Phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn tại Công ty Cổ Phần Quảng Cáo Sao Thế Giới - Pdf 26

Tài li uệ : Docs.vn H trỗ ợ : Y!M minhu888
 GVHD T.S Leâ Thò Lanh SVTH

: Mỵ Duy Huynh
LỜI NÓI ĐẦU
Vốn là điều kiện không thể thiếu khi tiến hành thành lập doanh nghiệp và tiến
hành hoạt động kinh doanh. Ở bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn được đầu tư vào quá trình
sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận, tăng thêm giá trị của doanh nghiệp.
Nhưng vấn đề chủ yếu là các doanh nghiệp, các công ty phải làm như thế nào để tăng
thêm giá trị cho vốn. Như vậy, việc quản lý vốn được xem xét dưới góc độ hiệu quả,
tức là xem xét sự luân chuyển của vốn, sự ảnh hưởng của các nhân tố khách quan và
chủ quan đến hiệu quả sử dụng vốn.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng là hết sức quan trọng trong giai đoạn
hiện nay, khi mà đất nước đang trong giai đoạn chịu sự biến động rất lớn của nền kinh
tế thị trường nên rất cần vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ để tồn tại,
thắng trong cạnh tranh mà còn đạt được sự tăng trưởng vốn chủ sở hữu. Một thực trạng
nữa hiện nay các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp hiện nay, nhìn chung vốn
được cấp nhỏ bé so với nhu cầu, tình trạng thiếu vốn diễn ra liên miên.. gây căng thẳng
trong quá trình kinh doanh và thực hiện các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
mình
Công ty Cổ Phần Quảng Cáo Sao Thế Giới là một công ty cũng không nằm ngoài
vòng xoáy đó, là một công ty thương mại chuyên sâu về lĩnh vực truyền thông, công ty
có tỷ lệ vốn lưu động trong vốn kinh doanh chiếm một tỷ lệ lớn. Công ty đang có kế
hoạch mở rộng hơn nữa hoạt động xuất kinh doanh của mình, thì việc quan tâm đến cấu
trúc vốn và chi phí sử dụng vốn được coi là một vấn đề nóng bỏng đặt ra cho các nhà
quản trị doanh nghiệp của công ty.
Sau khi nghiên cứu kỹ lưỡng tình hình thực tế tại Công ty em xin mạnh dạn chọn
đề tài: "Phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn tại Công ty Cổ Phần Quảng
Cáo Sao Thế Giới "
Mặc dù được sự hướng dẫn tận tình của Giảng viên Tiến Sỹ Lê Thị Lanh cùng
ban lãnh đạo Công ty nhưng do thời gian và trình độ nhân thức còn có hạn, chuyên đề

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày tháng năm 2009
Chun đề thực tập cuối khóa Trang 2
Tài li uệ : Docs.vn H trỗ ợ : Y!M minhu888
 GVHD T.S Lê Thò Lanh SVTH

: Mỵ Duy Huynh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

2.Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vón tối ưu 15
III. TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN DOANH LỢI VÀ RỦI RO........16
1.Khái niệm và phân lọai rủi ro....................................................................................16
............................................................................................................................................
Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 4
Tài li uệ : Docs.vn H trỗ ợ : Y!M minhu888
 GVHD T.S Leâ Thò Lanh SVTH

: Mỵ Duy Huynh
1.1.Khái niệm rủi ro...............................................................................................16
1.2.Phân lọai rủi ro.................................................................................................16
1.2.1.Rủi ro kinh doanh..........................................................................................16
1.2.2.Rủi ro tài chính..............................................................................................17
2.Các lọai đòn bẩy trong doanh nghiệp..................................................................17
2.1.Đòn bẩy kinh doanh.........................................................................................18
2.1.1.Khái niệm......................................................................................................18
2.1.2. Mục đích của việc phân tích đòn bẩy kinh doanh.......................................18
2.1.3.Phân tích hòa vốn..........................................................................................18
2.1.4.Phân tích độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh(DOL).........................................20
2.2 Đòn bẩy tài chính(DFL)...................................................................................21
2.2.1. Khái niệm.....................................................................................................21
2.2.2. Mục đích phân tích đòn bẩy tài chính..........................................................21
2.2.3.Đòn bẩy tài chính với giá trị doanh nghiệp...................................................22
2.2.4.Phân tích độ nghiêng đòn bẩy tài chính........................................................23
2.2.5.Các phương thức đo lường rủi ro tài chính khác...........................................24
2.3 Đòn bẩy tổng hợp.............................................................................................24
2.3.1.Khái niệm......................................................................................................24
2.3.2. Phân tích độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp.......................................................24
IV-CẤU TRÚC VỐN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI GIÁ TRỊ DOANH
NGHIỆP....................................................................................................................25

