Kế toán bán hàng bánh ngọt của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hưng Hải - Pdf 26

Chuyên đề cuối khoá Nguyễn Thị Hải

CHNG I
TNG QUAN NGHIấN CU K TON BN HNG TRONG
DOANH NGHIP
1.1.Tớnh cp thit ca vic nghiờn cu k toỏn bỏn hng trong doanh
nghip thng mi.
Trong doanh nghip, hng em i tiờu th cú th l hng hoỏ, vt t
hay dch v cung cp cho khỏch hng. Vic tiờu th ny nhm tho món
nhu cu ca cỏc n v kinh doanh khỏc, cỏ nhõn trong v ngoi doanh
nghip.
Thụng qua tiờu th, doanh nghip thc hin c giỏ tr s dng ca
hng hoỏ, thu hi vn b ra, gúp phn tng nhanh tc luõn chuyn vn.
i vi doanh nghip thụng qua tiờu th v quỏ trỡnh sn xut c
thc hin t ú tng vũng quay ca vn lu ng, m rng quy mụ v nõng
cao hiu qu ca quỏ trỡnh hot ng kinh doanh.
i vi nn kinh t quc dõn, thụng qua tiờu th s gúp phn ỏp ng
c nhu cu tiờu dựng ca xó hi, gi vng quan h cõn i gia sn xut v
tiờu dựng, gia tin v hng. T nhng vn trờn vic tiờu th hng hoỏ v
qun lý hng hoỏ l rt cn thit. Do vy, doanh nghip phi thc hin tt yờu
cu qun lý nh sau:
Trong cụng tỏc tiờu th phi qun lý cht ch tng phng thc bỏn,
tng loi sn phm tiờu th, theo dừi tng khỏch hng, ụn c thu hi nhanh
v y tin hng.
T chc, qun lý tt cụng tỏc tiờu th hng húa s to iu kin thun
li cho b phn k toỏn thc hin nhim v ca mỡnh. T ú to ra h thng
cht ch, khoa hc v cú hiu qu.
Trờng ĐHTM Lớp HK1D
1
Chuyên đề cuối khoá Nguyễn Thị Hải



Về thời gian: + Trong suốt thời gian thực tập: Từ ngày 15 tháng 03 năm
2010 tới ngày 10 tháng 06 năm 2010.
+ Nguốn số liệu được công ty cung cấp vào tháng 04 năm
2010.
1.5. Một số khái niệm và phân định nội dung của vấn đề nghiên cứu.
1.5.1. Một số khái niệm cơ bản.
* Doanh thu bán hàng
Theo chuẩn mực số 14 ban hành và công bố theo QĐ 149/2001/QĐ – BTC
ngày 31/12/2001 định nghĩa doanh thu như sau:
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
* Các khoản giảm trừ doanh thu.
Theo chuẩn mực 14 ban hành và công bố theo QĐ 149/2001/QĐ – BTC
ngày 31/12/2001 định nghĩa các khoản giảm trừ doanh thu như sau:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Trị giá hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng hóa bán đó xác định
là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
- Các khoản thuế: Như thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp
* Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn thực tế của hàng
xuất kho đã bán.
Trêng §HTM Líp HK1D
3
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i


