Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp tại chi cục thuế thành phố hưng yên - Pdf 27

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI








ðẶNG VĂN THỦY
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ ðỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI
CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HƯNG YÊN,
TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGUỜI HUỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. LÊ HỮU ẢNH HÀ NỘI - 2013Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
i

Lêi cam ®oan

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc.

Hưng Yên, ngày 27 tháng 12 năm 2013
Tác giả luận văn
ðặng Văn Thủy

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
ii

Lêi c¶m ¬n


Mục lục iii

Danh mục các từ viết tắt v

Danh mục bảng vi

Danh mục hình vii

Danh mục hình vii

1. Mở đầu 1

1.1. Tớnh cp thit ca ủ ti nghiờn cu 1

1.2. Mc tiờu nghiờn cu 2

1.3. Phm vi nghiờn cu 2

2. Cơ sở lý luận và thực tiễn 3

2.1. C s lý lun 3

2.1.1. Khỏi nim, bn cht, vai trũ ca thu 3

2.1.2. c ủim v phõn loi thu 5

2.1.3. Khỏi nim, nguyờn tc v qun lý thu 7

2.2. Cỏc ni dung ch yu v qun lý thu ủi vi cỏc doanh nghip 8

3.2.2. c ủim ca cỏc doanh nghip do Chi cc Thu thnh ph Hng
Yờn qun lý 38

3.3. Phng phỏp nghiờn cu 39Trng i Hc Nụng Nghip H Ni - Lun vn thc s khoa hc kinh t
iv

3.3.1. Khung phõn tớch ca ủ ti 39

3.3.2. Phng phỏp chn ủim nghiờn cu 41

3.3.3. Phng phỏp ủiu tra, thu thp s liu 41

3.3.4. Phng phỏp phõn tớch s liu 42

3.3.5. H thng ch tiờu nghiờn cu 43

4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 44

4.1. Thc trng hot ủng ca Chi cc Thu thnh ph Hng Yờn 44

4.1.1. Thc trng t chc qun lý thu ti Chi cc Thu thnh ph Hng
Yờn 44

4.1.2. Thc trng cụng tỏc xõy dng d toỏn ủi vi cỏc doanh nghip ti
Chi cc Thu thnh ph Hng Yờn 46

4.1.3. Kt qu thc hin thu Ngõn sỏch nh nc trờn ủa bn 48

nghip ti Chi cc Thu thnh ph Hng Yờn 83

4.4.2.1. V cụng tỏc kờ khai k toỏn thu 83

4.4.2.2. V cụng tỏc qun lý n v cng ch thu 85

4.4.2.3. V cụng tỏc tuyờn truyn - h tr ngi np thu 86

4.4.2.4. V cụng tỏc kim tra thu 87

5. Kết luận 89

Tài liệu tham khảo 91

Phụ lục 93Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
v
Danh môc c¸c tõ viÕt t¾t
TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
CCTTP HƯNG YÊN Chi cục Thuế thành phố Hưng Yên
DN Doanh nghiệp
ðTNT ðối tượng nộp thuế
GTGT Giá trị gia tăng
KKKTT - TH Kê khai kế toán thuế & Tin học
KTT Kiểm tra thuế

Bảng 4.6 Số lượng hồ sơ doanh nghiệp khai thuế (2010 - 2012) 53

Bảng 4.7 Tình hình nợ thuế của các doanh nghiệp (2010 - 2012) 55

Bảng 4.8 Kết quả thu nợ thuế năm 2010 - 2012 56

Bảng 4.9 Báo cáo Kết quả công tác TT - HT NNT (năm 2010 - 2012) 58

Bảng 4.10 Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra hồ sơ thuế tại cơ quan thuế 60

Bảng 4.11 Tổng hợp kết quả kiểm tra tại trụ sở NNT từ năm 2010 - 2012 61

Bảng 4.12 Thông tin căn bản về chủ doanh nghiệp trên ñịa bàn TP. Hưng
Yên 62

Bảng 4.13 Kinh nghiệm làm việc trong quá khứ của giám ñốc các doanh
nghiệp 65

Bảng 4.14 Ý kiến của công ty, doanh nghiệp về công tác quản lý thuế tại
thành phố Hưng Yên 67

Bảng 4.15 Tổng hợp các loại thuế theo sự công bằng tại thành phố Hưng Yên 69

Bảng 4.16 ðánh giá của doanh nghiệp về mức ñộ và nguyên nhân phù hợp
của chính sách thuế với thực tiễn kinh doanh của doanh nghiệp 70

Bảng 4.17 Sự thay ñổi về các khoản thuế mà doanh nghiệp ñóng góp và
nguyên nhân dẫn ñến thay ñổi trong 3 năm qua 72

