Phân tích hiệu quả tín dụng và rủi ro tính dụng của chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Kiên Giang - Pdf 26

Phân tích hiệu quả tín dụng và rủi ro tín dụng của chi nhánh NHN
o
&PTNT Kiên Giang
GVHD: Võ Hồng Phượng SVTH: Vương Thị Thúy Hồng
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1
ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:

Kiên Giang là một tỉnh nơng nghiệp, theo định hướng phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh thì từ năm 2000 đến 2010 nơng nghiệp vẫn được xem là ngành sản xuất
chính. Với trên 78% dân số thuộc khu vực nơng thơn (theo số liệu thống kê nhân
khẩu năm 2004), việc phát triển nơng nghiệp gắn liền với xây dựng nơng thơn và
nâng cao mức sống người nơng dân là mục tiêu được tỉnh đặt ra và được thực hiện
bằng những chính sách cụ thể hàng năm. Song song với định hướng phát triển nơng
nghiệp, cũng cần đẩy nhanh tốc độ phát triển ngành thủy sản vì đây là ngành kinh tế
quan trọng trong nền kinh tế chung của tỉnh, là ngành có khả năng tạo ra hàng hố
có giá trị cao. Với ngư trường rộng lớn, nguồn lợi thủy sản phong phú, hàng năm
càng có nhiều ngư dân mở rộng quy mơ đánh bắt của mình và có nhiều người mua
sắm tàu thuyền để đi theo con đường sinh lợi này. Do vậy, nhu cầu về vốn được đặt
ra là rất cần thiết. Đối với nguồn vốn tự có thì khó có thể mở rộng sản xuất hoặc
trang bị tài sản mới nên nhu cầu về vốn từ bên ngồi là rất lớn và tăng qua các năm.
Các ngân hàng thương mại với vai trò là trung gian tài chính huy động vốn từ nơi
thừa và cung cấp cho những nơi thiếu, là nơi có thể đáp ứng được nguồn vốn cần
thiết với lãi suất phù hợp cho các cá nhân và tổ chức kinh tế nhằm cải thiện và phát
triển kinh tế của mình.

ngnh kinh t, thnh phn kinh t t ú phõn tớch thc trng hot ng tớn dng v
ri ro tớn dng ca ngõn hng thụng qua cỏc phng phỏp phõn tớch s liu nh t
trng, so sỏnh s tuyt i ln tng i. Bờn cnh ú, bi vit cũn cn c vo tỡnh
hỡnh thc tin l tnh Kiờn Giang cú th mnh v nụng nghip nờn nhu cu vay vn
rt phong phỳ. ng thi quỏn trit tinh thn Ngh quyt T v Tnh ra ú l:
Tp trung ngun lc phc v phỏt trin nụng nghip - nụng thụn, chi nhỏnh
NHN
o
&PTNT Kiờn Giang ó tp trung ngun vn vo nhng ngnh ngh trng tõm
nh: sn xut lỳa go, khai thỏc v tiờu th thy sn, sa cha v xõy dng nh ,
mua xe gúp phn thỳc y kinh t phỏt trin v nõng cao i sng tinh thn ca
ngi dõn.
1.2

MC TIấU NGHIấN CU
1.2.1 Mc tiờu chung:
Nhm nõng cao sc cnh tranh, cỏc ngõn hng phi khụng ngng y mnh
hot ng tớn dng ca mỡnh gia tng li nhun cng nh hn ch nhng tht
thoỏt do ri ro gõy ra. iu ú cn cú s phõn tớch thc trng ỳng n v trờn c s
ny a ra nhng bin phỏp nõng cao hiu qu tớn dng v gim t l n xu.
1.2.2 Mc tiờu c th:
Da vo mc tiờu chung, trong ti phõn tớch mt s vn c th sau:
- Phõn tớch thc trng hot ng tớn dng v ri ro tớn dng ca
NHN
o
&PTNT Kiờn Giang qua 3 nm 2004-2006 (c th: phõn tớch doanh s cho
vay, doanh s thu n, d n, n xu,)
- ỏnh giỏ hiu qu hot ng tớn dng ca ngõn hng theo cỏc ch tiờu tớn
dng ch yu.
- Nờu ra nhng tn ti thiu sút, qua ú ra cỏc bin phỏp m rng tớn dng

