Đánh giá kết quả sớm trong điều trị thủng loét dạ dày tá tràng bằng phẫu thuật nội soi - Pdf 25



BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC NGÔ MINH NGHĨA

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM TRONG ĐIỀU
TRỊ THỦNG Ổ LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI Chuyên ngành ngoại khoa
Mã số: 62 72 07 01
Luận án bác sĩ Chuyên khoa Cấp II
Người hướng dẫn khoa học:
TS.BS Nguyễn Văn Lâm

thõn tụi khụng th no quờn c. Cú c thnh tu ny, tụi xin ghi n
cụng lao dy bo ca quý thy cụ, s giỳp ca quý ng nghip v s
hp tỏc ca quý bnh nhõn.
Tụi xin chõn thnh cm n:
Ban Giỏm hiu trng i hc Y dc Hu
Ban Giỏm hiu trng i hc Y dc Cn Th
Phũng Sau i hc trng i hc Y dc Hu
Phũng Sau i hc trng i hc Y dc Cn Th
Bnh vin a khoa Trung ng Cn Th
Bnh vin a khoa Thnh ph Cn Th
B mụn Ngoi trng i hc Y dc Hu
B mụn Ngoi trng i hc Y dc Cn Th
Phũng nghip v Bnh vin a khoa Trung ng Cn Th
Phũng nghip v Bnh vin a khoa Thnh ph Cn Th
Khoa Ngoi Bnh vin a khoa Trung ng Cn Th
Khoa Ngoi Bnh vin a khoa Thnh ph Cn Th
Tụi xin by t lũng kớnh trng v bit n sõu sc n:
PGS.TS Phm Vn Lỡnh
TS Nguyn Vn Lng
PGS.TS Lờ ỡnh Khỏnh
TS Lờ Mnh H
PGS.TS Hunh Quyt Thng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

TS m Vn Cng
TS Nguyn Vn Qui
TS Phm Vn Nng
TS Nguyn Vn Lõm
Con xin cỏm n ba m, ng sinh thnh v dng dc con nờn ngi.
Cỏm n v, con cựng tt c bn bố thõn thuc ó ng viờn, giỳp tụi

Chng 1. Tng quan ............................................................................... 3
1.1. S lc gii phu d dy .................................................................. 3
1.2. Lch s phu thut khõu l thng DD-TT.4
1.3.Nguyờn nhõn v yu t thun li gõy thng loột DD-TT 4
1.4. Dch t hc. ..................................................................................... 6
1.5. Gii phu bnh: ............................................................................... 7
1.6. Tỡnh trng bng ............................................................................ 9
1.7. Chn oỏn: .................................................................................... 10
1.8. Cỏc phng phỏp iu tr: .............................................................. 13
Chng 2. i tng v phng phỏp nghiờn cu ................................... 27
2.1. i tng nghiờn cu ..................................................................... 27
2.2. Phng tin nghiờn cu .................................................................. 27
2.3. Phng phỏp nghiờn cu ................................................................ 29
2.4. Thu thp v x lý s liu ................................................................ 38
Chng 3. Kt qu nghiờn cu ................................................................. 39
3.1. c im bnh nhõn ....................................................................... 39
3.2. c im lõm sng ......................................................................... 41
3.3. c im cn lõm sng ................................................................... 44
3.4. Thng tn gii phu bnh ............................................................. 46
3.5. K thut phu thut......................................................................... 49
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3.6. Diễn biến trong điều trị phẫu thuật------------------------------51
3.7. Chăm sóc sau mổ……………………………… … …….51
3.8. Kết quả điều trị……………………………………………....55
Chương 4. Bàn luận……………………………………………….59
4.1. Đặc điểm chung………………… … 59
4.2. Đặc điểm lâm sàng………………………………………… 61
4.3. Đặc điểm cận lâm sàng……… ……………………………64
4.4.Đặc điểm tổn thương………………………………………..65