phương pháp này sẽ chiếm ưu thế theo quan điểm lập bảng cân đối kế toán
(trị giá hàng tồn kho thường phản ánh sát giá thị trường tại thời điểm lập bảng
cân đối kế toán).
+ Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO):
Phương pháp này dựa trên giả thiết hàng nào nhập kho sau thì xuất trước
để tính trị giá hàng xuất kho, khi xuất đến lô hàng nào thì lấy đơn giá mua của
lô hàng đó để tính. Theo phương pháp này thì hàng nào mới nhất trong kho sẽ
được xuất trước, còn hàng tồn kho sẽ là hàng cũ nhất trong kho. Nếu tính
hàng xuất kho theo phương pháp này thì trị giá hàng xuất kho (chi phí hàng
bán hiện hành) tương xứng với thu nhập (tức là chi phí thuộc về hàng bán ta
tương đối cập nhật).
1.5.2.2. Kế toán bán hàng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam.
1.5.2.2.1.Chứng từ.
Các chứng từ kế toán chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng gồm:
- Hoá đơn GTGT (mẫu 01 – GTKT -3LL):Do kế toán bán hàng lập. Là
hóa đơn sử dụng cho các đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ. Hóa đơn do người bán lập khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.Trên
hóa đơn ghi rõ giá hàng hóa, số lượng, đơn giá, tên khách hàng mua,
thuế suất, tổng giá thanh toán. Dùng để theo dõi số lượng bán giá cả,
thuế….cung cấp cho kế toán hạch toán.
- Hoá đơn thông thường(mẫu 02 – GTTT – 3LL): Là hóa đơn được sử
dụng cho các đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc
không thuộc đối tượng tính thuế GTGT.
- Phiếu xuất kho: Được thủ kho lập, dùng để theo dõi số lượng hàng hóa
khi xuất kho cho các đơn vị khác, cho các bộ phận trong đơn vị làm căn
cứ để hạch toán chi phí kinh doanh.
Trêng §HTM Líp HK1D
5
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i


TK 5113 Doanh thu cung cp dch v
TK 5118 Doanh thu khỏc
TK 632 Giỏ vn hng bỏn: Phỏn ỏnh tr giỏ vn ca hng húa ó tiờu
th trong k.
Kt cu ti khon 632
Bờn n
- Tr giỏ vn ca hng húa ó tiờu th trong k
- Cỏc khon hao ht, mt mỏt ca hng húa tớnh vo gớa vn
- Trớch lp d phũng gim giỏ hng tn kho
Bờn cú
- Kt chuyn tr giỏ vn ca hng húa ó tiờu th trong k xỏc nh
kt qu kinh doanh
- Hon nhp chờnh lch d phũng gim giỏ hng tn kho
- Tr giỏ vn ca hng húa ó tiờu th trong k nhng b khỏch hng tr
li
Ti khon 632 khụng cú s d cui k
Ngoi ra k toỏn cũn s dng mt s cỏc ti khon sau: TK 156, TK
131, TK 111, TK 112, TK 3331
1.5.2.2.3. Trỡnh t hch toỏn.
a. i vi doanh nghip hch toỏn hng tn kho theo phng phỏp kờ
khai thng xuyờn v tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr.
- K toỏn doanh thu bỏn hng theo theo phng thc bỏn hng trc tip
Ghi nhn doanh thu:
Trờng ĐHTM Lớp HK1D
7
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

Nợ TK 111, 112, 131 – Ghi tăng tiền mặt, tiền GNH, khoản phải thu.
Có TK 511 – Ghi tăng doanh thu bán hàng
Có TK 3331 – Ghi tăng thuế GTGT đầu ra

Nợ TK 1331 – Ghi tăng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 3331 - Ghi tăng thuế GTGT đầu ra
Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 – Ghi tăng giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Ghi giảm giá trị hàng gửi bán
- Kế toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
Nợ TK 521, 532 – Ghi tăng số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá ahngf bán
cho khách hàng.
Nợ TK 33311 – Ghi giảm thuế GTGT đầu ra ( nếu có)
Có TK 111, 112, 131 – Ghi giảm tiền mặt, TGNH, giảm khoản phải thu
của khách hàng nếu chưa thu tiền
Kết chuyển giảm doanh thu hàng bán
Nợ TK 511 – Ghi giảm doanh thu bán hàng
Có TK 521, 532 – Ghi tăng các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán
- Kế toán hàng bán bị trả lại:
Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531 – Ghi tăng doanh thu hàng bán bị trả lại
Trêng §HTM Líp HK1D
9
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