1. Phân tích chi phí dử dụng vốn chủ sở hữu..................................................42
......................................................................................................................................
2 Phân tích chi phí sử dụng vốn vay nợ ngắn hạn..................................................42
3.Phân tích chi phí sử dụng vốn vay nợ dài hạn.....................................................46
4.Phân tích chi phí sử dụng vốn cổ phần................................................................48
5.Phân tích chi phí sử dụng vốn bình qn(WACC)..............................................49
IV.PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN DOANH LỢI VÀ
RỦI RO CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO SAO THẾ GIỚI................50
Chun đề thực tập cuối khóa Trang 6
Tài li uệ : Docs.vn H trỗ ợ : Y!M minhu888
 GVHD T.S Leâ Thò Lanh SVTH

: Mỵ Duy Huynh
1.Tình hình doanh thu của công ty qua hai năm 2007 -2008.................................50
2.Phân tích điểm hòa vốn EBIT.............................................................................50
3.Phân tích tác động của đòn cân nợ DFL.............................................................53
V.PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI GIÁ TRỊ
CÔNG TY..................................................................................................................54
1.Chính sách nợ và giá trị của lá chắn thuế............................................................54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP........................................................................................56
CHƯƠNG 4:KẾT LUẬN.........................................................................................57
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 7
Tài li uệ : Docs.vn H trỗ ợ : Y!M minhu888
 GVHD T.S Leâ Thò Lanh SVTH

: Mỵ Duy Huynh
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG

thể được xem như tỷ suất sinh lợi mà các nhà đầu tư trên thị trường yêu cầu đầu tư vào
chứng khoán của công ty. Như vậy chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp được xác
định từ thị trường vốn và nó có quan hệ trực tiếp đến mức độ rủi ro của những dự án
đầu tư mới đến những tài sản hiện hữu và cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Nói chung
khi nhà đầu tư nhận thấy rủi ro của doanh nghiệp lớn hơn thì họ sẽ đòi hỏi một tỷ suất
sinh lời tương ứng và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng vì thế mà sẽ cao lên.
Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 8
Tài li uệ : Docs.vn H trỗ ợ : Y!M minhu888
 GVHD T.S Leâ Thò Lanh SVTH

: Mỵ Duy Huynh
Chi phí sử dụng vốn cũng có thể được hiểu như là tỷ suất sinh lợi tối thiểu mà
doanh nghiệp đòi hỏi khi thực hiện một dự án mới. Nếu một dự án mới tạo được tỷ suất
sinh lợi nộ bộ IRR lớn hơn chi phí sử dụng vốn thì giá trị của doanh nghiệp sẽ tăng.
Ngược lại, nếu một dự án đầu tư mới tạo ra IRR thấp hơn chi phí sử dụng vốn, giá trị
của doang nghiệp sẽ giảm.
1.1. Các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn.
a./ Nguồn vốn vay:
Trong nền kinh tế thị trường,hầu như không một doanh nghiệp nàohọat động sản
xuất kinh doanh chỉ bằng nguồn vốn tự có mà đều phải họat động bằng nhiều nguồn
vốn, trong đó nguồn vốn vay sử dụng đáng kể.
Nguồn vốn vay là nguồn vốn tài trợ từ bên ngòai doanh nghiệp và doanh nghiệp
phải thanh tóan các khỏan vay theo thời hạn cam kết và đồng thời phải trả tiền lãi vay
theo lãi suất thỏa thuận. Nguồn vốn vay mang một ý nghĩa rất quan trọng đối với việc
mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Trong cấu trúc vốn ta
chỉ xét đến nguồn vốn vay trung hạn và dài hạn.
Vay ngắn hạn:
Thời gian đáo hạn ngắn hơn một năm
Lãi suất của nguồn vốn vay ngắn hạn thường thấp hơn tín dụng dài hạn
Thuờng được bổ sung vốn lưu động

