Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Dich vụ Trường Thành - Pdf 26

Khoa kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập khu vực cũng như quốc tế Việt Nam đã và đang có
gắng không ngừng phát triển các ngành nghề kinh doanh để thúc đẩy nền kinh
tế. Một trong nhưng thành phần quan trọng giữ vai trò không nhỏ trong nền kinh
tế đó là hoạt động thương mại bán hàng.
Hoạt động thương mại bán hàng là hoạt động không chỉ áp dụng cho giao
lưu hàng hóa giữa các quốc gia mà còn là cầu nối giữa việc đáp ứng nhu cầu của
doanh nghiệp với người tiêu dùng, cung cấp duy nhất để đưa sản phẩm của
doanh nghiệp đến với người tiêu dùng bán hàng hay còn là phân phối sản
phẩm.Đối với doanh nghiệp thương mại là bán hàng.
Bán hàng là quá trình then chốt quyết định sự thành công trong kinh doanh
của doanh nghiệp. Lượng hàng hóa thay đổi là nhân tố quan trọng làm thay đổi
lợi nhuận của doanh nghiệp, thể hiện sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường, là cơ sơ để đánh giá trình độ quản lý, hiệu qủa sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp,bán hàng không chỉ là cầu nối giữa các đơn vi, thành phần kinh tế
trong nước mà còn có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc thắt chặt thêm mối
quan hệ quốc tế, liên kết gữa thị trường trong nước và thi trường quốc tế. Kết
quả bán hàng còn là tiêu chuẩn để phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế tài
chính của doanh ngiệp.
Thời kỳ mới thành lập, Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Dịch vụ
Trường Thành đã gặp không ít khó khăn trong quản lý kinh doanh cũng như
quản lý kinh tế. Nhờ sự sáng tạo năng động, sáng tạo của ban lãnh đạo Công ty
cùng với tinh thần làm việc tận tụy với công việc của các nhân viên đã thúc đẩy
sự tồn tại và phát triển của Công ty.Cùng những tiến bộ khoa học kỹ thuật đưa
vào hoạt động kinh doanh, Công ty không ngừng tăng cường công tác quản lý kế
toán. Tuy nhiên vẫn còn phần nào hạn chế về công tác này, trên thực tế đã có
không ít doanh nghiệp do chưa quan tâm đến cải thiện và hoàn thiện công tác kế
toán dẫn đến số liệu không chính xác, không trung thực kịp thời, chính xác để
Khóa Luận tốt Nghiệp
1

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHỆP
1.1 .Khái niệm, các nguyên tắc và các chuẩn mực kế toán, nhiệm vụ kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.2. Khái niệm về bán hàng.
Bán hàng: Là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các
doanh nghiệp thương mại .Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa
và người mua và doanh ngiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của danh nghiệp
được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Cung cấp dich vụ là thực hiện công việc đã thỏa mãn thỏa thận theo hợp
đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ.
1.1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh.
Xác định kết quả kinh doanh: Là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ
ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí kết
quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn thì kết qủa bán hàng là lỗ.Việc xác định
kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường là
cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tuy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu
cầu quản lý của từng doanh nghiệp
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Để đáp ứng được các yêu cầu quản lý về bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của các hoat động kế toán phải thực hiện tốt 4 nhiêm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và biến
động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng,
chủng loại và giá trị.
Khóa Luận tốt Nghiệp
3
Khoa kế toán
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp,

hành cộng thẻ và đối chiếu với thủ kho.
Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và chi tiết, kế toán phải căn cứ
vào thẻ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho về mặt giá trị của
từng loại hàng hóa. Số liệu của bảng này được đối chiếu với số liệu của phần
mềm kế toán tổng hợp.
Ngoài ra, để quản lý chặt chẽ thẻ kho, nhân viên bán hàng còn mở sổ đăng ký
thẻ kho, khi giao thẻ kho cho thủ kho, kế toán phải ghi vào sổ
Sơ đồ 01: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Quan hệ đồi chiếu
Ghi chuối tháng
1.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
Trong phương pháp này, tại kho thủ kho sử dụng thẻ kế toán chi tiết hàng
hóa giống phương pháp thẻ song song.
Tại phòng kế toán, kế toán không mở thẻ chi tiết mà mở sổ đối chiếu luân
chuyển để hoạch toán số lượng và số tiến từng danh điểm bán hàng theo từng
kho. Sổ này ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng trên cơ sở nhập xuất phát sinh
trong tháng cửa từng hàng hóa, mỗi thứ chỉ ghi một dòng trong sổ.
Khóa Luận tốt Nghiệp
5
Phiếu nhập kho
Sổ thẻ kế toán chi
tiết
Phiếu xuất kho
Thủ kho
Bảng tổng hợp nhập
xuất tồn, tồn kho
hàng hóa
Kế toán tổng hợp
Khoa k toỏn