Bảng 3.7 Cấy dịch ổ bụng 45
Bảng 3.8 Vị trí tổn thương 46
Bảng 3.9 Kích thước lỗ thủng 46
Bảng 3.10 Đặc điểm ổ loét 47
Bảng 3.11 Mối liên quan giữa đường kính lỗ thủng 47
và đặc điểm ổ loét
Bảng 3.12 Liên quan giữa một số yếu tố đến 48
mức độ viêm phúc mạc
Bảng 3.13 Số lượng trocar 49
Bảng 3.14 Kết quả GPB 49
Bảng 3.15 So sánh tính chất ổ loét giữa lâm sàng
và GPB 49
Bảng 3.16 Phương pháp khâu 50
Bảng 3.17 Dẫn lưu ổ bụng 50
Bảng 3.18 Thời gian phẫu thuật 51
Bảng 3.19 Mối liên quan giữa thời gian phẫu 51
thuật với viêm phúc mạc
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Bảng 3.20 Mối liên quan giữa thời gian trung tiện 53
sau mổ với các yếu tố
Bảng 3.21 Thời gian sinh hoạt lại sau mổ 54
Bảng 3.22 Tình trạng đau sau mổ 55
Bảng 3.23 Biến chứng 56
Bảng 4.1 So sánh về giới 60
Bảng 4.2 So sánh tình trạng đau sau mổ 74
Bảng 4.3 So sánh thời gian nằm viện 74
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số biểu đồ Tên `Trang
Biểu đồ 3.1 Tuổi 39

HC : Hồng cầu.
Hct : Hematorite
H.Pylori : Helicobacter pylori
HP : Hậu phẫu.
HTT : Hành tá tràng.
M : Mạch.
NSAID : Non steroidal anti-inflamatory drugs.
PPNC : Phương pháp nghiên cứu
PPPT : Phương pháp phẫu thuật
TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh.
TMV : Tiền môn vị. THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Thủng ổ lt dạ dày tá tràng là một biến chứng thường gặp của bệnh lt dạ
dày tá tràng, chiếm từ 5-10% [8], [26], [29], [31], [32], [42], [43], [58],
đứng hàng thứ ba trong cấp cứu bụng ngoại khoa, đứng thứ hai trong viêm
phúc mạc thứ phát sau viêm ruột thừa. Theo Đỗ Đức Vân, trong thời gian
30 năm (1960-1990), tại bệnh viện Việt Đức có 2.480 trường hợp thủng
loét dạ dày tá tràng [5], [6], [35], bình quân mỗi năm có trên 80 trường
hợp thủng ổ lt dạ dày tá tràng. Tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định, TP Hồ
Chí Minh từ tháng 5/1996 đến tháng 5/1997 có 109 trường hợp thủng ổ lt
dạ dày tá tràng [5]. Riêng tại Cần Thơ, số trường hợp thủng ổ lt dạ dày tá
tràng khoảng trên dưới 100 trường hợp hàng năm.
Có nhiều phương pháp điều trị thủng ổ lt dạ dày tá tràng từ điều trị bảo
tồn đến phẫu thuật như cắt dạ dày cấp cứu, khâu lỗ thủng đơn thuần kết

Phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng ổ loét DD-TT đã được áp dụng ở Việt
Nam, cũng như ở Cần Thơ nhưng chưa được phổ biến rộng rãi và đồng bộ
nên chúng tôi thực hiện đề tài “Đánh giá kết quả sớm trong điều trị
thủng ổ loét dạ dày tá tràng bằng phẫu thuật nội soi” nhằm mục tiêu:
1. Xác định đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của thủng ổ loét dạ dày
tá tràng.
2. Đánh giá kết quả sớm trong điều trị khâu thủng ổ loét dạ dày tá tràng
bằng phẫu thuật nội soi tại Cần Thơ.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3 CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Sơ lược giải phẫu dạ dày:
Dạ dày là đoạn phình to nhất của ống tiêu hóa, phía trên nối với thực quản
và phía dưới nối với tá tràng; có hình dạng giống cái tù và hay hình chữ J;
gồm 2 thành trước và sau, 2 bờ là bờ cong lớn và bờ cong nhỏ [23], [24],
[52]. Hình 1.1: Giải phẫu dạ dày
“Nguồn: Atlas giải phẫu người, 1996” [23].
Dạ dày được nuôi bởi hệ thống mạch máu phong phú.
- Động mạch thân tạng tách ra từ động mạch chủ bụng, cho nhánh vị
trái. Động mạch vị trái nối với động mạch vị phải (từ động mạch gan
riêng) tạo thành vòng nối bờ cong nhỏ.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5