Do các chủ sở hữu của doanh nghiệp đóng góp
Chỉ chia lợi tức cho chủ sở hữu nếu doanh nghiệp có lợi nhuận
Lợi tức chia cho các chủ sở hữu tùy theo quyết định của Hội Đồng Quản Trị và
tùy thuộc vào mức lợi nhuận thu được của công ty.
Doanh nghiệp không phải hòan trả tiền vốn đã nhận từ chủ sở hữu,trừ khi doanh
nghiệp phá sản
Doanh nghiệp không phải thế chấp khi huy động vốn
1.2. Các tỷ số đo lường cấu trúc vốn
Các tỷ số thường được để đánh giá và xem xét cấu trúc vốn của Doanh Nghiệp.
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu = Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Nợ dài hạn: là những khỏan nợ có thời hạn thanh tóan trên một năm chẳng hạn
như vay dài hạn bằng phát hành trái phiếu,tài sản thuê mua.
Vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn cổ phần và lợi nhuận giữ lại
Vốn cổ phần = Mệnh giá cổ phiếu x Số cổ phiếu đang lưu hành
Thu nhập giữ lại là thu nhập ròng sau khi đã chi trả cho cổ đông dưới dạng cổ tức.
Cách tính tóan các cổ phần trên đây sử dụng giá trị trên sổ sách kế tóan.Trong
thực tế các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo giá trị thị trường:
Vốn cổ phần = Px N
Trong đó:
P: Giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo
N: Số cổ phiếu đang lưu hành
Ngòai ra người ta còn sử dụng tỷ số tài chính liên quan khi phân tích cấu trúc vốn
của doanh nghiệp,đó là:
Tỷ Số nợ = Nợ dài hạn
Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 10
Tài li uệ : Docs.vn H trỗ ợ : Y!M minhu888
 GVHD T.S Leâ Thò Lanh SVTH

: Mỵ Duy Huynh

2.1. Khái niệm:
Chi phí sử dụng vốn là giá mà nhà đầu tư phải trả cho việc sử dụng nguồn vốn cụ
thể nào đó để tài trợ cho quyết định đầu tư của mình. Chi phí sử dụng vốn bao gồm chi
phí trả cho việc sử dụng nợ vay và chi phí trả cho việc đầu tư bằng nguồn vốn chủ sở
Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 11
Tài li uệ : Docs.vn H trỗ ợ : Y!M minhu888
 GVHD T.S Leâ Thò Lanh SVTH

: Mỵ Duy Huynh
hữu dưới các hình thức bổ sung bằng các lợi nhuận chưa phân phối hoặc bổ sung bằng
các quỹ chuyên dùng của doanh nghiệp.
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu bao gồm :Doanh nghiệp nhà nước thường sử
dụng nguồn vốn ngân sách cấp chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng nguồn vốn và với
nguồn vốn này doanh nghiệp còn sử dụng nguồn vốn tự bổ sung, trong trường hợp này
chi phí sử dụng vốn là chi phí cơ hội.Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn liên doanh liên kết
hoặc vốn cổ phần thì phải trả lãi cho người góp vốn và trả lợi tức cổ phần cho cổ đông.
Chi phí sử dụng nợ phải trả: Nếu sử dụng vốn vay ngân hàng thì phải trả lãi
vay,nếu sử dụng nợ do phát hành trái phiếu thì phải trả cho trái chủ một khỏan lợi tức
nhất định như lãi suất đã được ghi trên trái phiếu.
Chi phí sử dụng vốn đóng vai trò như là tỷ lệ chiết khấu làm cân bằng lượng vốn
mà doanh nghiệp có quyền sử dụng hôm nay với các khỏan (gốc và lãi) mà doanh
nghiệp phải trả cho chủ sở hữu một nguồn vốn nào đó trong tương lai.Trong họat động
kinh doanh của doanh nghiệp phải tìm mọi cách để giảm chi phí. Để giảm được chi phí
sử dụng vốn thì trước hết ta cần phải lượng giá nó. Lý thuyết và thực tế đã chứng minh
các khó khăn trong tính tóan và quản lý các chi phí này,bởi vì nó phụ thuộc vào quá
nhiều các yếu tố:Như tính mạo hiểm của việc sử dụng vốn,lãi suất của các khỏan nợ
phải trả,cấu trúc tài chính của doanh nghiệp,chính sách phân phối lợi nhuận cho vốn
góp.Vì vậy khi tính toán chi phí sử dụng vốn phải chấp nhận một tầm nhìn xa và phải
lượng hóa chi phí bình quân của các nguồn tài trợ.
2.2. Chi phí sử dụng vốn vay:

Tài li uệ : Docs.vn H trỗ ợ : Y!M minhu888
 GVHD T.S Leâ Thò Lanh SVTH

: Mỵ Duy Huynh
Trong đó:
P
p
:Mệnh giá cổ phần ưu đãi
P’
p
:Doanh thu thuần từ việc phát hành cổ phần ưu đãi
D
p
: Cổ tức cổ phần ưu đãi
2.3.2. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường :
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường : Là tỷ suất sinh lợi trên mỗi cổ phần do các
nhà đầu tư trên thị trường vốn kỳ vọng.
r
e
=
D
1
+ g r
re
=
D
1
+ g
P
0

: Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro
r
m
: Tỷ suất sinh lợi thị trường là tỷ suất sinh lợi danh mục thị trường của
các tài sản
Chi phí sử dụng vốn từ thu nhập giữ lại r
re
:
Là phần lợi tức mà các cổ đông được chia,nhưng doanh nghiệp giữ lại khỏan lợi
tức này để tái đầu tư
r
re
= D
1
P
0
Trong đó:
r
re
:Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường do lợi nhuận giữ lại
P
0
: Giá cổ phần thường
g: Tỷ lệ tăng trưởng lợ tức cổ phần
Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 13
Tài li uệ : Docs.vn H trỗ ợ : Y!M minhu888
 GVHD T.S Leâ Thò Lanh SVTH

: Mỵ Duy Huynh
D

thị trường dựa trên cấu trúc vốn thực tế.
- Tỷ trọng tính theo cấu trúc vốn mục tiêu cũng được dựa trên giá trị sổ sách hay
giá trị thị trường nhưng nó phản ánh tỷ trọng trong một cấu trúc vốn kỳ vọng của
doanh nghiệp.
2.5. Chi phí sửa dụng vốn biên tế và quyết định đầu tư:
Chi phí sử dụng vốn biên tế(WMCC): Là chi phí sử dụng vốn bình quân của một
doanh nghiệp gắn liền với một đồng tài trợ tăng thêm . Qui mô tăng thì chi phí sử dụng
vốn bình quân cũng tăng .
Để tính tóan chi phí sử dụng vốn biên tế cần xác định điểm gãy, là điểm mà tại đó
khi tổng quy mô các nguồn tài trợ vượt quá làm chi phí của một trong những nguồn tài
trợ thành phần sẽ gia tăng.
Công thức:
BP
j
= AF
j
W
j
Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 14
Tài li uệ : Docs.vn H trỗ ợ : Y!M minhu888
 GVHD T.S Leâ Thò Lanh SVTH

: Mỵ Duy Huynh
Trong đó:
BP
j
: Điểm gãy cho nguồn tài trợ j
AF
j
: Tổng nguồn tài trợ của nguồn tài trợ j

trường một sản phẩm mới nên chưa có thị phần và phải chấp nhận thua lỗ trong thời
gian này... Trong những trường hợp này các doanh nghiệp thường không mạo hiểm
trong việc sử dụng nợ vay để bổ sung vốn kinh doanh góp phần làm thay đổi cấu trúc
vốn hiện tại của doanh nghiệp.
Chính sách thuế của quốc gia cũng tác động trực tiếp đến cấu trúc vốn của một
doanh nghiệp .Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng nợ thì phải trả khỏan chi phí sử
dụng vốn vay. Những khỏan chi phí này lại được tính sau thuế do đó nếu chính sách
của một qua gia phù hợp thì doanh nghiệp sẽ sử dụng nợ vì lãi vay thực sự mà doanh
Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 15
Tài li uệ : Docs.vn H trỗ ợ : Y!M minhu888
 GVHD T.S Leâ Thò Lanh SVTH