Bảng 4.18 ðánh giá của doanh nghiệp về mức ñộ công bằng và công khai của


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
1

1. Më ®Çu
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Quản lý nhà nước về thuế nhằm ñảm bảo cho Nhà nước có một nguồn thu
ổn ñịnh, ñáp ứng ñược vai trò ñiều tiết vĩ mô nền kinh tế, tạo môi trường kinh
doanh bình ñẳng, thúc ñẩy sự cạnh tranh lành mạnh giữa các thành phần kinh tế
trong nền kinh tế thị trường theo ñịnh hướng của Nhà nước.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 1-7-2007, Luật Quản lý thuế coi như một bước
tiến quan trọng trong công tác quản lý thu nộp ngân sách khi nó ñiều chỉnh thống
nhất về mặt thủ tục ñối với toàn bộ các loại thuế, các thủ tục hành chính thuế
ñược quy ñịnh ñơn giản, rõ ràng minh bạch và giúp thực hiện cơ chế tự tính, tự
khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật của người nộp thuế, cơ quan
thuế chuyển sang chức năng tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, kiểm tra thuế,
thanh tra thuế, giám sát quyết toán thanh nộp ngân sách Nhà nước. Do ngày càng
hội nhập sâu với nền kinh tế thế giới nó ñã bộc lộ nhiều mặt trái của nền kinh tế
thị trường, công tác quản lý thuế ngày càng khó khăn và phức tạp, một số ñối
tượng nộp thuế ñã lợi dụng ñể khai sai, khai thiếu, tránh thuế, trốn thuế ñặc biệt
là khu vực kinh tế có vốn ngoài nhà nước (doanh nghiệp tư nhân, công ty trách
nhiệm hữu hạn ), lĩnh vực mà cả ñối tượng tượng chịu thuế, người nộp thuế ñều
rất ña dạng có nhiều thành phần kinh tế xã hội cùng tham gia.
Thành phố Hưng Yên là ñô thị loại III, là trung tâm tỉnh lỵ, trung tâm chính
trị, hành chính, văn hóa - xã hội, khoa học, kỹ thuật của tỉnh Hưng Yên, là ñô thị
thuộc trung tâm ñồng bằng bắc bộ, ñô thị vệ tinh của thủ ñô Hà Nội, cách thủ ñô
Hà Nội khoảng 60 km về phía ñông nam. Thành phố Hưng Yên có diện tích tự
nhiên khoảng 46,9 km² ; dân số khoảng 121.486 người, thành phố Hưng Yên xưa
kia có Phố Hiến cổ buôn bán sầm uất, ñược mệnh danh là “thứ nhất Kinh Kỳ, thứ
nhì Phố Hiến”.

tập trung nghiên cứu những nội dung về công tác QLT tại Chi cục Thuế thành phố
Hưng Yên liên quan ñến các doanh nghiệp tại ñịa bàn nghiên cứu. Thực chất ñây là
các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế ngoài nhà nước, không có vốn ñầu tư
nước ngoài.
- Không gian: ðề tài nghiên cứu trên ñịa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh
Hưng Yên
- Thời gian: Sử dụng thông tin ñược công bố trên các tài liệu, báo cáo
trong ba năm (2010 - 2012), phát phiếu ñiều tra và tham khảo ñến các ñối tượng
có liên quan năm 2013 và giải pháp ñến năm 2020.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
3

2. C¬ së lý luËn vµ thùc tiÔn
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò của thuế
2.1.1.1. Khái niệm
Cho ñến nay chưa có một khái niệm nào thống nhất về thuế, còn nhiều khái
niệm khác nhau tại hầu hết các quốc gia, trong ñó có Việt Nam, theo Ph.Ăngghen:
“ðể duy trì quyền lực công cộng cần phải có sự ñóng góp của những người công
dân cho Nhà nước ñó là thuế má’’[13].
“Thuế là một khoản ñóng góp bắt buộc của các tổ chức, cá nhân cho Nhà
nước theo mức ñộ và thời hạn ñược pháp luật quy ñịnh, không mang tính hoàn
trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục ñích chung của toàn xã hội”[24].
Trong lịch sử xuất hiện của xã hội loài người, nhà nước xuất hiện khi xã hội
có sự phân chia thành giai cấp ñể duy trì quyền lực, bộ máy hoạt ñộng của mình
như chi cho các hoạt ñộng an ninh, quốc phòng, các tổ chức bộ máy công quyền
của nhà nước, chi cho các hoạt ñộng phúc lợi xã hội như y tế, giáo dục…ñòi hỏi
Nhà nước phải có nguồn tài chính ñể chi, nguồn tài chính này là sự ñóng góp của
mọi thành viên trong xã hội nó mang tính chất bắt buộc, khi Nhà nước xuất hiện

