Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ của công ty máy bơm Hải Dương - Pdf 82

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây nền kinh tế nớc ta có nhiều chuyển biến to lớn.
Đặc biệt là sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trờng hệ thống
doanh nghiệp nói chung , các doanh nghiệp sản xuất nói riêng dới tác động của
qui luật cạnh tranh đã và đang vơn lên tự chủ trong sản xuất kinh doanh. Để làm
tốt mục tiêu sản xuất kinh doanh có lãi trớc tiên là doanh nghiệp phải có chiến lợc
kinh doanh đúng đắn phải giám sát tất cả các khâu của quá trình sản xuất , nhất là
khâu đầu của quá trính sản xuất các yếu tố đầu vào.
Vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản không thể thiếu đợc của quá trình
sản xuất, công cụ dụng cụ là các t liệu lao động cần thiết để chế tạo sản phẩm.
Trong doanh nghiệp sản xuất thì chi phí nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ chiếm
tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm , nó tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh bởi vì sự biến động về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ luôn kéo
theo sự biến động tỷ lệ nghịch với lợi nhuận.
Từ thực tế trên cho ta thấycác doanh nghiệp sản xuất nói chung , công ty
Chế Tạo Bơm Hải Dơng nói riêng phải chú trọng tới việc quản lý, hạch toán
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ nhằm đảm bảo sản xuất đạt hiệu quả cao.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán vật liệu và
công cụ dụng cụ cho nên trong thời gian thực tập tại Công ty Chế Tạo Bơm Hải D-
ơng, em đã tập trung đi sâu nghiên cứu hạch toán kế toán vật liệu công cụ dụng cụ
của công ty.
Qua quá trình tập trung nghiên cứu tình hình thực tế của công
ty, với kiến thức thu thập đợc trong thời gian học ở trờng, dới sự hớng
dẫn tận tình của các thầy cô trong bộ môn kế toán doanh nghiệp, đặc
biệt là thầy giáo cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ phòng kế toán tài
chính của công ty Chế Tạo Bơm Hải Dơng em đã mạnh dạn viết chuyên đề với
đề tài: "Tổ chức hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty chế
tạo bơm Hải Dơng".
Ngoài hai phần mở đầu và kết luận, chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm ba
phần chính:

xuất kinh doanh để bắt đầu hình thành lên sản phẩm mới , chúng rất đa dạng và
phong phú về chủng loại, phức tạp về kỹ thuật.
Vật liệu thuộc loại đối tợng lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình
sản xuất kinh doanh (t liệu lạo động , sức lao động, đối tợng lao động )
Vật liệu là cơ sở vật chất để hình thành nên thực thể sản phẩm, trong mỗi quá
trình sản xuất vật liệu không ngừng chuyển hoá và biến đổi cả về mặt hiện vật lẫn
giá trị về mặt hiện vật, nó chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất và khi tham gia
vào quá trình sản xuất vật liệu tiêu dùng toàn bộ không giữ nguyên trạng thái ban
đầu, giá trị của vật liệu đợc chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới
tạo ra.
Khác với đối tợng lao động, công cụ dụng cụ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất,
bị hao mòn dần, chuyển dịch từng phần giá trị vào chi phí sản xuất kinh doanhvà
giữ nguyên đợc hình thái vật chất ban đầu cho đến khi h hỏng, tốc độ chu chuyển
của công cụ dụng cụ thờng nhanh hơn tài sản cố định nhng chậm hơn nguyên vật
liệu. Vì vậy mặc dù công cụ dụng cụ có những đặc điểm giống nh tài sản cố định
nhng lại đợc quản lý và hạch toán nh nguyên vật liệu.
2)Yêu cầu quản lý
Quản lý vật liệu và công cụ dụng cụ là yêu cầu khách quan của mọi nền sản xuất
và xã hội. Trong điều kiện hiện nay nền sản xuất ngày càng mở rộng và phát triển
trên cơ sở thoả mãn không ngừng nhu cầu vật chất và văn hoá của mọi thành viên
trong xã hội thì việc sử dụng vật liệu và công cụ dụng cụ một cách tiết kiệm, hợp
lý và có hiệu quả ngày càng đợc coi trọng, trớc hết quản lý chặt chẽ quá trình thu
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
mua , vận chuyển bảo quản , sử dụng là một trong những yếu tố cơ bản để đẩm
bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đợc tiến hành một cách
thuận lợi và nhanh chóng thực hiện tiết kiệm chi phí , hạ giá thành sản phẩm ,
không ngừng nâng cao chất lợng của sản phẩm và hàng hoá là cơ sở để tăng lợi
nhuận cho các doanh nghiệp , tổ chức quản lý chặt chẽ nguyên liệu và công cụ
dụng cụ sẽ hạn chế đợc những mất mát h hởng , giảm bớt đợc những rủi ro thiệt

tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua vật t về các mặt :số lợng , chất lợng,
chủng loại ,giá cả và thời gian nhằm đẩm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời đúng
chủng loại cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
áp dụng đúng đắn các phơng pháp kĩ thuật hạch toán vật liệu và công cụ dụng cụ
hớng dẫn kiểm tra các đơn vị trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các hạch toán
ban đầu về vật t hàng hoá (lập chứng từ, luân chuyển chứng từ)mở các sổ, thẻ kế
toán chi tiết để thực hiện hạch toán vật liệu và công cụ dụng cụ đúng chế độ qui
định nhằm đẩm bảo sử dụng thống nhất trong công tác kế toán.
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản dự trữ và sử dụng vật t phát hiện ngăn
ngừa và đề xuất các biện pháp xử lý vật t thừa, thiếu ,ứ đọng kém hoặc mất phẩm
chất ,tính toán chính xác số lợng và giá trị vật t thực tế đa vào sử dụng đủ tiêu hao
quá trình sản xuất kinh doanh.Phân bổ hợp lý và chính xác giá trị vật liệu và công
cụ dụng cụ đủ tiêu hao vào các đối tợng sử dụng(tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của các bộ phận, đơn vị sử dụng)
4) Những nội dung chủ yếu về hạch toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Để thực hiện tốt các yêu cầu về quản lý vật liệu và công cụ dụng cụ, thực hiện tốt
các nhiệm vụ của kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ đòi hỏi quá trình hạch toán vật
liệu và công cụ dụng cụ phải bao gồm các nội dung sau:
- Phân loại và lập danh điểm vật liệu và công cụ dụng cụ.
- Xây dựng các nội qui qui chế trong bảo quản sử dụng vật t phải có đầy đủ hệ
thống kho tàng bảo quản vật t. Trong kho phải đầy đủ phơng tiện cân ,đong, đo,
đếm vật t, về nhân sự cần có một số bảo vệ thủ kho thực hiện tốt việc hạch toán
ban đầu ở kho.
- Xây dựng các định mức vật t cần thiết , xác định rõ giới hạn dự trữ tối đa , tối
thiểu, các định mức sử dụng vật t cũng nh các định mức hao hụt hợp lý trong vận
chuyển và bảo quản.
- Tổ chức khâu hạch toán ban đầu bao gồm các chứng từ , luân chuyển các chứng
từ hợp lý và khoa học .

dụng cho công việc xây dựng cơ bản, tái tạo tài sản cố định . Đối với thiết bị xây
dựng cơ bản thì bao gồm :thiết bị cần lắm, thiét bị không cần lắp công cụ-khí cụ
và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào các công trình xây dựng cơ bản .
- Phế liệu thu hồi :là những loại vật liệu thu hồi từ quá trình sản xuất kinh doanh
để sử dụng lại hoặc bán ra ngoài.
Để đảm bảo thuận tiện tránh nhầm lẫn cho công tác quản lý và hạch toán về số l-
ợng cũng nh giá trị đối với từng thứ vật liệu, trên cơ sở phân loại vật liệu doanh
nghiệp phải xây dựng sổ danh điểm vật liệu, xác định thống nhất tên gọi của từng
thứ vật liệu, kí mã hiệu, qui cách và số hiệu của từng thứ vật liệu.
1.3)Một số cách phân loại khác
Thông thờng để tiện cho việc theo dõi và hạch toán vật liệu theo khía cạnh khác
nhau, ngời ta còn phân loại vật liệu theo một số khía cạnh sau:
- Theo nguồn cung cấp vật liệu thì bao gồm :vật lieej mua ngoài, vật liệu nhập từ
hoạt động gia công tự chế, vật liệu nhận góp vốn liên doanh, vật liệu thu hồi từ quá
trình sản xuất.
- Theo quan hệ với các đối tợng tập hợp chi phí bao gồm:
+ Nguyên vật liệu trực tiếp:Là các nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm và dễ dàng xác định đợc mức tiêu hao cụ thể cho từng loại sản phẩm.
+ Nguyên vật liệu gián tiếp:Là những nguyên vật liệu khi sử dụng thờng liên quan
đến nhiều đối tợng tập hợp chi phí khác nhau.
1.4)Đối với công cụ dụng cụ
Theo quy định hiện hành, những t liệu lao động sau đây không phân biệt thời gian
và giá trị sử dụng vẫn đợc xếp vào nhóm công cụ dụng cụ.
- Các lán trại tạm thời, dàn giáo (trong ngành xây dựng cơ bản)
- Các loại bao bì bán kèm hàng hoá có tính tiền riêng và trong quá trình bảo quản
có tính giá trị hao mòn để trừ dần giá trị bao bì.
- Những công cụ đồ nghề bằng thuỷ tinh sành sứ.
- Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc.
2)Tính giá vật liệu và công cụ dụng cụ
Tính giá vật liệu và công cụ dụng cụ lad dùng thớc đo tiền tệ biểu hiện giá trị của