: Mỵ Duy Huynh
nghiệp phải trả sau thuế rất thấp.Như vậy cấu trúc vốn tác động đến quyết định chọn
cấu trúc vốn thâm dụng nợ hay thâm dụng vốn cổ phần.
Tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ tác động trực tiếp đến cấu trúc vốn của
doanh nghiệp.Trong trường hợp thiếu vốn muốn tăng vốn họat động thì doanh nghiệp
phải quyết định chọn nguồn nào để bổ sung,nếu doanh nghiệp mà quyết định sử dụng
nợ vay thì cấu trúc vốn của doanh nghiệp sẽ thiên về sử dụng nợ nhưng nếu doanh
nghiệp có nguồn vốn tích lũy để cung cấp cho họat động kinh doanh thì khi đó doanh
nghiệp sẽ sử dụng vốn bỏ sung mà không sử dụng vốn vay. Như vậy Chính khả năng
tài chínhcủa doanh nghiệp sẽ quyết định có nên vay hay là không.
Quan điểm của nhà quản lý quyết định có nên sử dụng nợ vay hay là không. Thực
tế có một số nhà quản lý sẵn sàng sử dụng nợ để tăng lợi nhuận nhưng cũng có những
nhà quản lý khác lại e dè khi quyết định sử dụng nợ vay.Do đó quan điểm của nhà quản
trị hết sức quan trọng trong việc ra quyết định này.
III. TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN DOANH LỢI VÀ RỦI RO:
1. Khái niệm và phân lọai rủi ro:
1.1.Khái niệm rủi ro:
Rủi ro là tình huống mà tại đó gây những sự cố không tốt cho doanh nghiệp,ảnh

Sự cạnh tranh trong nghành mà doanh nghiệp đang họat động
Sự phát triển của công nghệ (Tỷ trọng của biến phí và định phí trong tổng chi phí
của doanh nghiệp)
Để kiểm sóat các rủi ro kinh doanh ở trên thì việc xây dựng một cấu trúc chi phí
hợp lý đóng vai trò quan trọng. Doanh nghiệp dựa vào dự đóan tác động các nhân tố
làm ảnh hưởng đến mức sinh lợi để điều chỉnh tỷ lệ giữa các lọai chi phí sẽ tạo nên sự
kiểm sóat các lọai rủi ro một cách hữu hiệu cho doanh nghiệp của mình.
Rủi ro kinh doanh làm nền tảng cho đòn bẩy kinh doanh: Trên phương diện tài
chính, rủi ro kinh doanh phụ thuộc chủ yếu vào sự phân bổ giữa biến phí và định phí
của doanh nghiệp.Mối quan hệ giữa biến phí ,định phí và thu nhập họat động được thể
hiện qua phân tích điểm hòa vốn.Đây là công cụ hết sức quan trọng và chính quá trình
phân tích này dẫn ta đến khái niệm nến tảng vế đòn bẩy kinh doanh(hay còn gọi là đòn
cân định phí)
1.2.2.Rủi ro tài chính: Là sự không chắc chắn về khả năng thanh tóan lãi vay của
doanh nghiệp.
Rủi ro này xuất phát từ việc sử dụng nợ trong cấu trúc nguồn vốn của doanh
nghiệp.Nghĩa là doanh nghiệp không tạo đủ EBIT để trang trải các chi phí tài chính(chi
phí vay)do việc sử dụng nợ thì doanh nghiệp sẽ gặp phải rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính làm cơ sở cho đòn bẩy tài chính: Một câu hỏi được đặt ra ở đây là
làm cách nào để đo lường mức độ ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực của việc sử dụng
nợ vay đối với sực gia tăng hay giảm sút tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp? Chính câu hỏi này dẫn ta tới khái niệm cơ bản trong phân tích tài chính
đó chính là đòn bẩy tài chính.Thông qua tác động của đòn bẩy này lên doanh lợi của cổ
đông sẽ giúp ta hiểu rõ hơn về những ảnh hưởng của rủi ro tài chính đối với doanh
nghiệp
Như vậy một cấu trúc100% vốn chủ sở hữu sẽ không có rủi ro tài chính.Tuy nhiên
trong điều kiện kinh tế hiện nay việc sử dụng nợ vay là điều tất yếu của mỗi doanh
nghiệp.thêm vào đó với mục tiêu nhằm tốt đa hóa giá trị cho doanh nghiệp sẽ thúc đẩy
doanh nghiệp tìm mọi cách sao cho đạt được chi phí sử dụng vốn thấp nhất.Một trong
những điều mà nhà kinh doanh cần quan tâm đó là “Nên duy trì hệ số nợ lớn để đạt

