MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - Pdf 67

Luan van tot nghiep ĐH kinh doanh công nghệ H
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ
3.1 Ưu điểm
- Công ty đã thực hiện tốt quy định về hoá đơn, chứng từ ban đầu. Căn cứ vào chế
độ chứng từ kế toán Nhà nước ban hành và nội dung các hoạt động kinh tế cũng
như yêu cầu quản lý các hoạt động đó, Công ty đã xây dựng cho mình một hệ
thống mẫu biểu chứng từ phù hợp, quy định việc ghi chép các hoạt động kinh tế
vào từng biểu mẫu chứng từ kế toán cụ thể. Các chứng từ ban đầu này sau khi kiểm
tra tính hợp pháp, hợp lệ mới được sử dụng làm căn cứ để ghi sổ chi tiết và Chứng
từ ghi sổ. Quá trình lập và luân chuyển chứng từ đã đảm bảo cho công tác kế toán
của Công ty được thực hiện một cách kịp thời, chính xác.
- Hệ thống sổ kế toán của Công ty được tổ chức ghi chép theo hình thức Chứng từ
ghi sổ, mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, đáp ứng kịp thời nhu cầu cung cấp thông tin
cho các bộ phận liên quan.
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là phù
hợp với tình hình nhập xuất diễn ra thường xuyên, liên tục ở công ty, tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng. Hơn nữa, mặc dù khối lượng nghiệp vụ
nhập xuất hàng hoá phát sinh nhiều, số lượng chứng từ lớn, song công tác về
nghiệp vụ nhập xuất vẫn được tiến hành khá chi tiết và chặt chẽ theo từng lần xuất
nhập, nhất là trong lĩnh vực thanh toán hàng nhập khẩu cũng như các giao dịch với
ngân hàng để thực hiện nhiều thương vụ nhập khẩu.
- Việc kiểm tra giữa các phần hành kế toán tương đối tốt. Ngoài ra, để đáp ứng yêu
cầu quản trị doanh nghiệp, việc tổ chức kế toán chi tiết về công nợ, doanh thu được
thực hiện một cách khoa học, hợp lý rất thuận tiện khi có nhu cầu thông tin chi tiết.
Cụ thể: Để giảm bớt khối lượng công việc, kế toán đã sử dụng thêm các bảng kê,
bảng tổng hợp để làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ như bảng tổng hợp đối chiếu
Luan van tot nghiep H kinh doanh cụng ngh H
cụng n, bng tng hp bỏn hng, bng kờ thu chi tin,. . .

gian, góp phần hạn chế việc ghi sổ trùng lắp, đảm bảo độ chính xác trong quá trình
tính toán, ghi chép số liệu.
Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày Số hiệu Ngày
. . .. . . . . .. . . .. . .. . ..
15 31/3 51.632.180
. . .. . . . . .. . . .. . .. . .
Cộng:
Cộng tháng:
Luỹ kế từ đầu quý:
+ Ý kiến thứ hai :về kế toán khoản giảm trừ doanh thu:
Hiện nay ở công ty chưa có một hình thức khuyến khích nào đối với trường
hợp khách hàng thuộc đối tượng thanh toán tiền hàng sớm hoặc mua hàng với khối
lượng lớn. Theo em, trong thời gian tới Công ty nên đưa thêm nghiệp vụ Chiết
khấu thương mại đối với những khách hàng mua với số lượng lớn và thực hiện
chiết khấu thanh toán đối với những khách hàng thanh toán sớm tiền hàng theo một
tỷ lệ nhất định trên doanh thu chưa có thuế GTGT, nhằm mở rộng quy mô tiêu thụ
hàng hoá và khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh sòng phẳng cho Công ty
trong thời gian ngắn nhất, hạn chế vốn bị chiếm dụng.
Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến Chiết khấu thương mại, kế toán sử
dụng TK 521 - Chiết khấu thương mại.
TK 521 dùng để phản ánh các khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong
kỳ ở công ty và tình hình kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại để xác định
doanh thu thuần cuối kỳ.

Luan van tot nghiep H kinh doanh cụng ngh H
Có Tk 6422 : Chi phí quản lý doanh nghiệp( hoàn nhập dự phòng
phải thu khó đòi)
Nếu số dự phòng phải trích năm sau lớn hơn dự phòng nợ phải thu khó đòi đã
trích lập ở năm trớc cha sử dụng hết.
Nợ TK 6422 : Chi phí QLDN
Có Tk 139: Dự phòng phải thu khó đòi
Cỏc khon n phi thu khú ũi c xỏc nh thc s la khụng ũi c
doanh nghip c phộp xúa n . K toỏn ghi :
N TK 139 : s n ó c lp d phũng
N TK 642 : S n xúa s cha c lp d phũng
Cú TK 131 : S n phi thu ca khỏch hng c xúa
Cú TK 138 : S n phi thu khỏc c xúa
VD : Ngy 31/11/2007 Cụng ty quyt nh xúa n phi thu khú ũi cha
c lp d phũng ca b Minh vỡ b ny ó cht,s tin l : 9.500.000 VN
K toỏn hch toỏn :
BT 1 : N TK 642 : 9.500.000
Cú TK 139 : 9.500.000
BT1 : N TK 642 : 9.500.000
Cú TK 138 : 9.500.000
ng thi ghi N TK 004 : 9.500.000
Luan van tot nghiep ĐH kinh doanh công nghệ HPHỤ LỤC
Luan van tot nghiep ĐH kinh doanh công nghệ H
Mẫu số 01: Sơ đồ giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thương xuyên
TK155,156 TK 632 TK 911
Xuất kho TP,hàng hóa Kết chuyển trị giá vốn
giao trực tiếp cho khách hàng hàng xuất kho đã bán cuối kì

TK 333(11)
Số tiền chiết khấu thương mại cho người mua
Doanh thu không có Thuế GTGT
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại
Thuế GTGT đầu ra
TK 521
TK 511

Hàng bán bị trả lại:
TK 111,112,131 TK 531 TK 511,512
DT bán hàng bị trả lại
Cuối kỳ kết chuyển DT bán
Hàng bị trả lại
hàng bán bị hàng bán bị trả lại
Trả lại theo không có thuế GTGT
PP khấu trừ
TK 333(33311)
Thuế GTGT
Luan van tot nghiep ĐH kinh doanh công nghệ H
Luan van tot nghiep ĐH kinh doanh công nghệ H
Mẫu số 04: Sơ đồ tài khoản chi phí bán hàng
TK 334, 338









CP khác bằng tiền
Luan van tot nghiep ĐH kinh doanh công nghệ H
Mẫu số 05: Sơ đồ tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642
TK 111, 112,
152
TK 334,
338


CP nhân viên trong
DN
Các khoản ghi
giảm CPQLDN
111, 112, 152,
331

Giá trị t. tế của VL fục
vụ cho hoạt động
TK
911
TK
911
11

Kết chuyển
CPQLDN
TK 153
Giá trị thực tế của CCDC
phục vụ cho hoạt động

141

Các chi phí khác bằng
tiền
Luan van tot nghiep ĐH kinh doanh công nghệ H
Mẫu số 06: xác định kết quả kinh doanh
TK 511TK
911
TK
632

9.1

Kết chuyển
DT hoạt động
bán hàng,
cung cấp dịch
Kết chuyển giá gốc
của sản phẩm, hàng
TK
635

TK
512
Kết chuyển DT
thuần bán hàng nội
Kết chuyển CP tài
chính
TK
515


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status