Phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn tại Công ty Cổ Phần Quảng Cáo Sao Thế Giới - Pdf 31



 www.vnedoc.com SVTH

:
: :
: Mỵ Duy Huynh

Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 1 LỜI NÓI ĐẦU

Vốn là điều kiện không thể thiếu khi tiến hành thành lập doanh nghiệp và tiến
hành hoạt động kinh doanh. Ở bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn được đầu tư vào quá
trình sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận, tăng thêm giá trị của doanh
nghiệp. Nhưng vấn đề chủ yếu là các doanh nghiệp, các công ty phải làm như thế nào
để tăng thêm giá trị cho vốn. Như vậy, việc quản lý vốn được xem xét dưới góc độ
hiệu quả, tức là xem xét sự luân chuyển của vốn, sự ảnh hưởng của các nhân tố khách
quan và chủ quan đến hiệu quả sử dụng vốn.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng là hết sức quan trọng trong giai đoạn
hiện nay, khi mà đất nước đang trong giai đoạn chịu sự biến động rất lớn của nền kinh
tế thị trường nên rất cần vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ để tồn tại,
thắng trong cạnh tranh mà còn đạt được sự tăng trưởng vốn chủ sở hữu. Một thực
trạng nữa hiện nay các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp hiện nay, nhìn
chung vốn được cấp nhỏ bé so với nhu cầu, tình trạng thiếu vốn diễn ra liên miên..
gây căng thẳng trong quá trình kinh doanh và thực hiện các chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp mình
Công ty Cổ Phần Quảng Cáo Sao Thế Giới là một công ty cũng không nằm
ngoài vòng xoáy đó, là một công ty thương mại chuyên sâu về lĩnh vực truyền thông,
công ty có tỷ lệ vốn lưu động trong vốn kinh doanh chiếm một tỷ lệ lớn. Công ty đang

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày tháng năm 2009


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày tháng năm 2009



 www.vnedoc.com SVTH

:
: :
: Mỵ Duy Huynh

Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 4 MỤC LỤC
Noäi dung Trang
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
I-KHÁI NIỆM VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN .................. 8
1.Khái niệm về cấu trúc vốn............................................................................... 8
1.1-Các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn .............................................................. 9
1.2-Các tỷ số đo lường cấu trúc vốn: ................................................................ 10
1.3-Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc vốn trong quản trị tài chính.............. 11

1.2.1.Rủi ro kinh doanh.................................................................................... 16
1.2.2.Rủi ro tài chính........................................................................................ 17
2.Các lọai đòn bẩy trong doanh nghiệp............................................................. 17
2.1.Đòn bẩy kinh doanh ................................................................................... 18
2.1.1.Khái niệm................................................................................................ 18
2.1.2. Mục đích của việc phân tích đòn bẩy kinh doanh................................... 18
2.1.3.Phân tích hòa vốn .................................................................................... 18
2.1.4.Phân tích độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh(DOL) ..................................... 20
2.2 Đòn bẩy tài chính(DFL) ............................................................................. 21
2.2.1. Khái niệm............................................................................................... 21
2.2.2. Mục đích phân tích đòn bẩy tài chính ..................................................... 21
2.2.3.Đòn bẩy tài chính với giá trị doanh nghiệp .............................................. 22
2.2.4.Phân tích độ nghiêng đòn bẩy tài chính ................................................... 23
2.2.5.Các phương thức đo lường rủi ro tài chính khác ...................................... 24
2.3 Đòn bẩy tổng hợp....................................................................................... 24
2.3.1.Khái niệm................................................................................................ 24
2.3.2. Phân tích độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp .................................................. 24
IV-CẤU TRÚC VỐN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI GIÁ TRỊ DOANH
NGHIỆP ................................................................................................................. 25
1.Phân tích điểm hòa vốn EBIT........................................................................ 25
1.1.Khái niệm................................................................................................... 25
1.2. Phân tích điểm hòa vốn EBIT.................................................................... 25
2.Xác định cấu trúc vốn tối ưu thông việc sử dụng phân tích EBIT – EPS........ 27
2.1. Phân tích EBIT –EPS và lý thuyết cấu trúc vốn tối ưu............................... 27
2.2.Xác định điểm hòa vốn giá trị thị trường(EBIT thị trường )........................ 27


 www.vnedoc.com SVTH

:

RỦI RO CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO SAO THẾ GIỚI............... 50
1.Tình hình doanh thu của cơng ty qua hai năm 2007 -2008............................. 50
2.Phân tích điểm hòa vốn EBIT........................................................................ 50
3.Phân tích tác động của đòn cân nợ DFL ........................................................ 53


 www.vnedoc.com SVTH

:
: :
: Mỵ Duy Huynh

Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 7 V.PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI GIÁ TRỊ
CÔNG TY............................................................................................................... 54
1.Chính sách nợ và giá trị của lá chắn thuế....................................................... 54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP...................................................................................... 56
CHƯƠNG 4:KẾT LUẬN....................................................................................... 57
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I KHÁI NIỆM VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
Vốn là một điều kiện tiên quyết để cho một doanh nghiệp có thể ra đời và hoạt
động. Mỗi một loại nguồn vốn đều có chi phí và sử dụng nhất định. Do vậy, để có thể
huy động, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguonnf vốn của mình, doanh nghiệp phải
nghiên cứu từng nguồn vốn của mình, doanh nghiệp phải nghiên cứu chi phí của từng
nguồn vốn cụ thể để từ đó xác định cho mình một cơ cấu hợp lý phù hợp với từng
điều kiện cụ thể, từng giai đoạn của doanh nghiệp
1. Khái niệm về cấu trúc vốn.
Cấu trúc vốn là sự kết hợp số lượng ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ phần
ưu đãi và cổ phần thường được dùng để tài trợ quyết định đầu tư của một doanh
ngiệp.
Vấn đề đặt ra ở đây là liệu một Công ty nào đó có thể tác động đến giá trị và chi
phí sử dụng vốn của nó bằng cách thay đổi cấu trúc vốn hay không? Và quyết định
đầu tư hay không đầu tư vào một dự án nào đó có thay đổi không và thu nhập của cổ
đông thay đổi hay không? Mục tiêu của bài này là xem xét và phân tích sự ảnh hưởng
của cấu trúc vốn lên giá trị doanh nghiệp và thu nhập của cổ đông.
Một Công ty có thể có một cấu trúc vốn tối ưu bằng cách sử dụng đòn bẩy tài
chính phù hợp. Như vậy Công ty có thể hạ thấp chi phí sử dụng vốn thông qua việc
gia tăng sử dụng nợ (vì khi sử dụng nợ Công ty sẽ được hưởng lợi ích từ tấm chắn
thuế). Tuy nhiên khi tỷ lệ nợ gia tăng thì rủi ro cũng gia tăng do đó nhà đầu tư sẽ gia
tăng tỷ lệ lợi nhuận đòi hỏi r
E
. Mặc dù sự gia tăng r
E
lúc đầu cũng không hoàn toàn
xóa sạch lợi ích của việc sử dụng nợ như là một nguồn vốn rẻ hơn cho đến khi nào
nhà đầu tư tiếp tục gia tăng lợi nhuận đòi hỏi khiến cho lợi ích của việc sử dụng nợ
không còn nữa.
Chi phí sử dụng vốn là một cái gì mà doanh nghiệp phải trả cho nguồn tài trợ, đó
là nợ vay, cổ phần ưu đãi, thu nhập giữ lại, cổ phần thường và doanh nghiệp sủ dụng