Nợ TK 33311 – Ghi giảm thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 112, 131 – Ghi giảm tiền mặt, TGNH, khoản phải thu của
khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 511 – Ghi giảm doanh thu bán hàng
Có TK 531 – Ghi tăng doanh thu hàng bán bị trả lại
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 – Ghi tăng chi phí kinh doanh trong kỳ

+ S ng ký chng t ghi s
+ S cỏi cỏc ti khon 511, 521, 632, 156, 111, 112, 131
+ S chi tit bỏn hng
+ S chi tit thanh toỏn vi ngi mua
- Hỡnh thc nht ký s cỏi: L hỡnh thc phn ỏnh tt c cỏc nghip v kinh t
phỏt sinh vo nht ký s cỏi theo trỡnh t thi gian v h thng húa ni dung
kinh t. S liu trờn nht ký s cỏi dựng lp bỏo cỏo ti chớnh
K toỏn bỏn hng s dng cỏc s sau:
+ S nht ký s cỏi
+ S chi tit bỏn hng
+ S chi tit thanh toỏn vi ngi mua
- Hỡnh thc k toỏn trờn mỏy vi tớnh: L cụng vic k toỏn c thc hin trờn
mt chng trỡnh phn mn k toỏn trờn mỏy vi tớnh. Phn mn k toỏn c
thit k theo nguyờn tc ca mt trong cỏc hỡnh thc k toỏn trờn. Phn mn
k toỏn c thit k theo hỡnh thc k toỏn no thỡ s cú cỏc loi s k toỏn
theo hỡnh thc k toỏn ú, nhng khụng bt buc hon ton ging mu s k
taons ghi bng tay. Theo quy trỡnh ca phn mn k toỏn, cỏc thụng tin trờn
chng t k toỏn c t ng cp nht vo cỏc s k toỏn tng hp.
Trờng ĐHTM Lớp HK1D
11
Chuyên đề cuối khoá Nguyễn Thị Hải

CHNG II
PHNG PHP NGHIấN CU V CC KT QU PHN
TCH THC TRNG K TON BN HNG BNH NGT
TI CễNG TY C PHN U T XY DNG V
THNG MI HNG HI.
2.1. Phng phỏp h nghiờn cu ca cụng tỏc k k toỏn bỏn hng.
2.1.1. Phng phỏp thu thp d liu.
2.1.1.1. Phng phỏp iu tra trc nghim.

* Nội dung: Trực tiếp phụ giúp nhân viên kế toán bán hàng trong công tác
kế toán bán hàng trong thời gian thực tập.
* Kết quả thu thập được là những đánh giá của mình về công tác kế toán
bán hàng, chứng từ, tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng.
2.1.1.4. Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
* Mục đích: Nghiên cứu về nội dung kế toán theo quy định của chế độ,
chứng từ, tài khoản và cách thức ghi sổ của công tác kế toán tại công ty.
* Đối tượng nghiên cứu là các tài khoản, chứng từ, sổ ghi chép, các báo
cáo của công ty về kế toán bán hàng bánh ngọt tại công ty.
* Nội dung: Tham khảo báo cáo tài chính, một số luận văn và các công
trình nghiên cứu năm trước, thông tin từ các báo kinh tế, mạng internet và tài
liệu về bán hàng của công ty.
* Kết quả thu được qua phương pháp này: Quy trình kế toán, nghiệp vụ
kế toán bán hàng mà công ty đang sử dụng, thể hiện tại Phục lục
03,04,05,06,07,08,09,10,11,12.
Trêng §HTM Líp HK1D
13
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