- Nguyên tắc giá phí: Giá phí là giá đợc định ra cho một nghiệp vụ kinh tế nhằm
đo lờng, tính toán giá trị thực tế của một tài sản khi mua trong chuẩn mực kế toán
quốc tế số 2 ban hành 10/1995 đã đa ra định nghĩa giá phí vật liệu và công cụ
dụng cụ mua vào nh sau:
+ Giá thành lịch sử cảu vật liệu và công cụ dụng cụ là tổng cavs chi phí mua hàng,
giá trị chế biến và các chi phí chế biến khác phải gánh chịu trong việc vận chuyển
chúng.
+ Giá trị mua hàng bao gồm:Giá mua hàng kể cả các loại thuế nhập khẩu cùng các
loại thuế mua hàng khác mà có thể tính trực tiếp và đợc trừ các khoản chiết khấu
mua, giảm giá và hàng mua bị trả lại.
- Nguyên tắc nhất quán liên tục: Theo nguyên tắc này các quá trình phải áp dụng
tất cả các khái niệm, các nguyên tắc các chuẩn mực và các phơng pháp tính toán
chuẩn mực trên cơ sở nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác. Nguyên tắc này để đảm
bảo số liệu kế toán, báo cáo tài chính mới có thể so sánh và tổng hợp đợc, từ đó
cho phép các nhà đọc báo cáo tài chính của tổ chức có thể so sánh đánh giá sẽ tạo
ra kết quả trung thực, hợp lý hơn thì họ có thể thay đổi nhng ít nhất cũng phải
trong một thowig gian nhất định và phải đợc sự chấp nhận của cơ quan quản lý có
liên quan, phơng pháp nhất quán chỉ xuất hiện sau khi một phơng pháp nào đố đợc
lựa chọn.
-Nguyên tắc thận trọng: Là khi có nhiều giải pháp đợc lựa chọn thì cần lựa chọn
nhiều giải pháp nào ít ảnh hởng đến giá phí của công cụ dụng cụ, nguyên tắc thận
trọng đòi hỏi giá thị trờng thấp hơn giá phí của vật t thì kế toán ghi chép vào báo
cáo theo giá thị trờng nhng khi giá thi trờng lên cao hơn giá vốn thì kế toán vẫn
ghi theo giá vốn.
3)Phơng pháp tính giá vật liệu và công cụ dụng cụ
3.1)Tính giá vật liệu và công cụ dụng cụ theo giá thực tế
3.1.1)Tính giá đầu vào của vật liệu, công cụ dụng cụ.
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Đối với vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho:Theo nguyên tắc giá phí đòi hỏi

thời và thông qua việc tính giá vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho kế toán có
thể theo dõi đợc thời hạn bảo quản của từng lô vật liệu, công cụ dụng cụ
Nh ợc điểm : đòi hỏi doanh nghiệp phải có điều kiện kho tàng để bảo quản
riêng từng lô vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho.
* Phơng pháp nhập trớc - xuất trớc ( FIFO)
Theo phơng pháp này vật liệu, công cụ dụng cụ đợc tính giá thực tế xuất
kho trên cơ sở giả định lô vật liệu, công cụ dụng cụ nào nhập vào kho trớc sẽ đ-
ợc xuất dùng trớc, vì vậy lợng vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho thuộc lần
nhập nào thì tính theo giá thực tế của lần nhập đó.
Ưu điểm: cho phép kế toán có thể tính giá vật liệu, công cụ dụng cụ xuất
kho kịp thời.
Nh ợc điểm : phải tính giá theo từng danh điểm vật liệu, công cụ dụng cụ
và phải hạch toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho theo từng loại giá
nên tốn nhiều công sức. Ngoài ra, phơng pháp này làm cho chi phí kinh doanh của
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
doanh nghiệp không phản ánh kịp thời giá cả thị trờng của vật liệu, công cụ
dụng cụ.
Phơng pháp nhập trớc xuất trớc chỉ thích hợp với những doanh nghiệp có
ít danh điểm vật liệu, công cụ dụng cụ, số lần nhập kho của mỗi danh điểm
không nhiều.
* Phơng pháp nhập sau - xuất trớc (LIFO)
Theo phơng pháp này vật liệu, công cụ dụng cụ đợc tính giá thực tế xuất
kho trên cơ sở giả địng lô vật liệu, công cụ dụng cụ nhập vào kho sau sẽ đợc
xuất dùng trớc, vì vậy việc tính giá xuất vật liệu, công cụ dụng cụ đợc làm ngợc
lại với phơng pháp nhập trớc- xuất trớc.
Về cơ bản u, nhợc điểm và điều kiện vận dụng của phơng pháp này giông nh
phơng pháp nhập trớc xuất trớc, nhng sử dụng phơng pháp nhập sau xuất tr-
ớc giúp cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh kịp thời giá cả thị tr-
ờng của vật liệu, công cụ dụng cụ.