phải thanh tóan các khỏan vay theo thời hạn cam kết và đồng thời phải trả tiền lãi vay
theo lãi suất thỏa thuận. Nguồn vốn vay mang một ý nghĩa rất quan trọng đối với việc
mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Trong cấu trúc vốn
ta chỉ xét đến nguồn vốn vay trung hạn và dài hạn.
Vay ngắn hạn:
Thời gian đáo hạn ngắn hơn một năm
Lãi suất của nguồn vốn vay ngắn hạn thường thấp hơn tín dụng dài hạn
Thuờng được bổ sung vốn lưu động
Vay dài hạn:
Thời gian đáo hạn dài hơn một năm
Lãi suất vay dài hạn thường cao hơn so với lãi suất vay ngắn hạn
Thường được dùng để bổ sung cho vốn xây dựng cơ bản hay mua sắm tài sản cố
định.
Nguồn vốn vay này có thể được huy động từ các tổ chức tài chính,ngân hàng hay
việc phát hành trái phiếu. Việc doanh nghiệp sử dụng lọai nguồn vốn vay này nhiều
hay ít thì còn tùy thuộc vào đặc điểm của lọai hình doanh nghiệp và doanh nghiệp
đang ở trong chu kỳ sản xuất kinh doanh
b/ Nguồn vốn chủ sở hữu
Nói đến nguồn vốn chủ sở hữu là nói đến nguồn vốn đầu tiên mà doanh nghiệp
huy động được.Bởi vì,đối với một doanh nghiệp trước khi đi vào họat động sản xuất
kinh doanh thì doanh nghiệp phải có vốn điều lệ (vốn góp nếu doanh nghiệp cổ
phần,hoặc là vốn ngân sách nhà nước cấp nếu là doanh nghiệp nhà nước)
Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng tài sản nợ phản ánh tình hình tự chủ
về tài chính của doanh nghiệp.
Tóm lại: Khác biệt cơ bản giữa nguồn vốn vay và nguồn vốn chủ sở hữu là:
* Nguồn vốn vay:
Doanh nghiệp nhận được nguồn vốn này không phải từ chủ sở hữu
Phải trả lãi vay cho các khỏan tiền vay



Thu nhập giữ lại là thu nhập ròng sau khi đã chi trả cho cổ đông dưới dạng cổ
tức.
Cách tính tóan các cổ phần trên đây sử dụng giá trị trên sổ sách kế tóan.Trong
thực tế các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo giá trị thị trường:
Vốn cổ phần = Px N
Trong đó:
P: Giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo
N: Số cổ phiếu đang lưu hành
Ngòai ra người ta còn sử dụng tỷ số tài chính liên quan khi phân tích cấu trúc
vốn của doanh nghiệp,đó là:
Nợ dài hạn
Tỷ Số nợ =
Tổng tài sản


 www.vnedoc.com SVTH

:
: :
: Mỵ Duy Huynh

Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 11 Tổng tài sản bao gồm: Tài sản lưu động và tài sản cố định hay là tổng giá trị tòan
bộ kinh phí đầu tư cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong phần bên trái của
bảng cân đối kế tóan.
Tỷ số này cho thấy gánh nặng nợ của doanh nghiệp:
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số tự tài trợ =



 www.vnedoc.com SVTH

:
: :
: Mỵ Duy Huynh

Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 12 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu bao gồm :Doanh nghiệp nhà nước thường sử
dụng nguồn vốn ngân sách cấp chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng nguồn vốn và với
nguồn vốn này doanh nghiệp còn sử dụng nguồn vốn tự bổ sung, trong trường hợp
này chi phí sử dụng vốn là chi phí cơ hội.Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn liên doanh
liên kết hoặc vốn cổ phần thì phải trả lãi cho người góp vốn và trả lợi tức cổ phần cho
cổ đông.
Chi phí sử dụng nợ phải trả: Nếu sử dụng vốn vay ngân hàng thì phải trả lãi
vay,nếu sử dụng nợ do phát hành trái phiếu thì phải trả cho trái chủ một khỏan lợi tức
nhất định như lãi suất đã được ghi trên trái phiếu.
Chi phí sử dụng vốn đóng vai trò như là tỷ lệ chiết khấu làm cân bằng lượng vốn
mà doanh nghiệp có quyền sử dụng hôm nay với các khỏan (gốc và lãi) mà doanh
nghiệp phải trả cho chủ sở hữu một nguồn vốn nào đó trong tương lai.Trong họat
động kinh doanh của doanh nghiệp phải tìm mọi cách để giảm chi phí. Để giảm được
chi phí sử dụng vốn thì trước hết ta cần phải lượng giá nó. Lý thuyết và thực tế đã
chứng minh các khó khăn trong tính tóan và quản lý các chi phí này,bởi vì nó phụ
thuộc vào quá nhiều các yếu tố:Như tính mạo hiểm của việc sử dụng vốn,lãi suất của
các khỏan nợ phải trả,cấu trúc tài chính của doanh nghiệp,chính sách phân phối lợi
nhuận cho vốn góp.Vì vậy khi tính toán chi phí sử dụng vốn phải chấp nhận một tầm
nhìn xa và phải lượng hóa chi phí bình quân của các nguồn tài trợ.