2.1.2. Phân tích dữ liệu thu thập.
Đối với các dữ liệu thu thập được từ phương pháp điều tra phỏng vấn em tiến
hành phân tích thủ công. Dữ liệu từ phương pháp này có ưu điểm là mang lại
hiệu quả cao, tập trung vào vấn đề nghiên cứu, có thể cung cấp những thông
tin mà trong sổ sách không có. Tuy nhiên các dữ liệu sơ cấp là ý kiến của các
cá nhân nên có thể mang tính phiến diện, hơn nữa phương pháp thu thập mất
rất nhiều thời gian và công sức.
Đối với dữ liệu thứ cấp thu thập được từ phương pháp nghiên cứu tài liệu, em
sử dung bảng tính thủ công để tính phân tích tổng hợp. Việc thu thập và xử lý
dữ liệu theo phương pháp này mang lại độ chính xác cao, thêm vào đó từ việc
nghiên cứu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng ta có thể biết được công tác kế

Nước sau khi đã đăng ký kinh doanh hợp lệ.
Hiện công ty có một đội ngũ cán bộ, nhân viên có tri thức, giàu kinh
nghiệm, có tinh thần trách nhiệm cao và nhiệt tình trong công tác chuyên
môn. Chính nguồn nhân lực này đã nói lên được thế mạnh của công ty.
Bộ máy tổ chức của công ty được thực hiện theo phương pháp
quản lý trực tiếp giúp giám đốc chi công ty có thể nắm được tình hình
kinh doanh một cách kịp thời, tạo điều kiện cho giám đốc công ty thấy
rõ được thực trạng của chi nhánh công ty để ra các quyết định đúng đắn,
hợp lý.
Sơ đồ 01: Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh công ty
Trêng §HTM Líp HK1D
15
Giám đốc
Phòng kế toán
Tài chính
Phòng Hành

Chính
Phòng Kinh

Doanh
Chuyên đề cuối khoá Nguyễn Thị Hải

- Giỏm c Cụng ty: l ngi ng u Cụng ty, ngi i din phỏp
nhõn duy nht ca Cụng ty, chu trỏch nhim ton din trc c quan ch
qun v Nh nc
- Phũng k toỏn ti chớnh: l c quan chuyờn mụn giỳp Giỏm c Cụng ty
trong vic qun lý ti chớnh, xõy dng cỏc k hoch ti chớnh ngn hn, di
hn, thc hin cụng tỏc k toỏn thng kờ ca Cụng ty.
- Phũng hnh chớnh: l c quan chuyờn mụn, cú chc nng tham mu, giỳp

- K toỏn tin mt, TGNH, TSC, tin lng v BHXH : Theo dừi tỡnh hỡnh
thu chi tin mt, tỡnh hỡnh bin ng tng gim cỏc khon tin gi.
+ Cỏc chớnh sỏch k toỏn cụng ty ỏp dng
Cụng ty ỏp dng ch k toỏn doanh nghip nh v va ban hnh theo
quyt nh 48/ Q BTC ca b ti chớnh.
- Cụng ty s dng hỡnh thc k toỏn chng t ghi s
- Niờn k toỏn t ngy 01/01 n ht ngy 31/12 nm dng lch
- K lp bỏo cỏo ti chớnh l sau mi quý
- n v tin t trong ghi chộp l VN
- Ni ng ký np thu l chi cc thu huyờn Gia Lõm
- Tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr
- Tớnh giỏ tr hng tn kho theo phng phỏp nhp trc xt trc
2.2.2. nh hng ca cỏc nhõn t mụi trng n k toỏn bỏn hng ti
cụng ty c phn u t v xõy dng thng mi Hng Hi.
2.2.2.1. nh hng ca cỏc nhõn t mụi trng bờn ngoi.
* Tỡnh hỡnh kinh t chớnh tr.
Trờng ĐHTM Lớp HK1D
17
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. Nên
tình hình kinh tế – chính trị có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kế toán bán
hàng của công ty. Nền kinh tế có nhiều biến động đến công tác hạch toán bán
hàng tại doanh nghiệp không còn được chính xác nữa.
* Chính sách pháp luật nhà nước.
Tất cả các quy định, chính sách của nhà nước liên quan tới công tác kế
toán bán hàng khi được ban hành đòi hỏi tất cả các DN đều phải tuân thủ
và ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
2.2.2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường nội tại Công ty.
* Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các phòng ban khác .

