyển như
thế nào trong một hệ thống học tập. Chúng ta nhìn nhận trên quan ñiểm của hai phía,
phía học viên và phía kia là người sản xuất cua học. Hình 2.5: Chuẩn và mô hình e-learning

Người sản xuất cua học tạo ra các module ñơn lẻ hay các ñối tượng học tập sau ñó sẽ
tích hợp lại thành một cua thống nhất.


Các chuẩn cho phép ghép các cua tạo bởi các công cụ khác nhau bởi các nhà
sản xuất khác nhau thành các gói nội dung (packages) ñược gọi là các chuẩn
ñóng gói (packaging standards). Các chuẩn này cho phép hệ thống quản lý nhập
và sử dụng ñược các các cua học khác nhau.

Nhóm chuẩn thứ hai cho phép các hệ thống quản lý ñào tạo hiển thị từng bài
học ñơn lẻ. Hơn nữa, có thể theo dõi ñược kết quả kiểm tra của học viên, quá
trình học tập của học viên. Những chuẩn như thế ñược gọi là chuẩn trao ñổi
14
thông tin (communication standards), chúng quy ñịnh ñối tượng học tập và hệ
thống quản lý trao ñổi thông tin với nhau như thế nào.
15
Hiện tại có các chuẩn ñóng gói nào?

Tổ chức Nhận xét
AICC
(Aviation
Industry CBT
Committee)
ðể ñảm bảo các cua học khả chuyển khi tuân theo
chuẩn AICC ñòi hỏi phải có nhiều file, tuỳ thuộc vào
mức ñộ phức tạp. Cụ thể là bao gồm file mô tả cua học,
các ñơn vị nội dung khác, các file mô tả, file cấu trúc
cua học, các file ñiều kiện Chuẩn này có thể thiết kế
các cấu trúc phức tạp cho nội dung. Tuy nhiên, các nhà
phát triển phàn nàn rằng chuẩn này rất phức tạp khi
thực thi và nó không hỗ trợ sử dụng lại các module ở
mức thấp.
IMS Global
Consortium
Ngược lại, ñặc tả IMS Content and Packaging ñơn giản
hơn và chặt chẽ hơn. ðặc tả này ñược cộng ñồng e-
Learning chấp nhận và thực thi rất nhiều. Một số phần
mềm như Microsoft LRN Toolkit hỗ trợ thực thi ñặc tả
này.
SCORM(Sharable
Content Object
Reference Model)



Sub-manifests mô tả hoàn toàn các gói ñược gộp vào bên trong gói chính. Mỗi
sub-manifest cũng có cùng cấu trúc bao gồm Meta-data, Organizations,
Resources, và Sub-manifests. Do ñó manifest có thể chứa các sub-manifest và
các sub-manifest có thể chứa các sub-manifes khác nữa.
17
ðặc tả này cho phép gộp nhiều cua học và các thành phần cao cấp khác từ các bài học
ñơn lẻ, các chủ ñề, và các ñối tượng học tập mức thấp khác.
ðặc tả này cũng cung cấp các kĩ thuật gộp manifest và các file thành một gói vật lý.
Các ñịnh dạng file ñược khuyến cáo ñể ghép các file riêng rẽ là PKZIP (ZIP) file, Jar
file (JAR), hoặc cabinet (CAB) file. Phương pháp thực thi một chuẩn theo một công
nghệ cụ thể ñược gọi là binding và không phải là phần lõi của chuẩn.
Những công cụ nào giúp tuân theo chuẩn ñóng gói?
Nếu bạn tự mình phát triển công cụ tạo ra các gói tuân theo chuẩn ñóng gói thì rất mất
thời gian và tốn kém tiền của. Rất may, vào thời ñiểm hiện tại ñã có một số công cụ
miễn phí, thậm chí mã nguồn mở giúp chúng ta ñóng gói nội dung tuân theo chuẩn.
2.2.3.2. Chuẩn trao ñổi thông tin
Các chuẩn trao ñổi thông tin xác ñịnh một ngôn ngữ mà con người hoặc sự vật có thể
trao ñổi thông tin với nhau. Một ví dụ dễ thấy về chuẩn trao ñổi thông tin là một từ
ñiển ñịnh nghĩa các từ thông dụng dùng trong một ngôn ngữ.
Trong e-Learning, các chuẩn trao ñổi thông tin xác ñịnh một ngôn ngữ mà hệ thống
quản lý ñào tạo có thể trao ñổi thông tin ñược với các module. Hình 2.7: Chuẩn trao ñổi thông tin
18
Qua hình vẽ chúng ta thấy một vài chủ ñề chính dùng trong trao ñổi thông tin:

Hệ thống quản lý cần biết khi nào thì ñối tượng (học tập) bắt ñầu hoạt ñộng


Hiện tại có các chuẩn metadata nào?
Qua nhiều năm, có 3 ñặc tả metadata ñã ñược ñưa ra và có các sản phẩm thực thi
chúng trong thực tế. Chúng bao gồm:

IEEE 1484.12 Learning Object Metadata Standard ()

IMS Learning Resources Meta-data Specification ()

SCORM Meta-data standards ()

Cũng lưu ý thêm là các tổ chức cũng chưa thống nhất về cách viết: meta-data hoặc
metadata. IMS và SCORM dùng meta-data, trong khi ñó IEEE và ña số các tổ chức
khác dùng metadata.
Trong ba ñặc tả metadata liệt kê ở trên, IEEE metadata có thể coi là ñặc tả duy nhất
ñược chứng nhận như là một chuẩn.
Các thành phần cơ bản của metadata
Các chuẩn metadata xác ñịnh nhiều thành phần yêu cầu và tuỳ chọn. Bây giờ, chúng ta
xem xét qua một số thành phần chính trong chuẩn IEEE 1484.12.
o Title
o Language
o Description
o Keyword
o Structure
o Aggregation Level
o Version
o Format
o Size
o Location
o Requirement
o Duration