khác nhau: Phát hành thêm tiền, phát hành trái phiếu ñể vay trong và ngoài nước,
bán cho thuê một phần tài sản quốc gia, các khoản thu từ dầu thô…Thuế vẫn là
một công cụ quan trọng nhất và ñóng góp vào ngân sánh nhà nước với một tỷ lệ
cao nhất mang tính chất một nguồn ñóng góp trọng yếu.
b, Thuế tham gia vào ñiều tiết kinh tế vĩ mô
Gắn liền với vấn ñề tăng trưởng kinh tế, về sự công bằng trong phân phối
và ổn ñịnh xã hội là cơ sở tồn tại và phát triển của thuế
*Vai trò kích thích tăng trưởng kinh tế: Ảnh hưởng trực tiếp ñến thu nhập,
giá cả quan hệ cung cầu cơ cấu ñầu tư và ñến sự phát triển suy thoái của nền kinh
tế, xác ñịnh hợp lý các ñối tượng chịu thuế, thuế suất và chế ñộ miễn giảm, hệ
thống thuế hiện hành ñã khuyến khích ñầu tư, phát triển những ngành sản xuất
kinh doanh có lợi cho nền kinh tế, huớng dẫn sản xuất và tiêu dùng, thực hiện
chính sách thu hút vốn ñầu tư nước ngoài, bảo vệ phát triển hàng hóa sản xuất
trong nước, ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa trong nước ra thị trường thế giới.
* Vai trò ñiều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: Trong nền kinh tế
thị trường hiện nay nếu không có sự can thiệp của nhà nước thì của cải vật chất

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
5

sẽ tập trung nằm trong tay một số ít người, một số người sẽ giầu có nhanh chóng,
còn ñại bộ phận những người lao ñộng sẽ có một mức thu nhập thấp hầu như họ
không ñược hưởng những thành quả phát triển kinh tế của ñất nước, nhà nước
can thiệp bằng công cụ chính sách thuế ñã ñem lại rất nhiều hiệu quả cho sự công
bằng quá trình phân phối thu nhập.
2.1.2. ðặc ñiểm và phân loại thuế
2.1.2.1. ðặc ñiểm
a. Tính pháp lý cao
ðược quy ñịnh trong Hiến pháp - ñây ñược coi là một bộ Luật có giá trị
pháp lý cao nhất, các bộ luật về thuế ñều do Quốc hội ban hành việc chỉnh sửa,

a. Phân loại theo hình thức thu sẽ gồm hai loại
- Thuế trực thu: là thuế mà người, hoạt ñộng ñồ vật chịu thuế và nộp thuế là
một. Ví dụ: một người nhập hàng hóa từ nước ngoài về tiêu dùng luôn, hay như
thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, tài sản… với kỳ vọng NNT sẽ
thực sự là người bị mất sức mua.
- Thuế gián thu: NNT và người chịu thuế không cùng là một. Ví dụ nhà
nước ñánh thuế vào DN (DN nộp thuế) và DN lại tính vào giá hàng hóa dịch vụ
và ñối tượng chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng: thuế GTGT, thuế Xuất nhập
khẩu… ñược thu từ người sản xuất, người bán hàng với kỳ vọng chúng sẽ ñược
chuyển sang cho người tiêu dùng, chuyển sức mua khỏi người tiêu dùng cuối
cùng bằng cách tạo khoảng chênh lệch giữa số tiền chi trả cho nhà sản xuất và
giá bán.
b. Dựa vào cơ sở tính thuế
- Thuế thu nhập bao gồm các sắc thuế có cơ sở ñánh thuế là thu nhập thu
ñược, xuất phát từ nhiều nguồn: thu nhập từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, thu
nhập từ tiền lương, tiền công … có nhiều dạng: thu nhập doanh nghiệp, TNCN
- Thuế tiêu dùng gồm các loại thuế có cơ sở ñánh thuế là phần thu nhập của
tổ chức, cá nhân ñược mang ra tiêu dùng trong hiện tại, ñược thể hiện dưới nhiều
dạng: thuế tiêu thụ ñặc biệt, thuế GTGT…
- Thuế tài sản là loại thuế có cơ sở ñánh thuế là giá trị tài sản, có nhiều hình
thức biểu hiện: tiền mặt, tiền gửi, tài sản cố ñịnh (nhà cửa, ñất ñai), tài sản vô
hình (nhãn hiệu hàng hóa, vị thế của quyền sử dụng ñất, các phần mềm…). Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
7

c. Dựa vào phạm vi ñiều chỉnh của thuế
- Thuế tổng hợp: ñánh vào tất cả các thành phần của cơ sở ñánh thuế mà
không có trường hợp ngoại lệ, không có miễn giảm thuế.