bờn no chu tu thuc vo s tho thun ca hai bờn v c ghi trong hp
ng kinh t. Hng gi i vn thuc quyn s hu ca cụng ty, khi ngi mua
thụng bỏo ó c nhn hng v chp nhn thanh toỏn thỡ s hng ú c
coi l tiờu th, cụng ty s hch toỏn vo doanh thu.
khng nh vai trũ ca mt doanh nghip thng mi trong nn kinh t
th trng, cho n nay Cụng ty ó thay i ỏng k v con ngi, v c cu
t chc, v mng li kinh doanh, tiờu th hng hoỏ ca mỡnh. Cỏc mt hng
kinh doanh ca Cụng ty rt a dng, phong phỳ. Ngoi ra cụng ty cũn ang
c gng kinh doanh thờm mt s mt hng ang cú nhu cu ln, ang khan
him trờn th trng hoc cha cú mt trờn th trng nhm m rng th
trng tiờu th nõng cao uy tớn ca cụng ty giỳp cụng ty phỏt trin hn na
trong tng lai.
- Phng thc thanh toỏn
Cụng ty ỏp dng phng thc thanh toỏn sau :
+ Phng thc thanh toỏn trc tip : Sau khi bỏn hng nhõn viờn k toỏn s
thu tin ngay, cú th l tin mt hoc thụng qua chuyn khon ngõn hng.
+ Phng thc thanh toỏn tr chm
- Chớnh sỏch bỏn hng ca cụng ty : Cụng ty ỏp dng cỏc chớnh sỏch khuyn
mi : chit khu thng mi, gim giỏ hng bỏn cho nhng khỏch hng mua
vi khi lng ln.
Trờng ĐHTM Lớp HK1D
19
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

2.3.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng
và thương mại Hưng Hải.
2.3.2.1. Chứng từ sử dụng.
- Phiếu xuất kho: Do kế toán kho lập.
Phiếu xuất kho được dùng làm căn cứ để xuất hàng và lập hóa đơn GTGT cho
khách hàng. Phiếu xuất kho phản ánh số lượng và giá trị hàng xuất kho.

sổ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
KT chứng từ
cùng loại
21
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng đế ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có
liên quan.
- Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số
phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn
cứ vào sổ câis lập bàng cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
được dùng lập báo cáo tài chính.
2.3.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, TK này được mở
thành 3 tài khoản chi tiết và không có số dư cuối kỳ

Công ty Komatsu sau khi nhận hàng sẽ thang toán qua ngân hàng sau
10 ngày
Căn cứ vào đơn hàng, kế toán viên của Công ty lập Hoá đơn GTGT
thành 3 liên. Liên 1(màu tím) lưu sổ gốc, liên 2 (màu đỏ) giao cho khách
hàng, liên 3 (màu xanh) giao cho bộ phận kho làm thủ tục cấp hàng và đến
cuối ngày, bộ phận kho nộp lên phòng kế toán để kế toán bán hàng làm cơ sở
để hạch toán.
Kế toán ghi nhận doanh thu và giá vốn như sau:
Nợ TK 131 : ( Cty Việt Yên) 30.646.000
Có TK 511: (C) 6.560.000
Có TK 511: ( C – K) 17.100.000
Trêng §HTM Líp HK1D
23
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

Có TK 511: ( K ) 4.200.000
Có TK 3331: 2.786.000
Nợ TK 632: 218.000
Có TK 156: ( C) 4.900.000
Có TK 156: ( C- K) 13.500.000
Có TK 156: (K) 3.400.000
Trêng §HTM Líp HK1D
24
Chuyên đề cuối khoá Nguyễn Thị Hải

CHNG III
CC KT LUN V XUT VI VN NGHIấN CU.
3.1. Mt s nhn xột v cụng tỏc k toỏn bỏn hng cụng ty c phn u
t xõy dng v thng mi Hng Hi
3.1.1. Nhn xột chung.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status