2004 n nm 2006.
1.4.3 Phm vi v i tng nghiờn cu:
Trong thc t ỏnh giỏ kt qu hot ng kinh doanh ca ngõn hng ta
phi phõn tớch tt c cỏc nghip v v cỏc hot ng dch v nh: huy ng vn, tớn
dng, thanh toỏn quc t, kiu hi, bo lónh v ri ro ca cỏc hot ng ny.
Nhng õy do hn ch v s liu thu thp nờn ti ch tp trung nghiờn cu v
tỡnh hỡnh ngun vn, cỏc ch tiờu doanh s cho vay, d n, t l n xu
1.5 LC KHO TI LIU Cể LIấN QUAN
Sau õy l mt s ti cú liờn quan n vn em nghiờn cu ó c thc
hin ti chi nhỏnh NHN
o
&PTNT Kiờn Giang :
- o Xuõn Quyn (2003), Lun vn tt nghip Phõn tớch huy ng vn v
cho vay ti chi nhỏnh NHNo&PTNT tnh Kiờn Giang.
Ni dung phõn tớch:
+ Phõn tớch tỡnh hỡnh huy ng vn ti NHNo Kiờn Giang t nm 2000 n
nm 2002.
+ Phõn tớch tỡnh hỡnh cho vay trong ú: phõn tớch doanh s cho vay, doanh
s thu n, d n v n quỏ hn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phân tích hiệu quả tín dụng và rủi ro tín dụng của chi nhánh NHN
o
&PTNT Kiên Giang
GVHD: Võ Hồng Phượng SVTH: Vương Thị Thúy Hồng
4
+ Phân tích các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn và hiệu quả hoạt
động tín dụng của ngân hàng.
- Nguyễn Thị Tuyết Sơn (2003), Luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động
tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Kiên Giang”.
Nội dung phân tích:

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân tích hiệu quả tín dụng và rủi ro tín dụng của chi nhánh NHN
o
&PTNT Kiên Giang
GVHD: Võ Hồng Phượng SVTH: Vương Thị Thúy Hồng
5
CHƯƠNG 2PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1
PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1 Khái niệm, chức năng và vai trò của tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm:
Tín dụng là một giao dịch về tài sản dưới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ giữa bên
cho vay với bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử
dụng một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các tổ chức
và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng
tiền và cho vay đối với các đối tượng nói trên. Trong mối quan hệ này thì ngân hàng
là người trung gian: vừa là người đi vay, vừa là người cho vay.
2.1.1.2 Chức năng của tín dụng
Về cơ bản tín dụng có hai chức năng:
- Chức năng phân phối lại tài ngun:

+ Tín tệ: tiền giấy và tiền kim loại
+ Bút tệ
Nhờ vào các cơng cụ nói trên mà tốc độ lưu thơng hàng hố nhanh hơn và do
vậy, hàng hố đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngược lại được thúc đẩy mạnh
mẽ hơn. Nói cách khác, tín dụng thúc đẩy lưu thơng hàng hố và phát triển kinh tế.
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng:
Với những chức năng như đã nêu trên cho thấy tín dụng có vai trò rất quan
trọng trong nền kinh tế. Tuy nhiên tín dụng chỉ thể hiện vai trò tích cực nếu biết vận
dụng linh hoạt những cơ chế, chính sách về tín dụng như lãi suất, quy chế cho
vay…Ngược lại, nếu để tín dụng phát triển tràn lan khơng kiểm sốt hoặc kiểm sốt
theo một khn khổ áp đặt, một cơ chế tín dụng cứng nhắc sẽ lạm tổn hại đến nền
kinh tế. Trong điều kiện nền kinh tế như nước ta hiện nay, tín dụng thể hiện vai trò
tích cực đối với các mặt trong đời sống kinh tế - xã hội cụ thể như:
+ Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì q trình sản xuất được liên
tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hồ vốn trong tồn nền kinh
tế, tạo điều kiện cho q trình sản xuất được liên tục. Tín dụng còn là cầu nối giữa
tiết kiệm nà đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp
ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển.
Trong nền sản xuất hàng hố, tín dụng là một trong những nguồn hình thành
vốn lưu động và vốn cố định của các doanh nghiệp, vì vậy tín dụng đã góp phần
động viên vật tư hàng hố đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật đẩy
nhanh q trình tái sản xuất xã hội.
+ Thứ hai: Tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển
và ngành mũi nhọn.
Trong giai đoạn tập trung phát triển nơng nghiệp và ưu tiên cho xuất khẩu,
dầu khí…Nhà nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, tạo cơ
sở lơi cuốn các ngành khác.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích hiệu quả tín dụng và rủi ro tín dụng của chi nhánh NHN

+ Thứ năm: Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo cơng ăn việc làm, ổn
định trật tự xã hội.
Vai trò này là hệ quả tất yếu của các vai trò trên của tín dụng. Nền kinh tế
phát triển trong một mơi trường ổn định về tiền tệ là điều kiện nâng cao đời sống
của các thành viên trong xã hội từ đó thực hiện tốt hơn các chính sách xã hội, làm
rút ngắn khoảng cách chênh lệch giữa các giai cấp góp phần thay đổi cấu trúc xã
hội.
+ Ngồi ra tín dụng còn tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với
nước ngồi. Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích hiệu quả tín dụng và rủi ro tín dụng của chi nhánh NHN
o
&PTNT Kiên Giang
GVHD: Võ Hồng Phượng SVTH: Vương Thị Thúy Hồng
8
dụng đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hố, đồng thời nhờ
nguồn tín dụng bên ngồi để cơng nghiệp hố, hiện đại hố nền kinh tế.
2.1.2 Phân loại tín dụng
2.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Theo căn cứ này, tín dụng được chia làm ba loại sau:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến một năm được sử
dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu
sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, dùng để
cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, cơng nghệ, mở
rộng xây dựng các cơng trình nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
2.1.2.2 Căn cứ vào đối tượng cho vay
Theo căn cứ này, tín dụng được chia làm hai loại:

2.1.3.1 Khỏi nim lói sut cho vay:
Lói sut cho vay l mt yu t quan trng trong hot ng ca ngõn hng.
Vic quyt nh lói sut cho vay s phi da trờn cỏc thụng s v mc k vng sinh
li ca ngõn hng, ri ro tớn dng ca khon vay v t l an ton vn. Do ú lói sut
cho vay phi c giỏm sỏt cht ch m bo bự loi chi phớ nh chi phớ vn,
chi phớ ri ro tớn dng v khon sinh li cn thit hot ng ca ngõn hng cú
lói v tng trng.
Lói sut cho vay = chi phớ vn cho vay + mc li nhun k vng
Trong ú:
Chi phớ vn cho vay = chi phớ huy ng vn + chi phớ d phũng ri ro tớn
dng + chi phớ thanh khon + chi phớ hot ng
Cú hai loi lói sut cho vay:
- Lói sut cho vay trong hn: tu theo tho thun vi khỏch hng, ngõn hng
cú th ỏp dng cỏc loi lói sut sau khi cho vay:
+ Lói sut th ni: l lói sut c ngõn hng iu chnh li theo nh k 1
thỏng, 3 thỏng, 6 thỏng hoc 1 nm.
+ Lói sut c nh: l lói sut khụng thay i trong sut thi hn ca khon
vay.
- Lói sut cho vay quỏ hn: l lói sut cao hn lói sut cho vay trong hn song
ti a khụng quỏ 150% so vi lói sut cho vay trong hn.
2.1.3.2 Khỏi nim d n:
- D n: l s tin m ngõn hng cho vay mt thi im nht nh.
- D n bỡnh quõn: l s tin m ngõn hng cho vay trung bỡnh trong k.