Điểm hòa vốn được xác định dựa trên những giả định sau:
Giá bán không đổi
Biến phí đơn vị sản phẩm cố định và tăng tỷ lệ theo theo khối lượng sản phẩm sản
xuất hoặc tiêu thụ.
Tổng định phí không đổi.
Những giả định trên trọng những phân tích ngắn hạn, có nghĩa là trong điều kiện
quy mô sản xuất đã được xác lập và giá không đổi. Giới hạn sản lượng là công suất
thiết kế tối đa, nếu sản lượng tăng vượt mức công suất tối đa thì tất cả các giả định trên
không còn phù hợp nữa vì lúc này tổng định phí sẽ tăng và biến phí cũng có thể thay
đổi.
Trong ngắn hạn, quy mô hay công suất hoạt động của một công ty đã được thiết
lập, chi phí cố định là chi phí không thay đổi khi số lượng sản xuất hay tiêu thụ thay
đổi. Chi phí cố định bao gồm các loại chi phí như khấu hao, bảo hiểm, một bộ phận chi
phí điện nước và một bộ phận chi phí quản lý. Chi phí biến đổi là chi phí thay đỏi khi
số lượng sản phẩm sản xuất hoặc tiêu thụ thay đổi, chẳng hạn như chi phí nguyên vật
liệu, lao động trực tiếp, một phần chi phí điện nước, hoa hồng , một phần chi phí quản
lý hành chánh.
Trong kinh doanh chúng ta phải đầu tư chi phí cố định, hoạt động tiêu thụ sản
phẩm và cung ứng dịch vụ sẽ sẽ tạo ra doanh thu, nếu doanh thu đủ lớn để bù đắp được
chi phí cố định và chi phí biến đổi thì công ty sẽ có lợi nhuận, còn ngược lại nếu doanh
Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 18
Tài li uệ : Docs.vn H trỗ ợ : Y!M minhu888
 GVHD T.S Leâ Thò Lanh SVTH

: Mỵ Duy Huynh
thu quá thấp, phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí biến đổi không đủ bù đắp chi
phí cố định công ty sẽ bị lỗ.
Khi doanh thu doanh thu đã vượt qua mức đủ bù đắp chi phí cố định và chi phí
biến đổi thì công ty có thể gia tăng lợi nhuận càng nhanh, bởi vì những công ty có chi
phí cố định lớn thường tiết kiệm chi phí biến đổi hơn và khả năng gia tăng doanh thu

thì tổng chi phí TC
0
tương ứng với mức doanh
thu S
0
. Trong trường hợp này đường tổng chi phí TC nằm trên đường đường doanh
thu S , chứng tỏ với mức sản lương bán ra Q
0
và doanh thu thu vào đạt mứv So thì
không thể nào bù đắp được tổng chi phí. Do đó mà doanh nghiệp bị lỗ
Ý nghĩa của việc phân tích điểm hòa vốn
Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 19
Tài li uệ : Docs.vn H trỗ ợ : Y!M minhu888
 GVHD T.S Leâ Thò Lanh SVTH

: Mỵ Duy Huynh
Phân tích hào vốn giúp cho Doanh nghiệp lựa chọn quy mô đầu tư phù hợp với
quy mô thị trường, đồng thời lựa chọn hình thức đầu tư nhằm giảm thiểu rủi ro do sự
biến động sản lượng tiêu thụ sản phẩm.
Việc lựa chọn quy mô và công nghệ đầu tư phụ thuộc vào quy mô thị trường, nếu
quy mô thị trường nhỏ hoặc có nhiều đối thủ cạnh tranh, một dự án có điểm hòa vốn
thấp sẽ ít rủi ro hơn một dự án có điểm hòa vốn cao. Tuy nhiên trong quy mô thị trường
có tiềm năng lớn một dự án có quy mô lớn sẽ có khả năng mang lại mức lợi nhuận cao
hơn.
Đối với một cong ty đang phân tích điểm hòa vốn sẽ giúp công ty thấy được tác
động của chi phí cố định và doanh thu tối thiểu mà doanh thu tối thiểu mà doanh thu
phải phấn đấu vượt qua để duy trì lợi nhuận hoạt động. Một công ty có rủi ro hoạt động
tiềm ẩn cao khi doanh thu hòa vốn cao. Điểm hòa vốn cho thấy mức độ sủ dụng chi phí
hoạt động cố định của một công ty hay mức độ sử dụng đòn bảy hoạt động cảu công ty.
Qua việc phân tích bằng đồ thị ta thấy định phí đóng một vai trò quan trọng đối