pháp này cũng phải tính giá theo từng danh điểm vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Phơng pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập
Theo phơng pháp này sau mỗi lần nhập kế toán phải xác định giá bình quân
của từng danh điểm vật liệu, công cụ dụng cụ. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân
và lợng vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho giữa hai lần nhập kế tiếp để kế toán
xác định giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho.
Giá đơn vị Giá thực tế VL, CCDC tồn kho sau mỗi lần nhập
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
bình quânsau =
mỗi lần nhập Lợng thực tế VL, CCDC tồn sau mỗi lần nhập
Ưu điểm: phơng pháp này cho phép kế toán tính giá vật liệu, công cụ
dụng cụ xuất kho vừa chính xác vừa cập nhật.
Nh ợc điểm : tốn nhiều công sức, tính toán nhiều lần.
Phơng pháp này chỉ sử dụng ở những doanh nghiệp có ít danh diểm vật liệu,
công cụ dụng cụ và lần nhập của mỗi loại không nhiều.
- Phơng pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc
Theo phơng pháp này kế toán xác định giá đơn vị bình quân dựa trên giá thực
tế tồn kho cuối kỳ trớc. Dựa vào giá đơn vị bình quân nói trên và lợng vật liệu,
công cụ dụng cụ xuất kho trong kỳ để kế toán xác định giá thực tế vật liệu,
công cụ dụng cụ xuất kho theo từng danh điểm.
Giá đơn vị Giá thực tế VL, CCDC tồn kho đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trớc)
bình quân =
cuối kỳ trớc Lợng thực tế VL, CCDC tồn kho đầu kỳ(hoặc cuối kỳ trớc)
Ưu điểm: phơng pháp này đơn giản và phản ánh kịp thời tình hình biến động
vật liệu, công cụ dụng cụ trong kỳ.
Nh ợc điểm: độ chính xác của công việc tính giá phụ thuộc vào tình hình biến
động giá cả vật liệu, công cụ dụng cụ, trờng hợp giá cả thị trờng vật liệu, công
cụ dụng cụ có sự biến động lớn thì việc tính giá vật liệu, công cụ dụng cụ
xuất kho theo phơng pháp này trở nên thiếu chính xác.

hàng ngày nhng cuối tháng phải tính chuyển giá hạch toán của vật liệu, công cụ
dụng cụ xuất, tồn kho theo giá thực tế. Việc tính chuyển dựa trên cơ sở hệ số giá
giữa giá thực tế và giá hạch toán.

Giá thực tế VL, CCDC + Giá thực tế VL, CCDC
Hệ số giá VL, tồn kho đầu kỳ nhập trong kỳ
CCDC =
Giá hạch toán VL, CCDC + Giá hạch toán VL, CCDC
tồn kho đầu kỳ nhập trong kỳ
Giá thực tế Hệ số giá Giá hạch toán
VL, CCDC = VL, CCDC x VL, CCDC
xuất kho xuất kho
Ưu điểm: phơng pháp hệ số giá cho phép kết hợp chặt chẽ hạch toán chi tiết
và hạch toán tổng hợp về vật liệu, công cụ dụng cụ trong công tác tính giá, nên
công việc tính giá đợc tiến hành nhanh chóng và không bị phụ thuộc vào số lợng
danh điểm vật liệu, công cụ dụng cụ, số lần nhập, xuất của mỗi loại nhiều hay
ít.
Nh ợc điểm : phơng pháp này thích hợp với doanh nghiệp có nhiều chủng loại
vật liệu, công cụ dụng cụ và đội ngũ kế toán có chuyên môn cao.
Có nhiều phơng pháp tính giá vật liệu, công cụ dụng cụ nh đã trình bày ở
trên nhng mỗi doanh nghiệp chỉ đợc áp dụng một trong những phơng pháp đó. Vì
mỗi phơng pháp đều có u, nhợc điểm riêng nên áp dụng phơng pháp nào cho phù
hợp với đặc điểm quy mô sản xuất là vấn đề cần đặt ra cho mỗi doanh nghiệp.
3.2)Các phơng pháp phân bổ công cụ dụng cụ xuất dùng:
Về mặt giá trị trong quá trình sử dụng công cụ dụng cụ hao mòn dần và
chuyển từng phần giá trị của chúng vào chi phí sản xuất kinh doanh bởi vậy để
tính chính xác phần giá trị của công cụ dụng cụ phân bổ vào chi phí sản xuất kế
toán thờng dùng các phơng pháp phân bổ sau đây:
-Phân bổ nhiều lần (nhiều kỳ )
+Căn cứ vào giá trị thực tế của xuất dùng công cụ dụng cụ, kế toán tiến hành

