THỰC TRẠNG tổ CHỨC kế TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư xây DỰNG và THƯƠNG mại THÙY DƯƠNG - Pdf 34

MỤC LỤC

1


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: kế toán tổng hợp TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....58
Sơ đồ 2: kế toán tổng hợp TK 515- doanh thu hoạt động tài chính.............Error:
Reference source not found
Sơ đồ 3: kế toán tổng hợp TK 711- thu nhập khác............................................. 60
Sơ đồ 4: kế toán tổng hợp TK 521- khoản giảm trừ doanh thu. .Error: Reference
source not found
Sơ đồ 5: kế toán tổng hợp TK 811- chi phí khác.........Error: Reference source not
found
Sơ đồ 6: kế toán tổng hợp TK 821-chi phí thuế TNDN hiện hành...............Error:
Reference source not found
Sơ đồ 7: kế toán tổng hợp TK 911- xác định kết quả kinh doanh...............Error:
Reference source not found
Sơ đồ 8: tổ chức..................................................................................................... 64
Sơ đồ 9: bộ máy kế toán.........................................................................................65
Sơ đồ 10 : trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kí chung..........67

2


DANH SÁCH BẢNG BIỂU
****

Bảng 1: NHẬT KÍ CHUNG................................Error: Reference source not found
Bảng 2: SỔ CÁI................................................... Error: Reference source not found
Bảng 3: Sổ cái TK 515.........................................Error: Reference source not found

Công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại Thuỳ Dương”.

2. Đối tượng nghiên cứu
Đối với đề tài em muốn thực tập ở trên thì đối tượng nghiên cứu ở đay là chi phí mà
công ty bỏ ra để có thể sản xuất cũng như phục vụ nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó
là doanh thu mà doanh nghiệp đạt được và kết quả kinh doanh cuối cùng mà doanh
nghiệp tổng hợp được sau khi doanh thu đã trừ đi chi phí để đạt được lợi nhuận cuối cùng,
giúp kế toán lập báo cáo tài chính.

3. Phạm vi nghiên cứu.
Về không gian: Công ty CP Đầu tư xây dựng và thương mại Thùy Dương.
Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 21/12/2015 đến ngày 27/03/2015.
Số liệu phân tích là số liệu của quý 1/2015

4. Phương pháp nghiên cứu.

4


-

Thu thập chứng từ nghiệp vụ phát sinh thực tế tại công ty CP đầu tư xây dựng và
thương mại Thùy Dương.
Tham khảo ý kiến của các anh chị trong phòng kế toán.
Ý kiến của giáo viên hướng dẫn.
Tham khảo một số tài liệu có liên quan.
Thu thập chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ đó tổng hợp vào sổ
các tài khoản có liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh.

5. Kết cấu của đề tài.

Doanh thu bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc
sẽ thu được, các khoản thu hộ bên thứ 3 không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm
tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Doanh thu được
xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản đó. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu
thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách qui đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong
tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành.
Khi hàng hoá dịch vụ trao đổi để lấy hàng hoá dịch vụ tương tự về bản chất và
giá trị thì không được coi là giao dịch tạo ra doanh thu và ngược lại. Trường hợp này
doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hoá dịch vụ nhận về sau khi điều
chỉnh các khoản tiền và tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.

6


1.1.1.2.

Khái niệm và đặc điểm của chi phí.

Chi phí là biểu hiện bằng tiền và toàn bộ hao phí bằng lao động vật hoá phát sinh
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Trong hệ thống các chuẩn mực kế toán Việt
Nam không tồn tại một chuẩn mực riêng nào dành cho chi phí. Việc ghi nhận doanh thu
và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận
một khoản chi phí tương ứng có lien quan đén việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương
ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc
chi phí phải trả nhưng lien quan đến doanh thu của kỳ đó.

Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yêt cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn, bên bán hàng thực hiện kế toán chiết khấu thương
mại.
Giarm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém
chất lượng, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh
tế.
Hàng bán bị trả lại dùng để phản ánh giá trị số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng
trả lại do vi phạm cam kết, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy
cách.
1.1.2.2. Chi phí
+ Đối với hàng tồn kho: khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho đã bán
được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan
đến chúng được ghi nhận.Tất cả các khoản chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải được lập ở cuối niên độ kế toán.Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đã bán
vào chiphis trong kỳ phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu.
+ Đối với TSCĐ: các chi phí tài sản sau ghi nhận chắc chắn làm tăng lợi ích kinh
tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chiphis không thoả mãn điều kiện trên thì
ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Chi phí về sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ
nhằm mục đich khôi phục hoặc duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế của tải sản theo
trang thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong
kì .
+ Doanh thu và thu nhập khác : các chi phí về thanh lý nhượng bán TSCĐ được
ghi nhận là chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kì . Doanh thu được ghi nhận khi
đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch . Khi không thể thu hồi 1
8


khoản mà trước đó đã ghi vào doanh thu thì khoản đó phải hoạch toán vào chi phí phát


9


Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ , đúng ghi
chép ban đầu về các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất cũng như các quá trình để
đưa được sản phẩm ra thị trường. Mở sổ, thẻ kế toán và hạch toán chi phí, doanh thu đúng
chế độ tài chính hiện hành .
Tính toán và phân bổ chính xác, đúng các khoản chi phí dành cho các bộ phận
trong doanh nghiệp đảm bảo các khoản chi phí được sử dụng một cách hợp lý, đúng mục
đích và kịp thời cho các khâu trong doanh nghiệp.
Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng chi phí, đề xuất biện pháp sử
dụng chi phí hợp lý, ngăn chặn các hành vi lạm dụng chi phí hoặc sử dụng chi phí không
phục vụ cho doanh nghiệp, không tạo ra doanh thu và không xác định được kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Chứng từ sử dụng
1.2.2.1.Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+) Khái niệm: doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng
hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền
ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ.
+) Chứng từ:
- Hoá đơn thuế giá trị gia tăng.
- Hoá đơn bán hàng.
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo nợ, giấy báo có.
- Sổ chi tiết bán hàng.
- Hợp đồng ký kết và các giấy tờ khác có liên quan.
1.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
+) Khái niệm:là khoản những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động tài chính và

người mua hàng do mua với số lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi
trong hợp đồng hoặc cam kết mua bán hàng.
+) Chứng từ:
- Hoá đơn GTGT.
- Hoá đơn bán hàng
- Sổ theo dõi chi tiết khách hàng.
- Phiếu chiết khấu dành cho khách hàng.
(*)Giảm giá hàng bán.
+) Khái niệm: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay hợp đồng
cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém chất lượng, không đúng quy
cách, giao hàng không đúng thời hạn quy định.
+) Chứng từ:
-

Hoá đơn giảm giá ngoài hoá đơn chính.
Sổ theo dõi chi tiết khách hàng
Hoá đơn bán hàng.
(*)Hàng bán bị trả lại.
+) Khái niệm: là số hàng đã được coi là đã tiêu thụ( đã chuyển giao quyền sở hữu,

đã thu tiền hay được người mua chấp nhận) nhưng bị người mua trả lại cho người bán do

11


không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký như không phù hợp yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách
kỹ thuật, hàng kém phẩm chất.
+) Chứng từ:
- Hoá đơn bán hàng.
- Sổ theo dõi hàng hoá.

văn phòng.
+) Chứng từ:
12


-

Bảng lương và các khoản trích theo lương.
Phiếu chi, phiếu xuất kho.
Hoá đơn bán hàng.
Hoá đơn GTGT.
Bảng kê thanh toán tạm ứng.
(*) Chi phí khác.
+) Khái niệm: là khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng

biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như chi phí thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng.
+) Chứng từ:
- Hoá đơn bán hàng.
- Hoá đơn GTGT.
- Biên bản vi phạm hợp đồng.
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt.
- Phiếu chi.
(*) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
+) Khái niệm: là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ
sở sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí kiên quan
đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh.
+) Chứng từ sử dụng:
- Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế
- Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm.

(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ;

động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ;

doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;

1.2.3.2.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
Tài khoản 515. “ doanh thu hoạt động tài chính”
TK 515
-

Số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp..
14



TK5212 “ Chiết khấu thành phẩm”
TK5213 “ Chiết khấu dịch vụ”

TK 521
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng;

khoản phải thu khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận
cho người mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả
lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
15


Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại

sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh
thu thuần của kỳ báo cáo.

