Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Hạ Tầng & Xây Dựng Hanco - Pdf 27

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Th.S Nguyễn Hữu Ánh
MỤC LỤC
CHƯƠNG III 88
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2 – K40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Th.S Nguyễn Hữu Ánh
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
CHƯƠNG III 88
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2 – K40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Th.S Nguyễn Hữu Ánh
LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản (XDCB) là một nghành sản xuất vật chất độc lập, có
chức năng tài sản cố định (TSCĐ) cho tất cả cho tất cả các nghành trong nền
kinh tế quốc dân (KTQD), nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực
kinh tế và quốc phòng của nhà nước. Vì vậy một số bộ phận lớn của thu nhập
quốc dân nói chung và tích luỹ nói riêng cũng với vốn đầu tư từ nước ngoài
được sử dụng trong lĩnh vực đầu tư XDCB. Bên cạnh đó đầu tư XDCB luôn
là một “ lỗ hổng “ lớn làm thất thoát nguồn vốn đầu tư của nhà nước Vì vậy ,
quản lý vốn đầu tư XDCB đang là một vấn đề cấp bách nhất trong giai đoạn
hiện nay.
Hạch toán kế toán , một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công
cụ quản lý kinh tế, tài chính có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành
và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Quy mô sản xuất xã hội ngày càng phát
triển thì yêu cầu và phạm vi công tác kế toán ngày càng mở rộng, vai trò và vị
trí cảu công tác kinh tế ngày càng cao.
Với sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế nhằm đáp ứng yêu cầu của nền
kinh tế thị trường, cảu nền kinh tế mở đã buộc các doanh nghiệp mà đặc biệt
là các doanh nghiệp XDCB phải tìm con đường đúng đắn và phương án sản
xuất kinh doanh (SXKD) tối ưu để có thể đứng vững trong nền kinh tế thị
trường , dành lợi nhuận tối đa, cơ chế hạch toán đòi hỏi các doanh nghiệp
XDCB phải trang trải được chi phí bỏ ra và có lãi. Mặt khác, các công trình

SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2 – K40
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Th.S Nguyễn Hữu Ánh
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG & XÂY DỰNG HANCO
1.1 TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG & XÂY DỰNG HANCO
1.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Phát
Triển Hạ Tầng & Xây Dựng Hanco.
Công ty xây dựng Hanco là thành viên hạch toán độc lập. Thuộc công ty
Cổ Phần, gồm các cổ đông góp vốn để thành lập công ty. Hiện nay trụ sở
chính của công ty đặt tại Số 37 Đê La Thành Phương Liên, Đống Đa, Hà Nội.
Công ty thành lập năm 1997. Ngày 01/01/1997 Bộ sở kế hoạch đầu tư
Hà Nội ra quyết định thành lập Công Ty cổ phần phát triển hạ tầng và xây
dựng Hanco.
Công Ty Hanco.
Với nền kinh tế mở của hiện nay thì để đứng vững trên thị trường đối với
nghành xây dựng là một điều khó khăn. Công ty phải cạnh tranh với nhiều
công ty khác như công ty có vốn đầu tư của nước ngoài, các công ty liên
doanh liên kết trong nước hay trong nội bộ công ty.
Sau mười năm năm xây dựng và phát triển, Công ty xây dựng Hanc đã
thi công nhiều công trình trên tất cả các lĩnh vực của ngành xây dựng, ở mọi
quy mô, đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Luôn khẳng định vị thế của mình trên
thương trường, các lĩnh vực mà công ty tham gia:
+ Kinh doanh nhà ở, khách sạn và vật tư xây dựng.
+ Xây dựng đường bộ đến cấp 3, cầu cảng, sân bay loại vừa và nhỏ.
+ Xây dựng kênh mương, đờ, các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và
khu công nghiệp.