p

Trong đó:


 www.vnedoc.com SVTH

:
: :
: Mỵ Duy Huynh

Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 13 P
p
:Mệnh giá cổ phần ưu đãi
P’
p
:Doanh thu thuần từ việc phát hành cổ phần ưu đãi
D
p
: Cổ tức cổ phần ưu đãi
2.3.2. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường :
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường : Là tỷ suất sinh lợi trên mỗi cổ phần do các
nhà đầu tư trên thị trường vốn kỳ vọng.
D
1
D
1

e
= r
f
+ ß x (r
m
- r
f
)
Trong đó:
r
f
: Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro
r
m
: Tỷ suất sinh lợi thị trường là tỷ suất sinh lợi danh mục thị trường của
các tài sản
Chi phí sử dụng vốn từ thu nhập giữ lại r
re
:
Là phần lợi tức mà các cổ đông được chia,nhưng doanh nghiệp giữ lại khỏan lợi
tức này để tái đầu tư
D
1

r
re
=
P
0


vậy,cần phải xác định chi phí sử dụng vốn bình quân của tất cả các nguồn vốn đó. Chi
phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào cấu trúc vốn của
doanh nghiệp, cấu trúc vốn mà thay đổi thì chi phí sử dụng vốn bình quân cũng thay
đổi theo.
WACC = %D x r
D
+ %E x r
E
(%E + %D = 100 %,

Hay nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu = Tài Sản)
Trong đó:
% D: Là tỷ lệ nợ vay
% E: Là tỷ lệ vốn chủ sở hữu
r
E
: Là suất sinh lời đòi hỏi của vốn chủ sở hữu.
r
D
: Là lãi suất tiền vay.
Cấu trúc vốn lịch sử so với mục tiêu:
-Tỷ trọng tính theo cấu trúc vốn lịch sử là tỷ trọng theo giá trị sổ sách hay giá trị
thị trường dựa trên cấu trúc vốn thực tế.
- Tỷ trọng tính theo cấu trúc vốn mục tiêu cũng được dựa trên giá trị sổ sách hay
giá trị thị trường nhưng nó phản ánh tỷ trọng trong một cấu trúc vốn kỳ vọng của
doanh nghiệp.
2.5. Chi phí sửa dụng vốn biên tế và quyết định đầu tư:
Chi phí sử dụng vốn biên tế(WMCC): Là chi phí sử dụng vốn bình quân của
một doanh nghiệp gắn liền với một đồng tài trợ tăng thêm . Qui mô tăng thì chi phí sử
dụng vốn bình quân cũng tăng .

: Tổng nguồn tài trợ của nguồn tài trợ j
W
j
: Tỷ trọng của nguồn tài trợ thành phần j trong cấu trúc vốn ( theo
giá trị lịch sử hoặc mục tiêu)
Đường cơ hội đầu tư (IOS): Tại bất kỳ thời điểm nào đó,một doanh nghiệp luôn
có sẵn những cơ hội đầu tư mới .Những cơ hội đầu tư này khác nhau về kích cỡ hay
qui mô vốn đầu tư,khác nhau về tỷ suất sinh lợi và rủi ro. Đường cơ hội đầu tư là đồ
thị tập hợp phản ánh IRR các dự án của doanh nghiệp( ưu tiên các IRR cao nhất)
Tóm lại:
Mỗi nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng đều phải trả nguồn chi phí cho
việc sử dụng vốn đó.Khỏan chi phí này được gọi là chi phí sử dụng vốn.Chi phí này
có tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp nhiều hay ít phụ thuộc vào lượng vốn vay
.Do vậy các doanh nghiệp luôn sử dụng nhiều nguồn vốn với nhau sao cho chi phí sử
dụng vốn thấp nhất nhưng đạt được lợi nhuận cao nhất.
II. CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU,CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU
TRÚC TỐI ƯU.
1. Cấu trúc vốn tối ưu:
Cấu trúc vốn tối ưu là sự kết hợp giữa nợ dài hạn,cổ phần ưu đãi,cổ phần thường
được sử dụng để tài trợ cho quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Cấu trúc vốn tối ưu
xảy ra ở thời điểm mà tại đó tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn và tối thiểu hóa rủi ro
của doanh nghiệp để đạt tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Số lượng nợ trong cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp được gọi là khả năng
vay nợ của doanh nghiệp. Do đó khả năng vay nợ của một doanh nghiệp được xác
định bởi các yếu tố rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp, thuế suất thuế thu nhập của
doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân, mức độ phá sản có thể có chi phí đại lý, vai
trò của chính sách cấu trúc vốn trong việc cung cấp các tín hiệu về thành quả của
doanh nghiệp cho các thị trường vốn.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vón tối ưu:
Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp : Khi một doanh nghiệp ở trong giai đọan