trờng hợp nhập kho của mọi vật liệu và công cụ dụng cụ.
-Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT)để theo dõi chặt chẽ số lợng vật t sản phẩm
hàng hoá xuất kho các bộ phận sử dụng trong đơn vị làm căn cứ để hạch toán chi
phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện điịnh
mức tiêu hao vật t, phiếu xuất kho đợc lập cho một hay nhiều thứ vật t, sản phẩm ,
hàng hoá cùng một kho dùng cho một đối tợng hạch toán chi phí hoặc cùng một
mục đích sử dụng.
-Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ(mẫu 03-VT) Đợc dùng để theo dõi
số lợng vật t, sản phẩm, hàng hoá di chuyển từ kho này đến kho khác trong nội bộ
đơn vị hoặc đến đơn vị khác trực thuộc, phiếu là căn cứ để thủ kho ghi vào thẻ
kho, kế toán ghi vào sổ chi tiết, làm chứng từ vận chuyển trên đờng.
-Phiếu xuất vật t theo hạn mức (mẫu 04-VT)
Theo dõi số lợng vật t xuất kho trong trờng hợp lập phiếu xuất kho một lần
theo định mức nhng xuất kho nhiều lần trong một tháng cho bộ phận sử dụng vật
t theo hạn mức, phiếu này làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành
sản phẩm và kiểm tra việc sử dụng vật t theo định mức.
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
-Biên bản kiểm nghiệm (mẫu số 05-VT)xác định qui cách và số lợng vật t,
sản phẩm hàng hoá trớc khi nhập kho, làm căn cứ để qui trách nhiệm trong thanh
toán và bảo quản.
-Thẻ kho( mẫu số 06-VT)theo dõi số lợng nhập xuất-tồn kho từng thứ vật t,
sản phẩm hàng hoá ở từng kho. Thẻ kho còn đợc dùng làm căn cứ xác định tồn
kho dự trữ vật t, sản phẩm hàng hoá và xác định trách nhiệm vật chất của thủ kho.
-Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ (mẫu số 07-VT) theo dõi số lợng vật t còn lại
cuối kỳ hạch toán ở đơn vị sử dụng và làm căn cứ tính giá thành sản phẩm, kiểm
tra tình hình thực hiện định mức sử dụng vật t.
-Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm, hàng hoá(mẫu số 08-VT) xác định số l-
ợng, chất lợng và giá trị vật t, sản phẩm hàng hoá có tại kho tại thời điểm kiểm ke,
biên bản này làm căn cứ xác định trong việc bảo quản, xử lý vật t, sản phẩm hàng

kỳ thủ kho gửi ( hoặc kế toán xuống kho nhận ) các chứng từ nhập xuất đã đợc
phân loại theo từng thứ vật liệu cho phòng kế toán.
12
Kế toán tổng
hợp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ ở phòng kế toán: kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu để ghi
chép tình hình nhập xuất tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và chỉ tiêu giá trị. Về
cơ bản sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu có kết cấu giống nh thẻ kho nhng có thêm
các cột để ghi chép chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành đối chiếu số liệu trên Thẻ kế toán chi tiết vật liệu
với Thẻ kho tơng ứng do thủ kho chuyển đến, đồng thời từ Sổ kế toán chi tiết
vật liệu kế toán lấy số liệu để ghi vào Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho
vật liệu theo từng danh điểm, từng loại vật liệu để đối chiếu với số liệu kế toán
tổng hợp nhập, xuất vật liệu.
Ưu điểm: phơng pháp này rất đơn giản trong khâu ghi chép và dễ pháp hiện
sai sót, đồng thời cung cấp thông tin nhập xuất tồn kho của từng danh điểm
vật liệu kịp thời, chính xác.
Nh ợc điểm: việc ghi chép trùng lắp (số lợng nhập xuất tồn đợc theo
dõi trên cả kho và phòng kế toán). Ngoài ra việc kiểm tra, đối chiếu chủ yếu tiến
hành vào cuối kỳ do vậy hạn chế chức năng kiểm tra kịp thời của kế toán. Do vậy,
phơng pháp này chỉ sử dụng đợc khi doanh nghiệp có ít danh điểm vật liệu.
Mẫu sổ và sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phơng pháp thẻ song song
Thẻ kế toán chi tiết vật liệu
Số thẻ Số tờ
Tên vật t
Số danh điểm
Đơn vị tính Kho
Chứng từ Trích
yếu

tháng
SL ST SL ST SL ST SL ST
13
Kế toán tổng
hợp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phơng pháp thẻ song song
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
3.2. Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Nội dung của phơng pháp
+ ở kho: việc ghi chép ở kho của thủ kho cũng đợc thực hiện trên thẻ kho
giống nh phơng pháp thẻ song song.
+ ở phòng kế toán: kế toán chỉ mở Sổ dối chiếu luân chuyển theo từng
kho, cuối kỳ trên cơ sở phân loại chứng từ nhập, xuất theo từng danh điểm vật liệu
và theo từng kho, kế toán lập Bảng kê nhập vật liệu, Bảng kê xuất vật liệu và
dựa vào bảng kê này để ghi vào Sổ đối chiếu luân chuyển. Khi nhận đợc thẻ
kho, kế toán tiến hành đối chiếu tổng lợng nhập, xuất của từng thẻ kho với Sổ đối
chiếu luân chuyển đồng thời từ Sổ đối chiếu luân chuyển lập Bảng tổng hợp
nhập xuất - tồn kho vật liệu để đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp vật liệu .
Ưu điểm: phơng pháp này giảm nhẹ khối lợng công việc ghi chép của kế
toán.
Nh ợc điểm: dồn công việc ghi sổ, kiểm tra đối chiếu vào cuối kỳ, nên trong
trờng hợp số lợng chứng từ nhập, xuất của từng danh điểm vật liệu khá nhiều thì
công việc kiểm tra, đối chiếu sẽ gặp nhiều khó khăn và hơn nữa là ảnh hởng đến
tiến độ thực hiện các khâu kế toán khác.
Với u, nhợc điểm trên phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển chỉ áp dụng
thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất có không nhiều nghiệp vụ nhập, xuất,
không bố trí riêng nhân viên kế toán chi tiết vật liệu do vậy không có điều kiện ghi