D n u nm + D n cui nm
D n bỡnh quõn =
2 2.1.3.3 N quỏ hn: l s tin gc hoc lói ca khon vay, cỏc khon phớ, l

-
S dng vn vay ỳng mc ớch ó tha thun trong hp ng tớn dng.
- Hon tr n gc v lói vn vay ỳng thi hn ó tha thun trong hp ng
tớn dng.
2.1.4.2 in kin vay vn:
T chc tớn dng xem xột v quyt nh cho vay khi khỏch hng cú cỏc
iu kin sau:
- Cú nng lc phỏp lut dõn s, nng lc hnh vi dõn s v chu trỏch nhim
dõn s theo quy nh ca phỏp lut.
- Mc ớch s dng vn vay hp phỏp.
- Cú kh nng ti chớnh m bo tr n trong thi hn cam kt.
- Cú d ỏn u t, phng ỏn sn xut, kinh doanh, dch v kh thi v cú hiu
qu; hoc d ỏn u t, phng ỏn phc v i sng kốm phng ỏn tr n kh thi.
- Thc hin cỏc quy nh v bo m tin vay theo quy nh ca Chớnh ph
v hng dn ca Ngõn hng Nh nc Vit Nam.
2.1.4.3 Phng thc cho vay:
NHN
o
&PTNT Vit Nam ỏp dng cỏc phng thc cho vay sau:
- Cho vay tng ln.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phân tích hiệu quả tín dụng và rủi ro tín dụng của chi nhánh NHN
o
&PTNT Kiên Giang
GVHD: Võ Hồng Phượng SVTH: Vương Thị Thúy Hồng
11
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu tư
- Cho vay trả góp.
- Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích hiệu quả tín dụng và rủi ro tín dụng của chi nhánh NHN
o
&PTNT Kiên Giang
GVHD: Võ Hồng Phượng SVTH: Vương Thị Thúy Hồng
12
2.1.5 Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả tín dụng NHTM:
- Hệ số thu nợ Chỉ tiêu này phản ánh trong một kỳ kinh doanh từ một đồng doanh số cho
vay ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng
tốt.
- Vòng quay vốn tín dụng Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng nhanh hay chậm trong
một kỳ kinh doanh của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
- Thời gian thu hồi nợ

Hệ số thu nợ (%) = x 100
Doanh số cho vay

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân tích hiệu quả tín dụng và rủi ro tín dụng của chi nhánh NHN
o
&PTNT Kiên Giang
GVHD: Võ Hồng Phượng SVTH: Vương Thị Thúy Hồng
13
- Dư nợ trên tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tập trung vốn của ngân hàng vào hoạt động
cho vay. Chỉ tiêu này càng lớn thì càng tốt đối với ngân hàng thương mại.
- Dư nợ từng loại tín dụng trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh cơ cấu tín dụng của ngân hàng. Nó cho biết ngân hàng
đầu tư vào loại tín dụng nào cao hơn, đồng thời đánh giá rủi ro từng loại tín dụng.
- Tỷ trọng tín dụng trong tài sản đầu tư

Dư nợ từng loại tín dụng/Tổng dư nợ (%) = x 100
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ
Dư nợ/Tổng nguồn vốn (%) = x 100
Tổng nguồn vốn