SƠ ĐỒ 1.1: MÔ HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HANCO
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2 – K40
4
Công ty cổ phần
Xây Dựng
HANCO
Xí nghiệp xây
dựng HANCO1
Xí nghiệp xây
dựng HANCO2
Xí nghiệp xây
dựng HANCO3
Xí nghiệp xây
dựng HANCO4
Xí nghiệp xây
dựng HANCO5
Xí nghiệp xây
dựng HANCO7
Xí nghiệp xây
dựng HANCO6
Đội xây dựng số 1
Đội xây dựng số 2
Đội xây dựng số 3
Đội xây dựng số 4
Đội xây dựng số 5
Đội xây dựng số 11
Đội điện nước
Đội xe, may thi công
Các BCN công trình

10. Số lao động 1.024 1.038 1.056 14 1,4
11. Thu Nhập BQ/ người 1.330.000 1.452.000 1.815.000 122.000 9,2
Nhận xét: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh trên phản ánh trung thực
nhất về kế quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cụ thể như sau:
Năm 2011 đánh dấu giá trị sản xuất kinh doanh của công ty đạt trên 75
tỷ đồng tăng 5.803.364.206 đồng tương ứng với 8,3% so với năm 2010.Trong
khi đó doanh thu hoạt động tài chính tăng 37,7%.lợi nhuận trước thuế và lợi
nhuận sau thếu tăng 13,2%.Kết quả đó chứng tỏ thời gian vừa qua công ty
hoạt động kinh doanh có hiệu quả .Một điều đáng khích lệ là thu nhập bình
quân đầu người tăng cũng đáng kể từ 1.330.000 đến 1.452.000 tăng 9,2% so
với năm 2010.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm 68.676.692đ
tương đương13,2% tăng so với năm 2010. Như vậy với việc cổ phần hoá công
ty cổ phần XD HANCO thì công ty sẽ hoạt động hiệu quả và trong tương lai
công ty nhất định sẽ phát triển nhanh chóng hơn nữa.
1.1.2.2 Tổ chức bộ máy quản ly ở công ty.
Công ty cổ phẩn xây dựng Hanco có 1.056 cán bộ công nhân viên,trong
đó có 396 cán bộ quản lý các cấp. Tại công ty co ban lãnh đạo công ty ,các xí
nghiệp,tổ đội trực thuộc chịu sự lãnh đạo trực tiếp của công ty.
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2 – K40
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Th.S Nguyễn Hữu Ánh
Để phát huy hiệu quả ,bộ máy quản lý được tổ chức tốt ,công ty phẩn
xây dựng Hanco cũng luôn chú trọng với công tác xây dựng các chính sách
quản lý tài chính,kế toán phù hợp.các chính sách này của công ty được thưc
hiện một cách nhất quán và sự kiểm soát chặt chẽ từ cao đến thấp.
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2 – K40
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Th.S Nguyễn Hữu Ánh
SƠ ĐỒ 1.2: MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỔ PHẦN
XD HANCO

Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng
kinh tế thị
trường
Phòng kỹ
thuật thi
công
Phòng tài
chính kế
toán
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Th.S Nguyễn Hữu Ánh
+ Phòng tài chính kế toán có chức năng hoạch toán tổng hợp số liệu
thông tin theo công trình, hạng mục công trình, các thông tin tài chính lien
quan đến mọi hoạt động của công ty nhằm cung cấp các thông tin cần thiết
phục vụ cho công tác quản lý
+ Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tổ chức lao động trong biên
chế, điều động công nhân viên trong Công ty và thực hiện các công việc có
tính chất phục vụ cho hoạt động quản lý của công ty.
+ Phòng đầu tư: Có chức năng tham mưu cho giám đốc công ty và trực
tiếp quản lý công tác đầu tư của công ty.
1.2 PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU –CÔNG CỤ
DỤNG CỤ.
1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu công cụ dụng cụ:
Trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu –công cụ dụng cụ bao gồm rất
nhiều loại khác nhau ,đặc biệt là trong ngành xây dựng cơ bản với nội dung
kinh tế và tính năng lý ,hóa học khác nhau .Để có thể quản lý chặt chẽ và tổ
chức hạch toán với chi tiết với từng loại vật liệu –công cụ dụng cụ
Trước hết đối với vật liệu,căn cứ vào nội dung kinh tế ,vai trò của chúng