hợp
Nếu sản lương mà càng gần sản lượng hòa vốn bao nhiêu thì độ nghiêng của đòn
cân định phí cần lớn tạo ra rất nhiều rủi ro cho doanh nghiệp. Lúc này doanh nghiệp có
nguy cơ rơi vào vùng lỗ và thêm vào đấy là dự án của đòn cân nợ sẽ khuếch đại khỏan
Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 20
Tài li uệ : Docs.vn H trỗ ợ : Y!M minhu888
 GVHD T.S Leâ Thò Lanh SVTH

: Mỵ Duy Huynh
lỗ này . Do đó để giảm thiểu rủi ro kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải có biện pháp
nhằm nhằm đưa sản lượng vượt xa sản lượng hòa vốn càng lớn càng tốt.
Điều này không có nghĩa là doanh nghiệp cần phải làm giảm định phí và tăng sản
lượng để giảm thiểu rủi ro.Trong môi trường cạnh tranh như ngày nay,việc cạnh tranh
hết sức gay gắt do đó doanh nghiệp bắt buộc phải đầu tư vào khoa học kỹ thuật,máy
móc hiện đại để tạo ra sản phẩm tốt có chất lượng cao,làm giảm bớt giá thành làm định
phí tăng lên rất nhiều,thêm vào đó là chiến lược kinh doanh làm mở rộng thị phần cũng
làm tăng định phí lên đáng kể. Điều này sẽ đẩy điểm hòa vốn và đòn cân định phí lên
một mức cao hơn trong tương lai.
Tóm lại, ta có thể xem độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh như một dạng rủi ro tiềm
ẩn, bản thân nó không tạo ra rủi ro cho doanh nghiệp, nó chỉ tác động làm gia tăng rủi
ro khi có sự biến động doanh thu và chi phí sản xuất. Việc sử dụng đòn bẩy phụ thuộc
rất nhiều vào đặc điểm của từng ngành nghề hoạt động kinh doanh, độ nghiệp cảu đòn
bẩy kinh doanh do do đặc điểm kinh doanh của công ty quyết định.
2.2 Đòn bẩy tài chính (DFL)
2.2.1. Khái niệm:
Đòn bẩy tài chính là việc sử dụng các chi phí tài chính cố định như: lãi vay,lợi tức
cổ phần ưu đãi ,thuê mua tài chính nhằm để khuếch đại lợi nhuận của chủ sở hữu doanh
nghiệp
Dòn bẩy tài chính dùng các ch phí tài chính cố định làm điểm tựa. khi một doanh
nghiệp sử dụng các chi phí tài chính cố định, một thay đổi trong EBIT sẽ được phóng

Đòn bẩy tài chính với tỷ suất sinh lợi cổ đông – Hệ số nợ:
Đòn bẩy tài chính thể hiện mối quan hệ giữa tổng nợ vay chiếm trong tổng nguồn
vốn của một doanh nghiệp ở một thời điểm nhất định nào đó.
Hệ số nợ = Tổng số nợ
Tổng tài sản
Nhìn vào hệ số nợ ta có thể thấy được khái quát chính sách tài trợ vốn kinh doanh
của doanh nghiệp, mức độ an tòan hay rủi ro của doanh nghiệp như thế nào. Hệ số nợ
càng cao, gánh nặng phải trả lãi vay càng lớn thì rủi ro càng cao, khả năng huy động
thêm nợ của doanh nghiệp càng khó khăn và ngược lại.
Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi của toàn bộ vốn đầu tư(r
A
)với tỷ suất sinh
lời vốn cổ phần(r
e
) và lãi vay(r
d
)
Ta có công thức:
r
A
= W
D
x r
D
+ W
E
x r
E
Gọi D là nợ trong cấu trúc vốn
E là vốn cổ phần