Schwartz ó vit Khụng acid, khụng loột.[14], [19], [31]. Sau ú rt
nhiu cụng trỡnh ó khng nh lun im ny v t thi im ú n
nhng nm 1980 quan im v thuyt acid ó ch o cho iu tr ni
khoa cng nh ngoi khoa ca bnh loột d dy tỏ trng.
1.3.2 Vai trũ ca Helicobacter pylori:
Warren v Marshall ó phỏt hin ra H. pylori t 4/1982.
T l nhim H. pylori l 95%-100% trong loột tỏ trng v 75%- 85%
trong loột d dy [31]. S phỏt hin ny c xem nh l mt cuc cỏch
mng, em li s thay i sõu sc trong quan im iu tr. iu tr tit
tr H.pylori thnh cụng khụng nhng cha khi bnh loột m cũn lm
gim ti a t l loột tỏi phỏt. S phỏt hin ny cng lm thay i c v
ch nh ln phng phỏp iu tr bnh loột d dy tỏ trng, cng nh
trong bin chng thng loột d dy tỏ trng. Riờng trong thng loột
d dy tỏ trng t l nhim H. pylori l 80%- 96,5%, [31], [86].
Ngoi ra cũn nhiu cụng trỡnh nghiờn cu trong v ngoi nc ó cho
thy t l nhim H. pylori trong loột d dy tỏ trng rt cao. Theo Trn
Kiu Miờn, H. pylori cú trong loột d dy l 70-80%, trong loột tỏ trng
l 95 100% [6]; D liu ó c tng hp qua hn 20 nghiờn cu tin
cu, thỡ 94% loột tỏ trng v 84% loột d dy cú H. pylori [18].
1.3.3 Vai trũ ca NSAID:
Nguyờn nhõn dựng NSAID a n loột d dy tỏ trng 15%- 20% v
cú th l nguyờn nhõn a n bin chng chy mỏu v thng DD-TT.
Vic s dng NSAID lm phỏ hy lp bo v niờm mc chng li acid
ni lũng v pepsin, gõy s chm lnh so ca nhng tn thng niờm
mc. Khi ngng s dng NSAID thỡ loột cú th khụng tỏi din na, s
dng NSAID thỡ loột d dy xy ra gp 2 ln loột tỏ trng [18], [38],
[47], [75].

đoạn 1960 – 1990 và theo Lê Ngọc Quỳnh, bệnh viện Saint Paul Hà Nội
là 12,4/1 trong giai đoạn 1986 – 1993.[31] . Theo Trần Ngọc Thông, Hồ
Hữu Thiện, Phạm Như Hiệp, Lê Lộc « đánh giá kết quả khâu lỗ thủng
loét DD-TT bằng phẫu thuật nội soi và mổ hở tại Bệnh viện Trung ương
Huế », được báo cáo tại Hội nghị Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt
Nam 2008, thì tỷ lệ nam /nữ là 149/10, [30].
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
7