Thực tế có một số nhà quản lý sẵn sàng sử dụng nợ để tăng lợi nhuận nhưng cũng có
những nhà quản lý khác lại e dè khi quyết định sử dụng nợ vay.Do đó quan điểm của
nhà quản trị hết sức quan trọng trong việc ra quyết định này.
III. TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN DOANH LỢI VÀ RỦI RO:
1. Khái niệm và phân lọai rủi ro:
1.1.Khái niệm rủi ro:
Rủi ro là tình huống mà tại đó gây những sự cố không tốt cho doanh nghiệp,ảnh
hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp,ảnh hưởng đến sự tồn tại của doanh nghiệp.
Rủi ro của một doanh nghiệp do rất nhiều nguyên nhân gây ra gồm các nguyên
nhân khách quan như khủng hỏang,suy thóai,đình công,thiên tai,sự thay đổi các chính
sách…và các nguyên nhân chủ quan như nhà quản lý yếy kém,sai lầm trong việc dự
báo kinh tế, việc ra các quyết định dẫn đến sai lầm,…
1.2. Phân lọai rủi ro:
Trong quá trình họat động,một doanh nghiệp phải đương đầu với nhiều lọai rủi
ro.Rủi ro làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có thể
chia làm hai lọai rủi ro:Rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính.
1.2.1.Rủi ro kinh doanh: Rủi ro kinh doanh là sự không chắc chắn ở thời điểm
hiện tại về mức lợi nhuận trong tương lai.
Rủi ro kinh doanh gắn liền với họat động kinh doanh của doanh nghiệp nên ảnh
hưởng trực tiếp đến doanh lợi của doanh nghiệp.Mặc dù đây là lọai rủi ro khó kiểm
sóat và tùy thuộc vào nhiều nhân tố khách quan hơn là những nhân tố chủ quan.Tuy
nhiên với khả năng của những nhà quản lý tài năng có thể hạn chế được thấp nhất
mức rủi ro này thông qua việc lựa chọn và ra các quyết định đầu tư một cách sáng
suốt
Để có thể hạn chế rủi ro trước hết các nhà quản trị hệ thống phải am hiểu và
nhận biết được đâu là những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ rủi ro trong kinh
doanh.Nói chung có vô số những tác động ,thậm chí những dự báo đáng tin cậy nhất
cũng không thể lọai bỏ hết được những sự không chắc chắn tác động đến lợi nhuận
của doanh nghiệp, ví dụ:
Sự không chắc chắn về mức cầu trong tương lai bao gồm xu hướng của nghành