tính
Đơn
giá
Số d đầu
T1
Luân chuyển T1
Số d
cuối T2
SL ST Nhập Xuất SL ST
SL ST SL ST

Sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu theo phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển

Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu
3.3. Phơng pháp số d
+ ở kho: giống các phơng pháp trên. Định kỳ, sau khi ghi thẻ kho thủ kho
phải tập hợp toàn bộ chứng từ nhập, xuất kho phát sinh theo từng vật t quy định.
Sau đó, lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kế toán kèm theo các chứng từ
nhập, xuất vật t.
Ngoài ra thủ kho còn phải ghi số lợng vật t tồn kho cuối tháng theo từng danh
điểm vật t vào sổ số d. Sổ số d đợc kế toán mở cho từng kho và dùng cho cả năm,
trớc ngày cuối tháng, kế toán giao cho thủ kho để ghi vào sổ.Ghi xong thủ kho
phải gửi về phòng kế toán để kiểm tra và tính thành tiền.
+ ở phòng kế toán : định kỳ, nhân viên kế toán phải xuống kho để hớng dẫn
và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ. Khi nhận đợc
chứng từ, kế toán kiểm tra và tính giá theo từng chứng từ (giá hạch toán), tổng
cộng số tiền và ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ. Đồng thời, ghi
15
Phiếu nhập
kho

khăn.Vì vậy, phơng pháp này đòi hỏi nhân viên kế toán và thủ kho phải có trình độ
chuyên môn cao.
Phơng pháp sổ số d đợc áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất
có khối lợng các nghiệp vụ nhập, xuất kho (chứng từ nhập, xuất) nhiều thờng
xuyên, nhiều chủng loại vật liệu với điều kiện doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán
để hạch toán nhập, xuất đã xây dựng hệ thống danh điểm vật liệu.
Mẫu sổ và sơ đồ hạch toán chi tiết theo phơng pháp sổ số d
Phiếu giao nhận chứng từ
Từ ngày . đến ngày . tháng . năm
Nhóm vật
liệu
Sốlợng chứng từ Số hiệu Số tiền Ngày . tháng năm
Ngời nhận Ngời giao
sổ số d
Năm
Kho
Số
danh
điểm
Tên
vật
liệu
Đơn
vị
tính
Đơn
giá

ến
ngày..
Từ
ngày..Đ
ến
ngày..
Cộng
nhập
Từ
ngày..Đ
ến
ngày..
Từ
ngày..
Đến
ngày
Cộng
xuất
Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phơng pháp số d
Ghi trong tháng Ghi cuối tháng Đối chiếu
IV. Hạch toán tổng hợp vật liệu, công cụ - dụng cụ
Để hạch toán vật liệu, công cụ - dụng cụ nói riêng và các loại hàng tồn kho
khác nói chung, kế toán có thể áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên (KKTX)
hoặc phơng pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK). Việc sử dụng phơng pháp nào là tuỳ
thuộc vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, vào yêu cầu công tác quản lý và
vào trình độ cán bộ kế toán cũng nh vào quy định của chế độ kế toán hiện hành.
-Phơng pháp KKTX: Là phơng pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có,
biến động tăng, giảm hàng tồn kho một cách thờng xuyên, liên tục trên các tài
khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho.
Phơng pháp này đợc sử dụng phổ biến ở nớc ta hiện nay. Phơng pháp này có