móc thiết bị ,phuong tiện vận tải ,công cụ dụng cụ sản xuất …
+Thiết bị xây dựng cơ bản :Bao gồm cả thiết bị cần lắp ,không cần
lắp,công cụ ,khí cụ ,và vật kết cấu dựng để lắp đặt vào các công trình xây
dựng cơ bản.
+Phế liệu :là các loại vật liệu loại ra trong quá trình thi công xây lắp như
gỗ ,sắt ,thép vụn hoạc phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố
định .Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý và công tác chế toán chi tiết từng doanh
nghiệp mà trong từng loại vật liệu trên lại được chia thành từng nhóm ,từng
thứ một cách chi tiết hơn bằng cách lập sổ danh điểm vật liệu .Trong đó mỗi
loại ,nhóm ,thứ vật liệu được sử dụng một ký hiệu riêng bằng hệ thống các
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2 – K40
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Th.S Nguyễn Hữu Ánh
chữ số thập phân để thay tên gọi ,nhãn hiệu quy cách của vật liệu .Ký hiệu đó
được gọi là danh điểm vật liệu và được sử dụng thống nhất trong phạm vi
doanh nghiệp
+Đối với công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp bao gồm các loại
dụng cụ lắp ráp chuyên dùng cho sản xuất ,dụng cụ đồ nghề ,dụng cụ quản
lý ,bảo hộ lao động ,lán trại tạm thời –để phục vụ cho công tác kế toán toàn
bộ công cụ dụng cụ được chia thành :
-Công cụ dung cụ
-Bao bì luân chuyển
-Đồ dùng cho thuê
Tương tự như đối với vật liệu trong từng loại công cụ cũng cần phải
phân chia thành từng nhóm ,thứ chi tiết hơn tùy theo yêu cầu ,trình độ quản lý
và công tác kế toán của doanh nghiệp .Việc phân loại vật liệu ,công cụ dụng
cụ như trên giúp cho kế toán tổ chức cac s tài khoản cấp 1 ,cấp 2,phản ánh
tình hình hiện có và sự biến động của các loại vật liệu ,công cụ dụng cụ đó
trong quá trình thi công xây lắp của doanh nghiệp .Từ đó có biện pháp thích
hợp trong việc tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả các loại vật liệu ,công

pháp tính giá thực tế xuất kho đã đăng ký áp dụng và phải đảm bảo tính nhất
quán trong niên độ kế toán . Để tính giấ thực tế của vật liệu ,công cụ dụng cụ
xuất kho có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
+ Phương pháp tính giá thực tế bình quân tồn đầu kỳ : Theo Phuong
pháp này giá thực tế vật liệu ,công cụ dụng cụ xuất kho được tính trên cơ sở
số liệu vật liệu , công cụ dụng cụ xuất dựng và đơn giá bình quân vật liệu
,công cụ dụng cụ tồn đầu kỳ .
Giá thực tế xuất kho =số lượng xuất kho x đơn giá bình quân
+Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh : Phương pháp này
thường được áp dụng đối với các loại vật liệu ,CCDC có giá trị cao ,các loại
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2 – K40
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Th.S Nguyễn Hữu Ánh
vật tư đặc chủng . Giá thực tế của vật liệu , công cụ dụng cụ nhập kho theo
từng lô ,từng lần nhập và số lượng xuất kho từng lần.
+Phương pháp tính giá theo giá thực tế nhập trước – xuất trước : Theo
Phuong phăp này phải xác định được đơn giá nhập kho thực tế của từng lần
nhập . Sau đó căn cứ vào số lượng nhập kho theo nguyên tắc và tính giá theo
giá thực tế nhập trước đối với lượng xuất kho thuộc lần trước . Số còn lại
(tổng xuất kho – số xuất thuộc lần nhập trước ) được tính theo đơn giá thực tế
các lần nhập sau . Như vậy giá thực tế của vật liệu ,công cụ dụng cụ tồn cuối
kỳ chính là thực tế của vật liệu nhập kho thuộc các lần mua vào sau cùng .
+ Phương pháp tính giá theo đơn giá thực tế nhập sau xuất trước : Ta
cũng phải xác định đơn giá thực tế của từng lần nhập nhưng khi xuất sẽ căn
cứ vào số lượng xuất và đơn giá thực tế nhập kho lần cuối. Sau đó mới lần
lượt đến các lần nhập trước để tính giá thực tế xuất kho .
Như vậy đánh giá thưc tế của vặt liệu ,công cụ dụng cụ tồn ko cuối kỳ lại
là giá thực tế vật liệu ,công cụ dụng cụ tính theo đơn giá của các lần nhập đầu
kỳ .
1.2.5. Đánh giá vật liệu công cụ dụng cụ theo phương giá hạch toán.