nghiệp.Nghĩa là doanh nghiệp không tạo đủ EBIT để trang trải các chi phí tài
chính(chi phí vay)do việc sử dụng nợ thì doanh nghiệp sẽ gặp phải rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính làm cơ sở cho đòn bẩy tài chính: Một câu hỏi được đặt ra ở đây
là làm cách nào để đo lường mức độ ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực của việc sử
dụng nợ vay đối với sực gia tăng hay giảm sút tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp? Chính câu hỏi này dẫn ta tới khái niệm cơ bản trong phân tích tài
chính đó chính là đòn bẩy tài chính.Thông qua tác động của đòn bẩy này lên doanh lợi
của cổ đông sẽ giúp ta hiểu rõ hơn về những ảnh hưởng của rủi ro tài chính đối với
doanh nghiệp
Như vậy một cấu trúc100% vốn chủ sở hữu sẽ không có rủi ro tài chính.Tuy
nhiên trong điều kiện kinh tế hiện nay việc sử dụng nợ vay là điều tất yếu của mỗi
doanh nghiệp.thêm vào đó với mục tiêu nhằm tốt đa hóa giá trị cho doanh nghiệp sẽ
thúc đẩy doanh nghiệp tìm mọi cách sao cho đạt được chi phí sử dụng vốn thấp
nhất.Một trong những điều mà nhà kinh doanh cần quan tâm đó là “Nên duy trì hệ số
nợ lớn để đạt được tỷ suất sinh lợi cao?” Bởi vì cần cân nhắc giữa việc đạt được lợi
ích này đồng thời phải đương đầu với việc gánh chịu về rủi ro tài chính
2. Các lọai đòn bẩy trong doanh nghiệp:
Xác định cấu trúc chi phí trong họat động sản xuất kinh doanh là quyết định về
đòn bẩy kinh doanh. Xác định về cấu trúc vốn là quyết định về đòn bẩy tài chính .Tác
dụng đòn bẩy trong doanh nghiệp được sử dụng để chứng minh cho khả năng chi trả
các khỏan chi phí cố định khi sử dụng tài sản hay vốn vay
Có 3 lọai đòn bẩy trong việc quản lý tài chính:
- Đòn bẩy kinh doanh DOL(đòn cân định phí)


 www.vnedoc.com SVTH

:
: :
: Mỵ Duy Huynh

Trong ngắn hạn, quy mô hay công suất hoạt động của một công ty đã được thiết
lập, chi phí cố định là chi phí không thay đổi khi số lượng sản xuất hay tiêu thụ thay
đổi. Chi phí cố định bao gồm các loại chi phí như khấu hao, bảo hiểm, một bộ phận
chi phí điện nước và một bộ phận chi phí quản lý. Chi phí biến đổi là chi phí thay đỏi
khi số lượng sản phẩm sản xuất hoặc tiêu thụ thay đổi, chẳng hạn như chi phí nguyên
vật liệu, lao động trực tiếp, một phần chi phí điện nước, hoa hồng , một phần chi phí
quản lý hành chánh.
Trong kinh doanh chúng ta phải đầu tư chi phí cố định, hoạt động tiêu thụ sản
phẩm và cung ứng dịch vụ sẽ sẽ tạo ra doanh thu, nếu doanh thu đủ lớn để bù đắp
được chi phí cố định và chi phí biến đổi thì công ty sẽ có lợi nhuận, còn ngược lại nếu
doanh thu quá thấp, phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí biến đổi không đủ bù
đắp chi phí cố định công ty sẽ bị lỗ.


 www.vnedoc.com SVTH

:
: :
: Mỵ Duy Huynh

Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 19 Khi doanh thu doanh thu đã vượt qua mức đủ bù đắp chi phí cố định và chi phí
biến đổi thì công ty có thể gia tăng lợi nhuận càng nhanh, bởi vì những công ty có chi
phí cố định lớn thường tiết kiệm chi phí biến đổi hơn và khả năng gia tăng doanh thu
lớn hơn.
Phân tích hòa vốn là nội dung quan trọng trong việc phân tích mối quan hệ giữa
chi phí –khối lượng –lợi nhuận. Nó giúp người quản lý xác định được sản lượng,
doanh thu hòa vốn để xác định vùng lãi lỗ của doanh nghiệp. Từ đó nhà quản lý sẽ có

0
thì tổng chi phí TC
0
tương ứng với mức doanh
thu S
0
. Trong trường hợp này đường tổng chi phí TC nằm trên đường đường doanh
thu S , chứng tỏ với mức sản lương bán ra Q
0
và doanh thu thu vào đạt mứv So thì
không thể nào bù đắp được tổng chi phí. Do đó mà doanh nghiệp bị lỗ
Ý nghĩa của việc phân tích điểm hòa vốn
Phân tích hào vốn giúp cho Doanh nghiệp lựa chọn quy mô đầu tư phù hợp với
quy mô thị trường, đồng thời lựa chọn hình thức đầu tư nhằm giảm thiểu rủi ro do sự
biến động sản lượng tiêu thụ sản phẩm.