của các chứng khoán mà công ty đó phát hành .Như vậy giá trị của chứng khoán do
công ty phát hành sẽ bằng chính việc chia nhỏ dòng tiền trong tương lai thành nhiều
phần chảy vào túi cổ đông hay chủ nợ mà dòng tiền trong tương lai phát sinh từ tỷ suất
thực của công tylà không đủ dù cho công ty có tài trợ bằng nhiều phương pháp nào đi
chăng nữa.
Để thấy rõ hơn ta có thể xem xét điều này bằng cách tưởng tượng hai doanh
nghiệp phát sinh cùng 1 dòng tiền các lợi nhuận hoạt động chỉ khác nhau về cấu trúc
vốn. Doanh nghệip A không sử dụng đòn bẩy tài chính.Vì vậy,E
A
= V
A,
ngược lại
doanh nghiệp B
Có sử dụng đòn bẩy tài chính nên E
B
= V
B
- D
B
Ei: Tổng giá trị vốn cổ phần của doanh nghiệp
Vi: Tổng gia 1trị chủa doanh nghiệp
Di : Giá trị nợ
-Vậy nên ta muốn đầu tư vào doanh nghiệp nào trong hai doanh nghiệp
trên.Nếu Nếu không muốn mạo hiểm ta có thể mua cổ phần thường của doanh nghiệp
A do không sử dụng nợ nên rủi ro tài chính bằng = 0
2.2.4.Phân tích độ nghiêng đòn bẩy tài chính:
Độ nghiêng đòn bẩy tài chính là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng nợ vay của
doanh nghiệp và được định nghĩa là chỉ tiêu đánh giá tỷ lệ % thay đổi của EPS do kết
quả từ việc thay đổi 1% EBIT
Công thức:

Nhận xét:
-Ta thấy DFL luôn biến động khi EBIT thay đổi. EBIT càng xa điểm hòa
vốn bao nhiêu thì doanh nghiệp càng gặp ít rủi ro tài chính và ngược lại EBIT càng gần
điểm hòa vốn thì doanh nghiệp càng có nguy cơ về rủi ro tài chính bấy nhiêu
- Khi rủi ro tài chính xảy ra thì doanh nghiệp không có khả năng chi trả các
khoản chi phí tài chính cố định như:
+ Chi phí trả tiền lãi vay
+ Chi phí lợi tức cổ phiếu ưu đãi
+ Chi phí thuê mua tài chính
Một khi chi phí cố định tài chính càng cao thì độ nghiêng của đòn cân nợ càng lớn
và ngược lại nếu chi phí tài chính cố định càng thấp thì độ nghiêng đòn cân nợ càng
thấp rùi ro tài chính ít xảy ra
2.2.5.Các phương thức đo lường rủi ro tài chính khác
Ngoài việc sử dụng các tỷ số tài chính và độ nghiêng đòn bẩy tài chính như các số
đo rủi ro tài chính mà doanh nghiệp phải đối phó, chúng ta có thể đưa ra các phát biểu
về ẻui ro tài chính như sau:Nếu xác suất của phân phối lãi trước thuế và lãi vay(EBIT)
theo phân phối chuẩn có thể ước tính theo độ lệch bình quân và độ lệch chuẩn.Ta sử
dụng phương trình sauvới các giá trị sản xuất từ bảng phân phối chuẩn đã tính toán xác
suất mà EBIT sẽ nhỏ hơn hoặcn lớn hơn một giá trị riêng nào đó
Z =
EBIT
EBITEBIT

2.3 Đòn bẩy tổng hợp:
2.3.1.Khái niệm:
Đòn bẩy tổng hợp xảy ra khi một doanh nghiệp sử dụng cả hai loại đòn bảy kinh
doanh và đòn bảy tài chính trong nỗ lực nhằm gia tăng thu nhập cho cổ đông.Nó tiêu
biểu cho độ phóng đại của gia tăng (hay sụt giảm)doanh thu thành gia tăng( hay sụt
giảm ) tương đối lớn hơn trong thu nhập mỗi cổ phần,do việc doanh nghiệp sử dụng cả
hai loại đòn bẩy

1
= EBIT(1-T)
N
E
Phương án 2:
EPS
2
= (EBIT – R)(1-T)
N
DE
Trong đó:
Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status