xuất hàng hóa.
Tiếp đó cộng số tiền nhập, xuất trong tháng và dựa vào số dư đầu tháng để
tính ra số dư cuối tháng của từng mặt hàng, số dư này được dùng để đối chiếu
với số dư trên sổ số dư.
Sơ đồ 3: Kế toán toán chi tiết hàng hóa heo phương pháp sổ số dư
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Khóa Luận tốt Nghiệp
7
Chứng từ
nhập
Chứng từ xuất
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Sổ số dư Bảng lũy kế
N-X-T
Phiếu giao chứng
từ xuất
Thẻ kho Bảng tổng hợp
N_X_T
Kế toán tổng
hợp
Khoa kế toán
1.4. Phương pháp kế toán tổng hợp
1.4.1. Tài khoản kế toán chủ yếu được sử dụng trong bán hàng và xác định
kết quả knh doanh.
- TK 511 “ Doang thu bán hàng”:
+ TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa”

phương pháp trực tiếp).
- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào TK 911 “ Xác định kết quả
kinh doanh”
Bên có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực hiện trong kỳ.
- Các khoản doanh thu trợ cấp trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp được
hưởng.
* TK 512 Doanh thu nội bộ.
TK này phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong
nội bộ doanh nghiệp hạch toán ngành. Ngoài ra TK này còn sử dụng để theo dõi
một số nội dung được coi là tiêu thụ khác như sử dụng sản phẩm hàng hóa để
biếu, tặng, quảng cáo, chào hàng. Hoặc để trả lương cho người lao động bằng
sản phẩm, hàng hóa.
Nội dung TK 512 tương tự tài khoản 511 và được chia thành 3TK cấp hai.
TK5121 ‘Doanh thu bán hàng”
TK5122 ‘Doanh thu bán thành phẩm”
TK5123 ‘Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
*TK 521 Chiết khấu thương mại.
TK này dùng để phản ánh các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua với số lượng lớn.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Các khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:
- Kết chuyển toàn bộ khoản chiết khấu thương mại sang TK 511.
TK 521 cuối kỳ không có số dư và có 3 TK cấp hai.
Khóa Luận tốt Nghiệp
9
Khoa kế toán
- TK 5211 “Chiết khấu hàng hóa”

(3)
(4)
TK333
1
(2)
Khoa kế toán
(1)Phản ánh giá vốn của hàng hóa bị trả lại nhập kho.
(2)Phản ánh hàng bán bị trả lại (với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ).
(3)Phản ánh hàng bán bị trả lại với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, hay hàng không chịu thuế GTGT).
(4)Cuối kỳ kết chuyển điều chỉnh giảm doanh thu.
*TK 532 Giảm giá hàng bán.
TK này dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
hoạch toán được người bán chấp nhận trên giá thảo thuận.
Kết cấu tài khoản.
Bên nợ:
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua hàng.
Bên có:
- Kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán sang TK511.
TK 532 cuối kỳ không có số dư.
+ Giảm giá hàng bán thuộc đối tượng chiu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ:
Sơ đồ 6: Hạch toán giảm giá hàng bán tính theo PP khấu trừ
TK111,112,131 TK532 T
Doanh thu giảm giá hàng bán cuối kỳ kết chuyển
giảm giá hàng không có thuế GTGT doanh thu giảm giá
đã tính toán hàng bán
hoặc chấp nhận
tính toán cho

của hàng phát
sinh trong kỳ
+
Chi phí thu
mua cua hàng
tồn cuối kỳ
12
Chi phí cần phân
bổ phát sinh
trong kỳ
Trị giá thu mua
của hàng tồn đầu
kỳ
Trị giá mua hàng
tồn đầu kỳ
Trị giá mua hàng
nhập trong kỳ
Trị giá mua
của hàng tồn
kho cuối kỳ
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
đã bán
+
= x
+
TK 111,112,131 TK532 TK511
Giảm giá hàng bán chấp
nhận cho khách hàng
Kết chuyển doanh

=
CPBH
còn lại
đầu kỳ
+
CPBH
phát sinh
trong kỳ
-
CPBH phân bổ
cho số hàng còn
lại cuối kỳ
Khoa kế toán
CPBH đầu kỳ + CPBH phát sinh
= ×
Để hạch toán CPBH kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”. Tài khoản
này phản ánh các chi phí liên quan và phục vụ cho quá trình tiêu thụ theo nội
dung gắn kết với đặc điểm tiêu thụ các loại hình sản phẩm.
Kết cấu TK:
Bên nợ:
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:
- Các khoản giảm chi phí bán hàng
+ kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911
TK 641 không có số dư và được chi tiết thành 7 TK
TK 6411 “Chi phí nhâ viên bán hàng”
TK6412 “Chi phí vận chuyển bao bì’
TK 6413 “Chi phí công cụ, dụng cụ”
TK 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6415 “Chi phí bảo hành”

*Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nhiệp là biểu hiện bằng tiền nhưng hao phí
mà doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ
hoạch toán.
Phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp theo nội dung chi phí
Khóa Luận tốt Nghiệp
15
Khoa kế toán
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật
liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ: Thuế, phí, lệ
phí, chi phí dự phòng, chi phí bằng tiền khác.
Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN)
CPQLDN phân bổ
cho hoạt động kinh
doanh thương mại

=
Chi phí quản lý toàn doanh nghiệp
X Doanh thu bán

hàng và các hoạt
động kinh doanh
Tổng doanh thu các hoạt động
kinh doanh chủa danh nghiệp
Hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Để hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642”chi phí
quản lý doanh nghiệp”. TK này dùng để phản ánh những chi phí mà doanh
nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động chung của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Kết cấu TK không có số dư và được chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2
TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý

• Nội dung chi phí, thu nhập hoạt động tài chính
*Chi phí tài chính: Bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động .
Khóa Luận tốt Nghiệp
17
Khoa kế toán
- Các khoản chi phí hoạt động tài chính.
- Các khoản lỗ do thanh toán, các khoản đầu tư ngắn hạn.
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại do số dư cuối kỳ các khoản thu dài hạn
và phải trả có gốc ngoại tệ.
- Khoản lỗ do bán ngoại tệ phát sinh.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định đã bán.
- Chi phí tài chính khác
*Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm những khoản doanh thu liên quan đến
hoạt động tài chính.
- Tiền lãi, tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm, trả góp.
- Doanh thu từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài chính (bằng phát
minh, sáng chế, nhãn hiệu thương mại bản quyền tác giả, phần mềm máy
tính)
- Lợi nhuận được chia.
- Doanh thu hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn.
- Doanh thu chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
- Doanh thu về các hoạt động đầu tư khác.
- Chênh lệch giá do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác.
*TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính. Được dùng để phản ánh doanh thu
tiền lãi, tiền bản quyền tổ chức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài
chính của chức năng.

TK 111,141,331,341
TK 111,112,141
TK 228
TK 111,112,131
TK 413
TK 131
TK 341,342
TK 111,112
CP hoặc các khoản lỗ về hoạt động
đầu tư tài chính
Số tiền vay đã trả hoặc trả
CP liên quan đến hoạt động chứng
khoán, CPHĐKD bất động sản,cho
người vay
Giá vốn bất động sản đã bán chi phí
chyển nhượng,CPHĐKD cho thuê
CSHT
CK thah toán với người mua hoàng
hóa, dv được hưởng
Cuối kỳ bù trừ tăng giảm chênh lệch
Các khoản phải thu dài hạn giao dịch
bảng giá tỷ giá sổ
Các khoản hải trả giá giao dich bằng
quá trình tr giá ghi sổ
Các khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại
tệ
TK635
Cuối kỳ kc
hoạt động TC
TK 911

Bán ngại tệ có lãi
Cho vay để lấy lãi
Chiết khấu thanh toán
Cho thuê cơ sở hạ tầng
Chiết khấu tăng
TK 33311
Giá gốc
TGGS)
Khoa kế toán
* chi phí và thu nhập khác:
*TK 711: Chi phí khác. Là những khoản lỗ do sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra. Cũng có thể là những
khoản chi phí bỏ xót từ những năm trước.
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng: Bị phạt thuế, chi thu thuế.
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ xót khi ghi sổ kế toán.
- Các khoản chi phí khác.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu
nhập khác (nếu có).
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu khác trong kỳ sang TK 911 XĐKQHĐKD.
Bên có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 cuối kỳ không có số dư.
*TK 811: Thu nhập khác. Là những khoản thu góp nhằm tăng vốn chủ sở hữu từ
hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như :
- Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền phạt khách hàng vì vi phạm hợp đồng.

- Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào bên nợ TK 911 “XĐKQKD”
TK 821 không có số dư cuối kỳ.
Khóa Luận tốt Nghiệp
23
Khoa kế toán
Sơ đồ 13: Hạch toán chi phí thuế thu nhâp doanh nghiệp
111,112 3334 821 911

Chi nộp thuế Hàng quý tính thuế TNDN cuối kỳ k/c
TNDN nộp thuế bổ sung thuế TNDN chi phí thuế
TNDN
Điều chỉnh giảm khi số thuế
tạm phải nộp trog năm lớn hơn
số xác định cuối năm
1.4.2.4. xác định kết quả kinh doanh
Để hoạch toán kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
Kết cấu tài khoản :
Bên nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tại thời diểm xác định tiêu thụ
trong kỳ.
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí bất thường.
Bên có:
- Doanh thu thuần của sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã ghi nhận tiêu thụ trong
kỳ.
- Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động khác.
- Số lỗ của các hoạt động kinh doanh trong kỳ.
TK 911 không có số dư cuối kỳ.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status