1.2.3.5. Kế toán chi phí, giá vốn.
(*) Kế toán giá vốn hàng bán.
TK 632 “ giá vốn hàng bán”
TK 632


nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng,
tự chế hoàn thành;

Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”;

+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số
dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng
hết).

- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh
BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay
nhỏ hơn số đã lập năm trước);

- Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu
tư, phản ánh: + Số khấu hao BĐS đầu tư
dùng để cho thuê hoạt động trích trong
kỳ;

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;

16

khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã trích lập năm trước chưa sử
dụng hết);

- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán
các khoản đầu tư;

- Các khoản được ghi giảm chi phí tài
chính;

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ;
Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ;

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi
phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.

- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư
tài chính khác.

18

Các khoản chi phí khác phát sinh trong
kỳ.

Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản
chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK
911 để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.

(*) Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
19


TK 821 “chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
TK 821

-

-

-

Chi phí thuế TNDN hiện hành
phát sinh trong năm .
Thuế TNDN của các năm trước
phải nộp bổ sung do phát hiện sai
sót không trọng yếu của các năm
trước được ghi tặng chi phí thuế
TNDN hiện hành của năm hiện
tại.
Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát

(*) Xác định kết quả kinh doanh.
TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
TK 911

-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

-

-Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp.

-

-Chi phí hoạt động tài chính và các
khoản chi phí hoạt động khác, chi phí
thuế TNDN.

-

20

Doanh thu thuần về sản phẩm
,hàng hoa dịch vụ tiêu thụ trong
kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính và
các khoản thu nhập khác .
Kết chuyển thực lỗ trong kỳ


-Kết chuyển lãi.

- Đối với giao dịch hàng đổi hàng không tương tự:
Khi xuất sản phẩm, hàng hoá đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự, kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ khác theo giá trị
hợp lý tài sản nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền thu thêm hoặc trả thêm.
Trường hợp không xác định được giá trị hợp lý tài sản nhận về thì doanh thu xác định
theo giá trị hợp lý của tài sản mang đi trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền thu
thêm hoặc trả thêm
- Khi ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng mang đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán


Có các TK 155, 156
- Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ do trao đổi, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng
hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,... (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán).
- Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao
đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi
nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (số tiền đã thu thêm)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao
đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi trả
tiền cho bên có vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

Nợ các TK 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
b) Khi hết thời hạn quy định của chương trình, nếu khách hàng không đáp ứng
được các điều kiện để hưởng các ưu đãi như nhận hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc
chiết khấu giảm giá, người bán không phát sinh nghĩa vụ phải thanh toán cho khách
hàng, kế toán kết chuyển doanh thu chưa thực hiện thành doanh thu bán hàng, cung
cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
c) Khi khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện của chương trình để được hưởng ưu
đãi, khoản doanh thu chưa thực hiện được xử lý như sau:
- Trường hợp người bán trực tiếp cung cấp hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc chiết
khấu, giảm giá cho người mua, khoản doanh thu chưa thực hiện được kết chuyển sang
ghi nhận là doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ tại thời điểm thực hiện xong nghĩa
vụ với khách hàng (đã chuyển giao hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc đã chiết khấu,
giảm giá cho khách hàng):
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Trường hợp bên thứ ba là người cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc chiết khấu
giảm giá cho khách hàng thì thực hiện như sau:
+ Trường hợp doanh nghiệp đóng vai trò là đại lý của bên thứ ba, phần chênh
lệch giữa khoản doanh thu chưa thực hiện và số tiền phải thanh toán cho bên thứ ba đó
được ghi nhận là doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ khi phát sinh nghĩa vụ thanh
toán với bên thứ ba, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (phần chênh lệch giữa
doanh thu chưa thực hiện và số tiền trả cho bên thứ ba được coi như doanh thu hoa
hồng đại lý)

Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).
- Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê hoạt động TSCĐ và
cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực
hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi:
Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (số tiền trả lại cho bên thuê về thuế
GTGT của hoạt động cho thuê tài sản không được thực hiện)
Có các TK 111, 112,... (tổng số tiền trả lại).



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status