hàng hoá có giá trị thấp thờng xuyên xuất dùng, xuất bán mà áp dụng phơng pháp
này sẽ tốn rất nhiều công sức.
-Phơng pháp kiểm kê định kỳ: là phơng pháp không theo dõi một cách thờng
xuyên, liên tục về tình hình biến động các loại vật t, hàng hoá, sản phẩm trên các
tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ
và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, xác định lợng tồn kho thực tế và
lợng xuất dùng cho sản xuất kinh doanh và các mục đích khác.
Độ chính xác của phơng pháp này không cao mặc dù tiết kiệm đợc công sức
ghi chép và nó chỉ thích hợp với các đơn vị kinh doanh những loại hàng hoá, vật t
khác nhau, giá trị thấp, thờng xuyên xuất dùng, xuất bán.
Trị giá vật t, hàng hoá đã xuất dùng trong kỳ đợc tính theo công thức:
Trị giá vật t Tổng trị giá vật t, Trị giá vật t, Trị giá vật t,
hàng hoá = hàng hoá mua vào + hàng hoá tồn - hàng hoá tồn
xuất kho trong kỳ đầu kỳ cuối kỳ
1. Hạch toán tổng hợp vật liệu, công cụ - dụng cụ theo phơng pháp KKTX
1.1. Hạch toán tổng hợp vật liệu
* Tài khoản sử dụng
- TK 152 Nguyên liêu, vật liệu
Tài khoản này dùng để ghi chép số hiện có và tình hình tăng giảm nguyên vật
liệu theo giá thực tế. Kết cấu TK 152:
Bên nợ: + Phản ánh giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự
chế, thuê ngoài gia công, nhận góp vốn liên doanh, đợc cấp hoặc nhập từ các
nguồn khác.
+ Phản ánh trị giá nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên có: + Phản ánh giá thực tế nguyên vật liệu xuât kho để sản xuất, để
bán, thuê ngoài gia công chế biến hoặc góp vốn liên doanh.
+ Phản ánh trị giá nguyên vật liệu đợc giảm giá hoặc trả lại ngời
bán.
+ Phản ánh trị giá nguyên vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
D nợ: giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho

vật liệu. Nh vậy, khi mua hàng, trong tổng giá thanh toán phải trả cho ngời bán,
phần giá mua cha thuế đợc ghi tăng giá vật liệu, còn phần thuế GTGT đầu vào đợc
ghi vào số đợc khấu trừ.
- Nguyên vật liệu thu mua nhập kho
+ Trờng hợp mua ngoài, hàng và hoá đơn cùng về
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, biên bản kiểm nhận và phiếu nhập kho, kế
toán ghi:
Nợ TK 152 (chi tiết vật liệu ): Giá thực tế vật liệu
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 331, 111, 112, 141 :Tổng giá thanh toán
Trờng hợp doanh nghiệp đợc hởng giảm giá hàng mua ( do mua nhiều, do
hàng kém phẩm chất, sai quy cách, do giao hàng chậm ) hay hàng doanh
nghiệp đã mua nay trả lại cho chủ hàng (nếu có), ghi:
Nợ TK 331: trừ vào số tiền hàng phải trả
Nợ TK 111, 112: số tiền đợc ngời bán trả lại
Nợ TK 138 (1388): số đợc ngời bán chấp nhận
Có TK 152 (chi tiết vật liệu): số giảm giá hàng mua đợc hởng
hay hàng mua trả lại theo giá không có thuế
Có TK 133 (1331): thuế GTGT không đợc khấu trừ tơng ứng
với số giảm giá hay hàng mua trả lại
Trờng hợp doanh nghiệp đợc hởng chiết khấu khi mua hàng do thanh toán
tiền hàng trớc hạn, kế toán ghi:
Nợ TK 331: trừ vào số tiền hàng phải trả
Nợ TK 111, 112: số tiền đợc ngời bán trả lại
Nợ TK 138 (1388): số tiền ngời bán chấp nhận
Có TK 711: số chiết khấu thanh toán đợc hởng
+ Trờng hợp hàng đang đi đờng
Kế toán lu hoá đơn vào tập hồ sơ Hàng mua đang đi đờng. Nếu trong
tháng, hàng về thì ghi sổ bình thờng, còn nếu cuối tháng vẫn cha về thì ghi:
19

nguyên nhân, kế toán ghi:
Khi nhập
Nợ TK 152 (chi tiết vật liệu): trị giá số thực nhập kho theo giá không
thuế GTGT đầu vào
Nợ TK 138 (1381): trị giá số thiếu (không có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT theo hoá đơn
Có TK 331: trị giá thanh toán theo hoá đơn
Khi xử lý
Nếu ngời bán giao tiếp số hàng còn thiếu
Nợ TK 152: ngời bán giao tiếp số thiếu
Có TK 138 (1381): xử lý số thiếu
Nếu ngời bán không còn hàng
Nợ TK 331: ghi giảm số tiền phải trả ngời bán
Có TK 138 (1381): xử lý số thiếu
Có TK 133 (1331): thuế GTGT ( của số hàng thiếu)
Nếu cá nhân làm mất phải bồi thờng
20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ TK 1388, 334: cá nhân phải bồi thờng
Có TK 133 (1331): thuế GTGT của số hàng thiếu
Có TK 138 (1381): xử lý số thiếu
Nếu thiếu không xác định đợc nguyên nhân
Nợ TK 821: số thiếu không rõ nguyên nhân
Có TK 138 (1381): xử lý số thiếu
+ Nếu khi nhập kho phát hiện thấy vật liệu thừa so với hoá đơn thì kế toán có
thể ghi nh sau:
Nếu nhập toàn bộ
Nợ TK 152 (chi tiết vật liệu): trị giá toàn bộ số hàng ( giá không có
thuế GTGT)
Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT tính theo số hoá đơn