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phõn tớch hiu qu tớn dng v ri ro tớn dng ca chi nhỏnh NHN
o
&PTNT Kiờn Giang
GVHD: Vừ Hng Phng SVTH: Vng Th Thỳy Hng
14
quan hay khỏch quan m khỏch hng khụng tr c n cho ngõn hng mt cỏch
y c gc v lói khi n hn, t ú tỏc ng xu n hot ng tớn dng v cú
th lm cho ngõn hng b phỏ sn.
2.1.6.2 Nguyờn nhõn gõy ra ri ro tớn dng:
Ri ro tớn dng phỏt sinh do nhiu nguyờn nhõn khỏc nhau nhng ch yu 4
nhúm chớnh:
- Nguyờn nhõn t khỏch hng vay vn: l do khỏch hng khụng tr c
tin vay bi nhng yu t sau:
+ Do tớnh cht cụng vic, ngnh ngh ca tng khỏch hng cú ri ro cao.
+ Do nng lc chuyờn mụn v uy tớn ca khỏch hng thp.
+ Do hiu qu hot ng ti chớnh ca khỏch hng thp.
+ Do s dng vn vay sai mc ớch
+ Do nhng lý do khỏch quan nh: tai ho ngoi ý mun, khỏch hng b
la, bin ng ca th trng theo hng bt li
+ S thay i trong chớnh sỏch ca Nh nc.
+ Do c tỡnh gian ln t phớa khỏch hng.
õy l nhúm nguyờn nhõn ch yu v trc tip i hi ngõn hng phi xem
xột, phõn tớch v tỡm gii phỏp hn ch mc thp nht.

+ Nếp sống và làm việc theo pháp luật của khách hàng chưa cao cũng gây
ảnh hưởng dến hoạt động của ngân hàng.
Từ tình hình thế giới:
Trong thời đại ngày nay, mỗi quốc gia đều tham gia vào nền kinh tế chung
của thế giới. Vì vậy với xu hướng tồn cầu hố, hoạt động kinh tế các nước đều có
tác động lẫn nhau. Khi có những biến cố về tình hình kinh tế, chính trị, qn sự xảy
ra ở bất kỳ một nước nào cũng có thể tác động mạnh đến các nước khác trên tồn
thế giới. Ví dụ chiến tranh giữa Mỹ và Irắc đã làm cho giá xăng dầu ở các nước tăng
cao, điều này cũng ảnh hhưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
- Những ngun nhân liên quan đến đảm bảo tín dụng:
Đảm bảo đối nhân: người bảo lãnh khơng có khả năng thay thế người vay trả
nợ cho ngân hàng.
Đảm bảo đối vật:
+ Việc đánh giá tài sản thế chấp và cầm cố khơng chính xác.
+ Tài sản thế chấp và cầm cố khơng tiêu thụ được.
+ Tài sản thế chấp và cầm cố bị hhư hỏng hoặc bị cấm lưu thơng.
+ Tài sản thế chấp và cầm cố khơng thực hiện đúng theo quy định của pháp
luật nên khơng thể phát mãi.
2.1.6.3 Hậu quả của rủi ro:
Rủi ro tín dụng xảy ra để lại hậu quả rất nghiêm trọng đối với ngân hàng nói
riêng nà nền kinh tế nói chung:
- Đối với ngân hàng: rủi ro tín dụng sẽ trực tiếp tác động đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng như: làm cho lợi nhuận của ngân hàng ngày càng giảm, thiếu
tiền chi trả cho khách hàng, dẫn đến làm giảm uy tín của ngân hàng, nguồn vốn
ngày càng bị thu hẹp. Lúc này số người rút tiền có thể tăng lên ồ ạt làm cho ngân
hàng mất khả năng thanh tốn.
- Đối với nền kinh tế: Do nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng là vốn huy động
để cho vay lại nên hoạt động của ngân hàng liên quan đến tồn bộ nền kinh tế. Vì
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích hiệu quả tín dụng và rủi ro tín dụng của chi nhánh NHN
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích hiệu quả tín dụng và rủi ro tín dụng của chi nhánh NHN
o
&PTNT Kiên Giang
GVHD: Võ Hồng Phượng SVTH: Vương Thị Thúy Hồng
17
CHƯƠNG 3KHÁI QT VỀ NHN
o
&PTNT KG, THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM (2004-2006)