 www.vnedoc.com SVTH

:
: :
: Mỵ Duy Huynh

Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 20 Việc lựa chọn quy mô và công nghệ đầu tư phụ thuộc vào quy mô thị trường,
nếu quy mô thị trường nhỏ hoặc có nhiều đối thủ cạnh tranh, một dự án có điểm hòa
vốn thấp sẽ ít rủi ro hơn một dự án có điểm hòa vốn cao. Tuy nhiên trong quy mô thị
trường có tiềm năng lớn một dự án có quy mô lớn sẽ có khả năng mang lại mức lợi

=
Q
0
(P-v)-F
=
Q
1
-Q
0

Qua công thức trên ta thấy định phí đóng vai trò quan trọng trong việc khuếch
đại lợi nhuận cũng như rủi ro của doanh nghiệp. Định phí càng cao thì độ nghiêng đòn
cân định phí càng lớn và sẽ kéo theo sự gia tăng rất nhanh của EBIT,ngược lại nếu
doanh số giảm thì cũng làm cho EBIT giảm nhanh chóng .Do đó cần phải xác định rõ
ràng phương hướng tăng giảm của doanh số để xác định một tỷ lệ đòn bẩy kinh doanh
thích hợp
Nếu sản lương mà càng gần sản lượng hòa vốn bao nhiêu thì độ nghiêng của đòn
cân định phí cần lớn tạo ra rất nhiều rủi ro cho doanh nghiệp. Lúc này doanh nghiệp
có nguy cơ rơi vào vùng lỗ và thêm vào đấy là dự án của đòn cân nợ sẽ khuếch đại
khỏan lỗ này . Do đó để giảm thiểu rủi ro kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải có
biện pháp nhằm nhằm đưa sản lượng vượt xa sản lượng hòa vốn càng lớn càng tốt.
Điều này không có nghĩa là doanh nghiệp cần phải làm giảm định phí và tăng
sản lượng để giảm thiểu rủi ro.Trong môi trường cạnh tranh như ngày nay,việc cạnh


 www.vnedoc.com SVTH

:
: :
: Mỵ Duy Huynh

EBIT + R
=
Q
0
(P-v)-F - R
Đòn bẩy tài chính có khả năng làm tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần
nhưng cùng lúc đó sẽ đưa doanh nghiệp vào rủi ro lớn.Có nghĩa là tỷ suất lợi nhuận
càng cao thì nó sẽ càng lớn hơn,ngược lại nếu tỷ suất lợi nhuận càng thấp nó sẽ càng
thấp hơn.
Nếu doanh nghiệp họat động kinh doanh hiệu quả mang lại lợi nhuận khi đó việc
sử dụng nợ là đòn bẩy nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp nhưng ngược lại nếu
doanh nghiệp họat động không có hiệu quả thì việc sử dụng nợ sẽ làm cho doanh
nghiệp đi đến phá sản vì không có khả năng thanh tóan các khỏan nợ
2.2.2. Mục đích phân tích đòn bẩy tài chính:
Nhằm giúp cho các nhà quản trị tài chính thấy được tác động của việc sử dụng
nợ vay lê thu nhập cổ phần của cổ đông thường. Và cũng cho thấy độ rủi ro đến vớ
doianh nghiệp như thế nào khi doanh nghiệp sử dụng nguồn tài trợ bằng nợ vay.Để


 www.vnedoc.com SVTH

:
: :
: Mỵ Duy Huynh

Chuyên đề thực tập cuối khóa Trang 22 xem xét tác động của đòn bẩy tài cvhính lê thu nhập cổ đông ta thấy cần phân tích
mối quan hệ giữa EBIT và EPS.


Gọi D là nợ trong cấu trúc vốn
E là vốn cổ phần
D E
r
A
=
D + E
x r
D
+
D + E
x r
E

Hay
D
r
E
= r
A
+
E
(r
A
– r
D
)
Qua công thức trên ta thấy tỷ suất sinh lợi của vốn cổ phần phụ thuộc rất lớn
vào quyết định đầu tư và quyết định tài trợ của doanh nghiệp.Nếu doanh nghiệp đưa