nghiệp còn tăng do nhiều nguyên nhân khác nh: nhận liên doanh, đánh giá tăng,
thừa .. . Mọi trờng hợp phát sinh làm tăng giá vật liệu đều đợc ghi Nợ TK 152 theo
giá thực tế, đối ứng với các tài khoản thích ứng. Chẳng hạn:
21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ TK 152 (chi tiết vật liệu): giá thực tế vật liệu tăng thêm
Có TK 411: nhận cấp phát, viện trợ, tặng thởng, nhận góp vốn
liên doanh
Có TK 412: đánh giá tăng vật liệu
Có TK 336: vay lẫn nhau trong các đơn vị nội bộ
Có TK 642: thừa trong định mức tại kho
Có TK 3381: thừa ngoài định mức chờ xử lý
Có TK 621, 627, 641, 642, 154, 721: dùng không hết hoặc thu
hồi phế liệu nhập kho
Có TK 222, 128: nhận lại vốn góp liên doanh
Có TK 241: nhập kho thiết bị XDCB hoặc thu hồi phế liệu từ
XDCB, từ sửa chữa lớn TSCĐ
Hạch toán biến động tăng vật liệu đối với các doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phơng pháp trực tiếp
Đối với các đơn vị tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp (đơn vị cha
thực hiện đầy đủ các điều kiện về sổ sách kế toán, về chứng từ hoặc với các doanh
nghiệp kinh doanh vàng bạc) do phần thuế GTGT đợc tính vào giá thực tế vật liệu
nên khi mua ngoài kế toán ghi vào TK 152 theo tổng giá thanh toán
Nợ TK 152 (chi tiết vật liệu): giá thực tế vật liệu mua ngoài
Có TK 331, 111, 112, 311
Số giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại
Nợ TK 331, 111, 112, 1388
Có TK 152 (chi tiết vật liệu)
Số chiết khấu thanh toán đợc hởng khi mua hàng đợc ghi tăng thu nhập hoạt
động tài chính

Nợ TK 154: giá thực tế vật liệu xuất chế biến
Có TK 152: giá thực tế ( chi tiết vật liệu )
+ Giảm do vay tạm thời
Nợ TK 138 (1388): cho cá nhân, tâp thể vay tạm thời
Nợ TK 136 (1368): cho vay nội bộ tạm thời
Có TK 152 ( chi tiết vật liệu ): giá thực tế vật liệu cho vay
+ Giảm do các nguyên nhân khác ( nhợng bán, trả lơng, trả thởng, biếu tặng,
phát hiện thiếu .. .)
Căn cứ vào mục đích sử dụng, kế toán phản ánh giá vốn (giá thực tế) của vật
liệu xuất dùng cho các mục đích:
Nợ TK 632: nhợng bán xuất trả lơng, trả thởng,biếu tặng
Nợ TK 642: thiếu trong định mức tại kho
Nợ TK 138(1381): thiếu không rõ nguyên nhân chờ xử lý
Nợ TK 138 (1388), 334: thiếu cá nhân phải bồi thờng
Nợ TK 412: phần chênh lệch giảm giá do đánh giá lại
Có TK 152: giá thực tế vật liệu thiếu
23

TK1331
Thừa phát hiện khi kiểm kê
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ hạch toán tổng quát vật liệu theo phơng pháp KKTX ( tính thuế
VAT theo phơng pháp khấu trừ )
TK 331, 111, 112, TK 152 TK 621
141, 311 .. .

TK 627,641,
642, 241
TK 151


biến
Thiếu phát hiện qua kiểm kê
Đánh giá
giảm
Đánh giá tăng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ hạch toán tổng quát vật liệu theo phơng pháp KKTX (tính thuế
GTGT theo phơng pháp trực tiếp)
TK 331, 111, 112, TK 152 TK 621
141, 311 .. .
TK 151, 411, 222 .. . TK 627, 641, 642 .. .
1.2. Hạch toán tổng hợp công cụ - dụng cụ
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng để hạch toán công cụ - dụng cụ là TK 153 Công cụ -
dụng cụ
Nội dung của tài khoản này nh sau:
Bên nợ: - Giá thực tế của công cụ - dụng cụ tăng trong kỳ (KKTX)
- Giá thực tế công cụ - dụng cụ tồn cuối kỳ (KKĐK)
Bên có: - Giá thực tế của công cụ - dụng cụ giảm trong kỳ (KKTX)
- Giá thực tế của công cụ - dụng cụ tồn đầu kỳ (KKĐK)
D nợ: Giá thực tế của công cụ - dụng cụ tồn kho
Tài khoản này đợc chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2
+ TK 1531 Công cụ - dụng cụ
+ TK 1532 Bao bì luân chuyển
+ TK 1533 Đồ dùng cho thuê
Nội dung phản ánh và phơng pháp hạch toán trên TK 153 tơng tự TK 152.
Tuy nhiên vì là t liêu lao động nên việc hạch toán xuất dùng công cụ - dụng cụ có
só khác biệt sau:
* Phơng pháp hạch toán công cụ - dụng cụ xuất dùng
- Trờng hợp xuất dùng với giá trị nhỏ, số lợng không nhiều với mục đích thay


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status