3.1
KHÁI QT VỀ NHN
o
&PTNT KIÊN GIANG


NHN
o
&PTNT tỉnh Kiên Giang là chi nhánh của NHN
o
&PTNT Việt Nam, đã
qua hai lần đổi tên gọi, tổ chức tiền thân là Ngân hàng Phát triển Nơng nghiệp chi
nhánh tỉnh Kiên Giang, được thành lập ngày 18/05/1988 theo Quyết định số 31/NH-
QĐ của Tổng giám đốc Ngân hàng Nơng nghiệp Việt Nam trên cơ sở kế thừa đội
ngũ nhân viên của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Kiên Giang và Ngân hàng đầu tư xây
dựng Kiên Giang.
Đến năm 1990 Ngân hàng Phát triển Nơng nghiệp chi nhánh tỉnh Kiên Giang
được đổi thành Ngân hàng Nơng nghiệp chi nhánh tỉnh Kiên Giang, theo Quyết định
số 603/NH-QĐ ngày 22/12/1990 của Ngân hàng Nơng nghiệp Việt Nam và đến nay
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích hiệu quả tín dụng và rủi ro tín dụng của chi nhánh NHN
o
&PTNT Kiên Giang
GVHD: Võ Hồng Phượng SVTH: Vương Thị Thúy Hồng
18
là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Kiên Giang
(NHN
o
&PTNT tỉnh Kiên Giang) đặt tại số 01 Hàm Nghi, thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang.
NHN
o
&PTNT tỉnh Kiên Giang hoạt động theo quy chế tổ chức, kinh doanh
của NHN
o
&PTNT Việt Nam, do Tổng giám đốc quyết định ban hành.
Sơ đồ 1: Mạng lưới hoạt động của ngân hàng
HỘI SỞ
(Cấp I loại I)
13 CN HUYỆN/ THỊ
(Cấp II loại IV)

4 CN TRỰC THUỘC HỘI SỞ
(Cấp II loại V)
1 CN TRỰC THUỘC CN HUYỆN
(Cấp III loại V)
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phân tích hiệu quả tín dụng và rủi ro tín dụng của chi nhánh NHN
o
&PTNT Kiên Giang
GVHD: Võ Hồng Phượng SVTH: Vương Thị Thúy Hồng
19
3.1.2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của ngân hàng:
+ Cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn và điều hồ vốn kinh doanh đối với các
chi nhánh trên địa bàn.
GIÁM ĐỐC
P GIÁM ĐỐC P GIÁM ĐỐC
P GIÁM ĐỐC
Phòng
Nguồn
VốnPhòng
Tín
Dụng