1.4.3. Tuổi:
Thủng loét dạ dày tá tràng xảy ra ở bất cứ tuổi nào. Lứa tuổi thường gặp
trong độ tuổi lao động là 20 – 50 tuổi [12], [28], [29], [37], [39], [40],
[42], [57], [58], [84], [87]. Tuổi trung bình theo Đỗ Đức Vân là 38,85
[31], [35]. Ở Mỹ, loét dạ dày tá tràng ít xảy ra ở tuổi trước 40, nhiều
nhất là từ 55 – 65 tuổi, gần đây thấy có tăng lên ở người già, [22]. Theo
Druart và cộng sự đã phẫu thuật cho 100 bệnh nhân thủng loét dạ dày tá
tràng, có tuổi từ 14 – 92, trung bình 52,5 tuổi, 25% bệnh nhân > 70t, tử
vong 5 bệnh nhân (5%), cả 5 bệnh nhân này đều nằm trong nhóm > 70t.
1.4.4. Nghề nghiệp:
Loét dạ dày tá tràng thường xảy ra ở tầng lớp xã hội thấp, người da màu,
phải làm việc nặng nhọc như nông dân, công nhân, ngư dân, bốc vác,
[27], [58].
Theo một số tác giả, biến chứng thủng loét dạ dày tá tràng thường xảy
ra ở người lao động, do hoạt động nặng, làm tăng áp lực trong ổ bụng
trên bệnh nhân có sẵn ổ loét. Trong 1930 trường hợp thủng dạ dày tá
tràng ở Scotland, Weir đã nhận thấy tỷ lệ cao nhất ở người đánh cá,
nông dân và công nhân làm việc chân tay nặng nhọc. Theo Lê Ngọc
Quỳnh, thủng chiếm 43,7% ở công nhân và nông dân. Theo Trần Thiện
Trung, chủ yếu là ở nông dân 55,8%, công nhân 8,1%.[31].
1.4.5 Mùa :

5%-10% trng hp, gp bnh nhõn thng kốm theo chy mỏu, nu
khụng x trớ kp thi thỡ t l t vong cú th lờn ti 50% [31].
1.5.3. Kớch thc l thng:
a s l thng 1 l [22].
Kớch thc l thng thay i tựy theo v trớ, thng l thng tỏ trng
nh hn d dy [51]. tỏ trng thng nh hn 1cm, d dy thng
to, cú khi 2-3cm [26], [31] .Trng hp l thng d dy cn phõn bit
lnh hay ỏc tớnh. L thng ỏc tớnh thng cú b dc, g cao, cng v
cn phi da vo gii phu bnh chn oỏn chớnh xỏc.
1.5.4. B l thng:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9

- X chai: b l thng thng rn v sng, khi khõu d b rỏch, d
bc [26], [34]. Theo c Võn thng loột x chai chim 74%
[35]. Theo Trn Thin Trung l 72% [31].
- loột non mm mi, khõu d dng [26], [34]. Theo c Võn
nghiờn cu trờn 2.481 trng hp, thng loột non chim 26%.
Theo Trn Thin Trung nghiờn cu trờn 115 trng hp thng loột
non chim 28% [31].
1.6. Tỡnh trng bng:
Dch tiờu húa thoỏt qua l thng vo bng, ban u theo rónh i trng
phi xung chu hụng, nu khụng c x trớ chỳng tip tc lan vo tiu
khung, bng trỏi v khp bng. Nu l thng mt sau d dy thỡ dch tiờu
húa chy vo hu cung mc ni, qua khe Winslow vo bng.
Ngay sau khi thng, dch d dy- tỏ trng, dch trn vo xoang bng v
trong nhng gi u gõy nờn viờm phỳc mc húa hc. Khi cha nhim
khun thỡ dch trong xoang bng cú mu c, xanh xỏm hay vng nht do
cú ln dch mt, khụng mựi v hi chua, dch hi sỏnh v nhn nht, cú th
cú thc n nỏt vn nh cm, rau... cha tiờu húa ht. V sau xoang bng b

sốc. Sốc thường xuất hiện thống qua vài phút đến nửa giờ với
các biểu hiện: mặt tái nhợt, sợ hãi, tốt mồ hơi lạnh, hạ thân
nhiệt, huyết áp giảm nhẹ. Sau đó tồn thân trở về bình thường,
nếu bệnh nhân đến muộn sẽ biểu hiện nhiễm trùng, nhiễm độc do
viêm phúc mạc.
• Nơn: Là triệu chứng khơng đặc hiệu, ít khi nơn, nếu có nơn
thường ở giai đoạn trễ do phúc mạc bị kích thích.
• Bí trung đại tiện: Gặp trong 85% trường hợp. Thường ở giai đoạn
trễ do viêm phúc mạc gây liệt ruột [31].
1.7.1.2. Thực thể:
• Nhìn: Bệnh nhân nằm im, khơng dám cử động mạnh vì sợ đau,
thở bằng ngực, nhịp thở nhanh nơng, bụng khơng lên xuống theo
nhịp thở. Ở giai đoạn muộn có thể thấy bụng chướng. Ở bệnh
nhân trẻ, khỏe mạnh, có thể thấy 2 cơ thẳng to nổi hằn rõ trên
thành bụng.
• Sờ nắn:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11