doanh ,khả năng trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán .
1.3 KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU ,CÔNG CỤ DỤNG CỤ :
Vật liệu ,công cụ dụng cụ là trong những đối tượng kế toán ,các loại tài
sản cần phải tổ chức hạch toán chi tiết không chỉ về mặt gái trị mà cả hiện
vật ,không chỉ theo từng kho mà cho tiết theo từng loại ,nhóm ,thứ… và phải
tiến hành đồng thời ở cả kho và phòng kế toán trên cùng cơ sở các chứng
từ ,mở sổ kế toán chi tiết vật liệu công cụ dụng cụ cho phù hợp nhằm tăng
cường công tác quản lý tài sản nói chung ,công tác quản lý vật liệu ,công cụ
dụng cụ nói riêng.
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2 – K40
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Th.S Nguyễn Hữu Ánh
1.3.1.Chứng từ sử dụng :
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo Quyết định
1141/TC/QĐ/CĐ kế toán vật liệu công cụ dụng cụ ngày 20-03-2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính ,các chứng từ kế toán về vật liệu ,công cụ dụng cụ bao
gồm :
-Phiếu nhập kho ( 01-VT)
-Phiếu xuất kho (02-VT)
-Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03-VT)
-Biên bản kiểm kê vật tư ,sản phẩm ,hàng hóa (08-VT)
-Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (02-BH)
-Hóa đơn cước phí vận chuyển(03-BH)
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thấp nhất theo Quy định của nhà
nước các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán hướng dẫn
như: Phiếu xuất vật tư theo hạn mức (04-VT) ,biên bản kiểm kê vật tư (05-
VT),phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (07-VT)… tùy vào đặc điểm tình hình cụ
thể của từng doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực hoạt động tài chính thành phần
kinh tế ,tình hình sở hữu khác nhau .
Đối với các chứng từ thống nhất bắt buộc pahir kịp thời ,đầy đủ theo

- Ở kho : Việc ghi chép tình hình nhập, xuất,tồn kho hàng ngày do thủ
kho tiến hành ghi trên thẻ kho và chỉ ghi theo số lượng .
Khi nhận các chứng từ nhập ,xuất vật liệu ,công cụ dụng cụ,thủ kho phải
kiểm tra tính hợp lý ,hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực
nhập ,xuất vào chứng từ thẻ kho . Định kỳ thủ kho gửi (hoặc kế toán xuống
kho nhận ) các chứng từ xuất ,nhập đã được phân loại theo từng thứ vật liệu
,công cụ dụng cụ cho từng phòng kế toán
-Ở phòng kế toán :Kế toán sử dụng (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu ,CCDC
để ghi chép tình hình xuất ,nhập,tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị .Về
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2 – K40
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Th.S Nguyễn Hữu Ánh
cơ bản,sổ (thẻ)chi tiết kế toán vật liệu ,CCDC có kết cấu giống kế toán cộng
sổ chi tiết vật liệu ,công cụ dụng cụ và kiểm tr đối chiếu với thẻ kho.Ngoài ra
để có số liệu đối chiếu ,kiểm tra với kế toán tổng hợp số liệu kế toán chi tiết
từ các sổ chi tiết vào bảng.Tổng hợp nhập .xuất ,tồn vật liệu ,công cụ dụng cụ
.Có thể khái quát nội dung ,trình tự kế toán chi tiết vật liệu ,CCDC theo
phương pháp thẻ song song song theo sơ đồ sau:
Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ
theo phương pháp thẻ song song
Ghi chú:
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2 – K40
17
Thẻ kho
Sổ kế toán chi tiết
Bảng kê tổng
N – X - T
Chứng từ xuấtChứng từ nhập
: Ghi hàng tháng
: Ghi cuối tháng

chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng, do vậy hạn chế chức năng của kế
toán.
1.3.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Ở kho; Việc ghi chép ở kho của thủ kho cũng được thực hiện trên thẻ
kho giống như phương pháp thẻ song song.
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2 – K40
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Th.S Nguyễn Hữu Ánh
- Ở phòng kế toán: Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình
hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại, thứ vật liệu, công cụ dụng cụ ở từng
kho dựng cả năm nhưng mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Để có số
liệu ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển, kế toán phải lập bảng kê nhập, bảng kê
xuất trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất định kỳ thủ kho gửi lên. Sổ đối chiếu
luân chuyển cũng được theo dõi và về chỉ tiêu giá trị.
Cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu luân
chuyển với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp.
Nội dung và trình tự kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ
theo sơ đồ sau:
Ghi chú:
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển có ưu điểm là giảm được khối
lượng ghi chép của kế toán do chỉ ghi một kỳ vào cuối tháng, nhưng có nhược
điểm là việc ghi sổ vẫn còn trùng lặp (ở phòng kế toán vẫn còn theo dõi cả chỉ
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2 – K40
19
Thẻ kho
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Chứng từ xuấtChứng từ nhập
Bảng kê xuấtBảng kê nhập
: Ghi hàng tháng

Thẻ kho
Sổ số dư
Chứng từ xuấtChứng từ nhập
Bảng kê xuấtBảng kê nhập
Bảng kê tổng hợp
N – X – T
Bảng kê luỹ
kế xuất
Bảng kê luỹ
kế nhập
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Th.S Nguyễn Hữu Ánh
Ghi chú:
Ưu điểm: Trách được sự ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán,
giảm bớt được khối lượng công việc ghi sổ kế toán do chỉ tiêu gi sổ theo chỉ
tiêu giá trị và theo nhóm, loại vật liệu. Công việc kế toán tiến hành đều trong
tháng, tạo điều kiện cung cấp kịp thời tài liệu kế toán phục vụ công tác lãnh
đạo và quản lý ở doanh nghiệp, thực hiện kiểm tra, giám sát thường xuyên
của kế toán đối với việc nhập, xuất vật liệu hàng ngày.
Và phuơng pháp nàycũng có nhược điểm: Do kế toán chỉ ghi sổ theo chri
tiêu giá trị, theo nhóm, loại vật liệu nên qua số liệu kế toán không thể không
nhận biết được số hiện có và tình hình tăng giảm vật liệu mà phải xem số liệu
trên thẻ kho. Ngoài ra khi đối chiếu, kiểm tra số liệu ở sổ số dư và bảng tổng
hợp nhập, xuất, tồn kho nếu không chớp đúng thì việc kiểm tra để phát hiện
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2 – K40
21
: Ghi hàng tháng
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Th.S Nguyễn Hữu Ánh
sự nhầm lẫn, sai sót trong việc ghi sổ sẽ có nhiều khó khăn, phức tạp và tốn

hiện qua sơ đồ sau:
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2 – K40
23

Trích đoạn Đối với nguyên vật liệu giá vật liệu thực tế nhập kho do mua ngoà Kế toán tổng hợp vật liệu công cụ dụng cụ 18/01 Thanh toán tiền vật liệu 111 1.725.000.000 30120/01Thanh toán tiền vật liệu112299.981 Kế toán xuất vật liệu,công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất Trường hợp công ty cho phép các đơn vị mua vật tư bằng tiền tạm
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status