Các chuẩn chất lượng ñảm bảo rằng nội dung của bạn có thể dùng ñược, học viên dễ
ñọc và dễ dùng nội dung bạn tạo ra. Nếu các chuẩn chất lượng không ñược ñảm bảo
thì bạn có thể mất học viên ngay từ những lần học ñầu tiên.
Các chuẩn chất lượng ñảm bảo các ñối tượng học tập không chỉ sử dụng lại ñược mà
sử dụng ñược ngay từ những lần học ñầu tiên.
Các chuẩn thiết kế e-Learning
Chuẩn chất lượng thiết kế chính cho e-Learning là e-Learning Courseware
Certification Standards của ASTD E-Learning Certification Institue. Certification
Institue chứng nhận rằng các cua học e-Learning tuân theo một số chuẩn nhất ñịnh như
thiết kế giao diện, tương thích với các hệ ñiều hành và các công cụ chuẩn, chất lượng
sản xuất, và thiết kế giảng dạy.
Bạn có thể download các chuẩn của Certification Institue tại
Thậm chí nếu bạn không có ñủ thời gian và công
sức ñể tham gia quá trình chứng nhận, bạn có thể dùng các chuẩn ñể tự thử chất lượng
các cua học.
2.2.3.5. Một số chuẩn e-Learning khác
ða số các chuẩn e-Learning là của IMS. Chúng tôi giới thiệu một số chuẩn như thế:

Test Questions: ðây là chuẩn về các câu hỏi kiểm tra. Các câu hỏi ñược phát
triển trong một LMS, LCMS hoặc các hệ thống trường học ảo thường không
thể di chuyển ñược sang các hệ thống khác. ðặc tả IMS Question and Test
Interoperabililty cố gắng tìm các cách chung ñể các bài kiểm tra, câu hỏi có thể
dùng ñược trong nhiều hệ thống khác nhau.

Enterprise Information Model: Các hệ thống quản lý cần trao ñổi thông tin với
các hệ thống khác của doanh nghiệp. IMS Enterprise Information Model tìm
một cách ñể xác ñịnh các ñịnh dạng cho phép trao ñổi các dữ liệu quản lý gi các
hệ thống.

Learner Information Packaging: Trong thực tế, những người quản trị dành rất

HTML và XML

DOM (Document Object Model) ñể lập trình các trình duyệt và các trang của


HTML (Hypertext Markup Language) ñể tạo các trang Web
23

HTTP (Hypertext Transfer Language) ñể gửi dữ liệu giữa server và trình duyệt

MathML (Mathematics Markup Language) ñể hiển thị các phương trình toán
học

PNG (Portable Network Graphics) dùng cho ñồ hoạ ñiểm

SMIL (Synchronized Multimedia Integration Language) ñể tạo các bài trình
bày multimedia

XML (eXtensible Markup Language) ñể tạo các ngôn ngữ ñánh dấu tuỳ biến
Còn một số chuẩn media của các tổ chức khác như sau:

GIF (Graphics Interchange Format) dùng cho ñồ hoạ ñiểm của CompuServe

JPEG (Joint Photographic Expert Group) dùng cho các ảnh
()

MPEG (Moving Picture Experts Group) phục vụ cho video
()

vCard dùng cho các thẻ thương mại ñiện tử ()

SCORM
SCORM là chuẩn phổ biến nhất hiện nay cho E-learning, do tổ chức ADL (advanced
Distributed Learning) ñưa ra. SCORM (Shareable Content Object Reference Model,
mô hình tham chiếu ñối tượng nội dung chia sẻ ñược) xác ñịnh các cơ sở kỹ thuật cho
một môi trường Elearning dựa trên Web. SCORM thừa kế nhiều ñề xuất và nghiên
cứu về chuẩn elearning có trước ñó. Hằng năm ñều có các hội nghị về SCORM. Chuẩn
SCORM ñã trải qua nhiều version và version mới nhất hiện nay là SCORM 2004 (hay
còn gọi là SCORM 1.3.1 theo cách ñánh số cũ). Có nhiều hãng phần mềm sản xuất của
LMS và content tuân theo chuẩn SCORM.
SCORM gồm các hướng dẫn (guideline), qui ñịnh (specification) và chuẩn (standard).
Có thể tìm thấy mọi tài liệu và thông tin về SCORM trên website www.adlne.gov. Các
tài liều quan trọng nhất về SCORM là:
1. Overview: Giới thiệu chung về vấn ñề cơ bản nhất
25
2. Content Aggregation Model (CAM): mô tả cách kết hợp, dán nhãn và ñóng gói
các nội dung học
3. Run-time Environment (RTE): mô tả cách LMS quản trị môi trường học
4. Sequencing and Navigation: mô tả cách sắp xếp và ñịnh vị nội dung học
2.3. Kết luận
Trong xu hướng phát triển kinh tế toàn cầu hóa và hội nhập thông tin thì hệ
thống elearning cũng cần phát triển và ñẩy mạnh theo xu hướng ñẩy mạnh liên thông
và trao ñổi thông tin cao giữa các cơ sở ñào tạo. Hệ thống elearning cũng cần ñảm bảo
tính khả dụng, tính khả chuyển giữa các hệ thống elearning trong ñịa phương, quốc gia
khu vực và toàn cầu. ðể ñảm bảo những yều cầu trên chuẩn SCORM ñã mang lại khả
năng tích hợp và phổ biến cao trong các hệ thống LCMS.

Trích đoạn Hệ thống quản lý khóa học Hệ thống cung cấp khoá học Một số màn hình chức năng chính
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status