 Bụng gồng cứng như gỗ. Trong thủng dạ dày tá tràng, gồng
cứng ở mức độ cao nhất so với tất cả các cấp cứu khác của ổ
bụng. Co cứng thường xun và ấn rất đau. Đây là dấu hiệu
rất có giá trị khi bệnh nhân đến sớm. Theo Trần Thiện Trung,
có 90% bệnh nhân co cứng thành bụng [26], [31].
 Gõ: Bệnh nhân nằm ngửa, đầu hơi cao. Khi gõ sẽ có mất
vùng đục trước gan. Đây là triệu chứng tốt nhưng khơng phải
lúc nào cũng phát hiện được dễ dàng. Theo Trần Thiện
Trung, có 83,5% mất vùng đục trước gan [26], [31].
 Thăm trực tràng – âm đạo: Đau ở túi cùng Douglas, đây là
dấu hiệu của viêm phúc mạc nói chung và là động tác khơng

 Creatimin ,urê: đánh giá trình trạng thận.
 Ion đồ và Hct đánh giá tình trạng mất nước và điện giải, cần
thiết cho cơng tác hồi sức trước, trong và sau mổ.
1.7.2.2. X-quang bụng khơng sửa soạn:
Trên phim chụp bụng khơng sửa soạn ở tư thế đứng nếu tình trạng
bệnh nhân cho phép hoặc ở tư thế nửa nằm nửa ngồi. Liềm hơi dưới
cơ hồnh thấy trong 80-90% trường hợp. [26], [31], [32], [51], [66],
[70], [86]. Theo Phan Thanh Minh (Hà Nội- 2000), tỉ lệ này là 87,4%
[31] và theo Trần Thiện Trung là 90,3% [31]. Khi nghĩ đến thủng
lt DD-TT mà x-quang khơng có liềm hơi dưới hồnh, khơng được
loại trừ chẩn đốn [26].
Trường hợp bệnh nhân có thể trạng kém, khơng thể đứng được, nên
chụp ở tư thế Mondor, có thể thấy hơi giữa gan và thành bụng.
Trong trường hợp khó chẩn đốn, có thể chụp phim dạ dày tá tràng
có bơm thuốc cản quang hòa tan trong nước. Hình ảnh rò thuốc cản
quang vào trong phúc mạc cho phép chẩn đốn thủng dạ dày tá tràng.
Ngồi ra, nó còn giúp xác định những trường hợp thủng bít để có thể
chọn phương pháp điều trị thích hợp [31].
1.7.2.3. Siêu âm bụng:
Siêu âm trong cấp cứu được áp dụng rộng rãi trong những năm gần
đây vì dễ thực hiện, rẻ tiền. Siêu âm bụng có thể cho thấy những dấu
hiệu gián tiếp: có hơi tự do, dịch trong ổ bụng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13

1.7.2.4. Chp ct lp in toỏn:
Cú th cho thy hỡnh nh hi v dch t do trong bng. Nhng
trong cp cu, chn oỏn thng loột d dy tỏ trng thỡ thng
khụng cn thit. Hn na, chỳng t tin v khụng phi c s y t
no cng cú c.