Phòng
Kế
Tốn

Phòng
Thẩm
định

Phòng
Tổ
chức
Cán bộ

Phòng
Hành
Chính

+ Thẩm định các khoản vay vượt mức phán quyết của giám đốc chi nhánh
cấp 1…
- Phòng kinh doanh ngoại tệ và Thanh tốn quốc tế:
+ Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (mua-bán, chuyển đổi), thanh tốn
quốc tế trực tiếp theo quy định.
+ Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ có liên quan đến
thanh tốn quốc tế.
+ Thực hiện các dịch vụ kiều hối và chuyển tiền, mở tài khoản khách hàng
nước ngồi…
- Phòng Kế tốn - Ngân quỹ:
+ Trực tiếp hạch tốn kế tốn, hạch tốn thống kê và thanh tốn theo quy
định của ngân hàng Nhà nước, NHN
o
&PTNT Việt Nam.
+ Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính quyết tốn về kế hoạch thu, chi tài
chính, quỹ tiền lương.
+ Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước.
+ Chấp hành quy định về an tồn kho qũy và định mức tồn quỹ…
- Phòng Vi tính:
+ Tổng hợp, thống kê và lưu trữ số liệu, thơng tin liên quan đến hoạt động
của chi nhánh.
+ Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và cung cấp số liệu, thơng tin theo
quy định.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phõn tớch hiu qu tớn dng v ri ro tớn dng ca chi nhỏnh NHN
o
&PTNT Kiờn Giang
GVHD: Vừ Hng Phng SVTH: Vng Th Thỳy Hng
21
+ Qun lý, bo dng v sa cha mỏy múc, thit b tin hc THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phõn tớch hiu qu tớn dng v ri ro tớn dng ca chi nhỏnh NHN
o
&PTNT Kiờn Giang
GVHD: Vừ Hng Phng SVTH: Vng Th Thỳy Hng
22
3.1.3 Quy trỡnh nghip v tớn dng ca ngõn hng:
p dng nhiu hỡnh thc chuyn ti vn n khỏch hng, c bit i vi
khỏch hng l h nụng dõn, ngõn hng ỏp dng 2 hỡnh thc: gii ngõn trc tip tng
h v gii ngõn trc tip thụng qua t hi nụng dõn hoc cỏc t tớn chp khỏc. (1) th tc vay vn v thm nh (5) hch

(4) H s

(3) duyt

(2) xem xột

Khỏch hng

Phũng K toỏn-
Ngõn qu

Giỏm c

Phũng Tớn dng

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phân tích hiệu quả tín dụng và rủi ro tín dụng của chi nhánh NHN
o
&PTNT Kiên Giang
GVHD: Võ Hồng Phượng SVTH: Vương Thị Thúy Hồng
23
(1) nộp hồ sơ

(2) thủ tục vay vốn

và vay vốn
tra, giám sát, đơn đốc tổ viên sử dụng vốn đúng mục đích và trả nợ, trả lãi đúng hạn;
được ngân hàng nơi cho vay chi trả hoa hồng căn cứ vào kết quả cơng việc hồn
thành. Phòng Kế tốn-
Ngân quỹ
Khách hàng

Tổ vay vốn Giám đốc Phòng tín dụng

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KHOẢN MỤC

Năm So sánh

2004

2005

2006

2005/2004

2006/2005

Số tiền
Tỷ
trọng
(%)

Số tiền
Tỷ
trọng


47,8

124.055

40,7

Thu nhập lãi suất

197.586

95,9

290.423

95,3

407.794

95,1

92.837

47,0

117.371

40,4

Thu nhập ngồi lãi suất


315.092

100,0

71.217

46,0

89.075

39,4

Chi phí lãi suất

137.452

88,8

172.245

76,2

238.690

75,7

34.793

25,3


78.642

113.622

27.342

53,3

34.980

44,5
0
100
200
300
400
500
2004 2005 2006 năm
Lợi nhuận
Tổng chi phí
Tổng thu nhập
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích hiệu quả tín dụng và rủi ro tín dụng của chi nhánh NHN
o
&PTNT Kiên Giang
GVHD: Võ Hồng Phượng SVTH: Vương Thị Thúy Hồng
25
- Tình hình cụ thể:
+ Về tổng thu nhập: Nhìn vào cơ cấu trong tổng thu ta thấy nguồn thu chủ

của khoản chi này gấp 2 lần trong năm 2004 do trong năm này ngân hàng đã nghiêm
túc thực hiện việc phân loại lại nhóm nợ theo Quyết định 165/QĐ-HĐQT làm tỷ lệ
nợ xấu theo cơ cấu mới tăng cao, vì thế số tiền được trích vào quỹ dự phòng rủi ro
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Trích đoạn Nguyên nhân dẫn đến tồn tại trên chủ yếu là do: Giải pháp mở rộng tín dụng * V ề huy động vốn: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status