= V
A,
ngược lại
doanh nghiệp B
Có sử dụng đòn bẩy tài chính nên E
B
= V
B
- D
B
Ei: Tổng giá trị vốn cổ phần của doanh nghiệp
Vi: Tổng gia 1trị chủa doanh nghiệp
Di : Giá trị nợ
-Vậy nên ta muốn đầu tư vào doanh nghiệp nào trong hai doanh nghiệp
trên.Nếu Nếu không muốn mạo hiểm ta có thể mua cổ phần thường của doanh nghiệp
A do không sử dụng nợ nên rủi ro tài chính bằng = 0
2.2.4.Phân tích độ nghiêng đòn bẩy tài chính:
Độ nghiêng đòn bẩy tài chính là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng nợ vay của
doanh nghiệp và được định nghĩa là chỉ tiêu đánh giá tỷ lệ % thay đổi của EPS do kết
quả từ việc thay đổi 1% EBIT
Công thức:
Tỷ lệ % thay đổi EPS Q(P-v) - F
DFL =
Tỷ lệ % thay đổi EBIT
=
Q(P-v) –F - R
Đối với cấu trúc gồn cổ phần thường và nợ:

S – v - F EBIT
DFL =

T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Nhận xét:
-Ta thấy DFL luôn biến động khi EBIT thay đổi. EBIT càng xa điểm hòa
vốn bao nhiêu thì doanh nghiệp càng gặp ít rủi ro tài chính và ngược lại EBIT càng
gần điểm hòa vốn thì doanh nghiệp càng có nguy cơ về rủi ro tài chính bấy nhiêu
- Khi rủi ro tài chính xảy ra thì doanh nghiệp không có khả năng chi trả
các khoản chi phí tài chính cố định như:
+ Chi phí trả tiền lãi vay
+ Chi phí lợi tức cổ phiếu ưu đãi
+ Chi phí thuê mua tài chính
Một khi chi phí cố định tài chính càng cao thì độ nghiêng của đòn cân nợ càng
lớn và ngược lại nếu chi phí tài chính cố định càng thấp thì độ nghiêng đòn cân nợ
càng thấp rùi ro tài chính ít xảy ra
2.2.5.Các phương thức đo lường rủi ro tài chính khác
Ngoài việc sử dụng các tỷ số tài chính và độ nghiêng đòn bẩy tài chính như các
số đo rủi ro tài chính mà doanh nghiệp phải đối phó, chúng ta có thể đưa ra các phát
biểu về ẻui ro tài chính như sau:Nếu xác suất của phân phối lãi trước thuế và lãi
vay(EBIT) theo phân phối chuẩn có thể ước tính theo độ lệch bình quân và độ lệch
chuẩn.Ta sử dụng phương trình sauvới các giá trị sản xuất từ bảng phân phối chuẩn đã
tính toán xác suất mà EBIT sẽ nhỏ hơn hoặcn lớn hơn một giá trị riêng nào đó
Z =
EBIT
EBITEBIT −

2.3 Đòn bẩy tổng hợp:
2.3.1.Khái niệm:
Đòn bẩy tổng hợp xảy ra khi một doanh nghiệp sử dụng cả hai loại đòn bảy kinh
doanh và đòn bảy tài chính trong nỗ lực nhằm gia tăng thu nhập cho cổ đông.Nó tiêu
biểu cho độ phóng đại của gia tăng (hay sụt giảm)doanh thu thành gia tăng( hay sụt
giảm ) tương đối lớn hơn trong thu nhập mỗi cổ phần,do việc doanh nghiệp sử dụng

Điểm hòa vốn EBIT là điểm mà tại đó bấy kỳ phương án tài trơ nào thì giá trị
của EPS của các phương án là như nhau
1.2. Phân tích điểm hòa vốn EBIT
Giả sử có 2 phương án:
+ Phương án 1: Doanh nghiệp sử dụng 100 % vốn cổ phần
+ Phương án 2: Cùng 1 số vốn như phương án 1 nhưng nguồn vốn tài trợ
là nguồn hỗn hợp bao gồm nợ và vốn cổ phần.
Đây là kế hoạch tài chính cùng với một qui mô về vốn của cùng một công ty nên
EBIT của 2 phương án là như nhau
Ta có EBIT của phương án 1 và phương án 2 như sau:
Phương án 1:
EBIT(1-T)
EPS
1
=
N
E

Phương án 2:
(EBIT – R)(1-T)
EPS
2
=
N
DE

Trong đó:


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status