(7/139), bin chng l 18% (24/132) [33].
Theo Perrotin, 117 thng loột DD-TT t nm 1963 1979, cú 68,4%
(80/117) c iu tr bng phng phỏp Taylor. Kt qu tt l 39, v
cỏc trng hp khụng kt qu phi chuyn sang iu tr phu thut trong
vũng 24 - 48 gi [32], [33].
1.8.2. iu tr phu thut:
1.8.2.1. Ct d dy cp cu:
Phu thut ct on d dy tỏ trng c dựng iu tr thng
loột DD-TT t nm 1940. T ú v sau cú nhiu ch trng iu tr
ct DD-TT iu tr thng, v c ni v trng theo phng phỏp
Billroth I, Billroth II. Tuy nhiờn, ct d dy cp cu l mt phu
thut ln, cú nhiu tai bin, ũi hi phu thut viờn cú kinh nghim
v c s vt cht tt. T l t vong cao (3%) [12], [32].
Trong nc, theo c Võn (Bnh vin Vit c H Ni), trờn
2.481 trng hp thng do loột (1960 1990), ct d dy cp cu
chim t l 15% [31], [35]. Kt qu lõu di khỏ tt l 85%, trung
bỡnh 13%, xu 2% v t vong ca phng phỏp l 1,3% [32], [33].
Cỏc tỏc gi nc ngoi, theo Jordan trong 24,5 nm (1949 1973),
ct d dy cp l 38,3%, t vong ca phng phỏp l 2,14% v loột
tỏi phỏt sau ct d dy l 6,9% (Billroth I; 16% v Billroth II: 5%).
Theo McDonough, trờn 210 trng hp thng do loột, ct d dy cp
cu l 2,85% v t vong ca phng phỏp l 33,3% [32], [33].
T l t vong l mi quan tõm hng u khi s dng phng phỏp
ny khi cp cu.
Theo:
- Yudin (1934) nghiờn cu 121 BN, t vong 6,6%.
(1942) nghiờn cu 1.019 BN, t vong 7%.
- Noordyck (1933) nghiờn cu 2.551 BN, t vong 12,5%.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15

16

tử vong 0%. Theo Favre, cắt thần kinh X và mở rộng môn vị có tỷ
lệ tái phát trong khoảng 7,5-15% [32].
- Cắt thần kinh X chọn lọc cao: theo Đỗ Đức Vân, cắt thần kinh X
chọn lọc cao ở 135/147 theo dõi được. Kết quả tốt là 82%, xấu
9% và tử vong 0%. Theo Ahallat, 32 trường hợp được cắt thần
kinh X chọn lọc cao, tái phát 6,2% và tử vong 0% [32], [33].
- Cắt thần kinh X theo phẫu thuật Taylor so với phẫu thuật Hill
Baker: theo Đỗ Xuân Hùng (Bệnh viện Việt Đức – Hà Nội), tác
giả so sánh 55 trường hợp cắt thần kinh X theo phẫu thuật Taylor
và 54 trường hợp khác theo phẫu thuật Hill Baker. Kết quả xa sau
mổ: tỷ lệ khỏi bệnh sau phẫu thuật Taylor là 60% so với 90% sau
phẫu thuật Hill Baker, tỷ lệ loét tái phát là 38% so với 10%, và
phải mổ lại cắt dạ dày sau phẫu thuật Taylor là 47% [32] , [33].
1.8.2.3. Khâu lỗ thủng đơn thuần:
Phương pháp khâu lỗ thủng DD-TT được Mickulicz thực hiện lần
đầu tiên năm 1897 [15], [32].
Là một kỹ thuật đơn giản, nhẹ nhàng, ít biến chứng và là phương
pháp được áp dụng nhiều nhất, [42], [43], [48], [60], [61]. Nhược
điểm của phương pháp này là không điều trị tiệt căn bệnh loét, tỷ lệ
tái phát của phẫu thuật lại cao. Phương pháp khâu lỗ thủng chiếm
90% trong các phương pháp xử lý [14].
Kỹ thuật phương pháp này đơn giản, dùng chỉ silk không tiêu 2.0,
3.0 hoặc chỉ tiêu chậm như Vicryl 2.0 , 3.0 để khâu lỗ thủng, [28],
[54], [90].
Khâu chữ X áp dụng cho trường hợp lỗ thủng nhỏ, mô chung quanh
lỗ thủng còn mềm mại. Đối với lỗ thủng to, ổ loét xơ chai, khâu
bằng mũi đơn, rời, có thể đắp thêm mạc nối [34], [54].
Có nhiều phương pháp đắp mạc nối, tùy quan điểm của từng phẫu


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status