Đề thi liệt kê những văn bản pháp quy của Việt Nam liên quan đến chương trình xoá giảm nghèo góp phần đảm bảo An sinh xã hội bền vững - Pdf 26

Câu 1) Bạn hãy liệt kê những văn bản pháp quy của Việt Nam liên quan
đến chương trình xoá giảm nghèo?
Câu 2) Vì sao xoá đói giảm nghèo góp phần đảm bảo An sinh xã hội bền
vững?
BÀI LÀM
Câu 1) Bạn hãy liệt kê những văn bản pháp quy của Việt Nam liên quan
đến chương trình xoá giảm nghèo?
trả l ời:
 Những văn bản pháp quy của Việt Nam liên quan đến chương
trình xoá đói giảm nghèo quốc gia là :
• Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng dân
tộc thiểu số và miền núi (hay đọc là: "chương trình một-ba-năm")
• Chương trình 134 là tên thông dụng của Chương trình hỗ trợ đất sản xuất,
đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời
sống khó khăn
• Chương trình 139 : Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khoẻ cho người dân
nghèo và đồng bào Dân tộc thiểu số
• 32/2007/QĐ-TTg Về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng
bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
• 56/2005/NĐ-CP hoạt động khuyến nông, khuyến ngư
• Nghị quyết 08/1997/QH10 về Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
1
 Nội dung chính chương trình:
1) Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng
dân tộc thiểu số và miền núi (hay đọc là: "chương trình một-ba-
năm")
− Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ
sản suất của đồng bào các dân tộc. Đào tạo cán bộ khuyến nông thôn bản.
Khuyến nông, khuyến lâm,khuyến ngư. Xây dựng các mô hình sản xuất có
hiệu quả, phát triển công nghiệp chế biến bảo quản. Phát triển sản xuất:
Kinh tế rừng, cây trồng có năng suất cao, chăn nuôi gia súc, gia cầm có giá

riêng.
− Chính quyền trung ương cùng chính quyền địa phương sẽ trợ cấp cho các
hộ dân tộc thiểu số nghèo chưa có nhà ở hoặc nhà ở tạm bợ để họ xây nhà.
− Chính quyền trung ương sẽ trợ cấp bằng 0,5 tấn xi măng cho mỗi hộ dân
tộc thiểu số để xây dựng bể chứa nước mưa hoặc cấp 300.000 đồng để đào
giếng hoặc tạo nguồn nước sinh hoạt đối với các hộ dân tộc thiểu số sống
phân tán tại vùng cao, núi đá, khu vực khó khăn về nguồn nước sinh hoạt.
Đối với các thôn, bản có từ 50% số hộ là đồng bào dân tộc thiểu số trở lên,
chính quyền trung ương sẽ trợ cấp 100% kinh phí xây dựng công trình cấp
nước sinh hoạt tập trung. Đối với các thôn, bản có từ 20% đến dưới 50%
số hộ đồng bào dân tộc thiểu số, chính quyền trung ương sẽ trợ cấp 50%
kinh phí xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung.
3
3) Chương trình 139 : Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khoẻ cho người
dân nghèo và đồng bào Dân tộc thiểu số với nội dung chính sau:
+ Đối tượng được hưởng chế độ khám, chữa bệnh theo Quyết định này gồm:
- Người nghèo theo quy định hiện hành về chuẩn hộ nghèo quy định tại
Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 01-11-2000 của Bộ trưởng
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Nhân dân các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo
Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó
khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa.
- Nhân dân các dân tộc thiểu số vùng Tâu Nguyên theo Quyết định số
168/2001/QĐ-TTg ngày 30/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc
định hướng dài hạn, kế hoạch 5 năm 2001-2005 và những giải pháp cơ
bản phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên và nhân dân các dân tộc
thiểu số tại 6 tỉnh đặc biệt khó khăn của miền núi phía Bắc theo Quyết
định số 186/2001/QĐ-TTg ngày 07/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ
về phát triển kinh tế xã hội ở 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc

hơn được vay vốn trước;
• Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện việc cho vay và có thể uỷ thác
từng phần cho các tổ chức chính trị - xã hội cấp cơ sở trong việc cho vay
vốn và thu hồi nợ.
5


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status