8

các công việc về thuế theo nhiệm vụ ñược phân công, không làm tròn trách
nhiệm ñể gây ra thiệt hại cho NNT thì phải bồi thường vật chất lẫn tinh thần.
- Tính pháp lý cho việc thực hiện cơ chế quản lý thuế, cơ chế tự tính, tự
khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, thực hiện chức năng TT - HT
NNT, phù hợp với thông lệ quốc tế.
Là một quá trình thực thi chính sách thuế, thông qua quá trình tác ñộng của
các cơ quan thuế các cấp (Tổng cục Thuế, Cục thuế, Chi cục Thuế) lên các tổ
chức và cá nhân nhằm ñảm bảo và tăng cường sự tuân thủ nghĩa vụ thuế một
cách ñầy ñủ, ñúng thời gian quy ñịnh trong ñiều kiện môi trường QLT luôn biến
ñộng, ñây chính là quá trình thực thi các chức năng của QLT.
2.1.3.2. Nguyên tắc quản lý thuế
Mang tính chất tập trung dân chủ ngay từ khi xây dựng luật thuế cho ñến khi
luật thuế ñược ñưa vào áp dụng trong thực tiễn, công khai minh bạch giữa cơ quan
thuế và ðTNT, thực sự tiết kiệm và hiệu quả nhất, thể hiện rất cụ thể trong

Luật QLT: “Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, nộp thuế theo quy ñịnh là
nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan tổ chức cá nhân có nghĩa
vụ tham gia quản lý thuế, việc quản lý thuế ñược thực hiện theo quy ñịnh của luật
này và các quy ñịnh khác có liên quan. Việc quản lý thuế phải ñảm bảo công khai
minh bạch bình ñẳng, bảo ñảm quyền và lợi ích hợp pháp của NNT” [15].
Trên ñây là một số ñặc ñiểm cơ bản của các doanh nghiệp trên ñịa bàn nghiên
cứu, từ ñó ta có thể thấy ñược những ưu, nhược ñiểm ñể tìm cách tạo ñiều kiện phát
huy thế mạnh, góp phần vào quá trình hội nhập và phát triển kinh tế ñất nước.
2.2. Các nội dung chủ yếu về quản lý thuế ñối với các doanh nghiệp
Luật Quản lý thuế gồm 15 chương với 102 ñiều. Trong toàn thể nội dung của
luật này, ngoài những lĩnh vực, phạm trù ñã ñược nhắc tới trong các luật, pháp
lệnh thuế trước ñây, còn có những phạm vi mới lần ñầu tiên ñược thể chế hoá, gồm
có tám nội dung chính [15] sau ñây: ðăng ký thuế, khai thuế, ấn ñịnh thuế và nộp

- Hồ sơ ñăng ký thuế ñối với tổ chức, cá nhân kinh doanh bao gồm:
+ Tờ khai ñăng ký thuế;
+ Bản sao giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và
hoạt ñộng hoặc giấy chứng nhận ñầu tư.
- Hồ sơ ñăng ký thuế ñối với tổ chức, cá nhân không thuộc diện ñăng ký
kinh doanh bao gồm:
+ Tờ khai ñăng ký thuế;

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
10

+ Bản sao quyết ñịnh thành lập hoặc quyết ñịnh ñầu tư ñối với tổ chức; bản
sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu ñối với cá nhân.
* ðịa ñiểm nộp hồ sơ ñăng ký thuế
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh ñăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, cá
nhân ñó có trụ sở chính.
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay ñăng ký thuế
tại cơ quan thuế nơi tổ chức, cá nhân ñó có trụ sở.
- Cá nhân ñăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế,
nơi ñăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi tạm trú.
* Trách nhiệm của cơ quan thuế, công chức thuế trong việc tiếp nhận hồ
sơ ñăng ký thuế
- Trường hợp hồ sơ ñăng ký thuế ñược nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công
chức thuế tiếp nhận và ñóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi
nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ ñăng ký thuế ñược gửi qua ñường bưu chính, công chức
thuế ñóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
- Trường hợp hồ sơ ñăng ký thuế ñược nộp thông qua giao dịch ñiện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ ñăng ký thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu ñiện tử.

+ Tờ khai thuế;
+ Hoá ñơn, hợp ñồng và chứng từ khác liên quan ñến nghĩa vụ thuế theo
quy ñịnh của pháp luật.
- ðối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan ñược sử dụng
làm hồ sơ khai thuế.
- Hồ sơ khai thuế ñối với trường hợp chấm dứt hoạt ñộng, chấm dứt hợp ñồng,
chuyển ñổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm:
+ Tờ khai quyết toán thuế;
+ Báo cáo tài chính ñến thời ñiểm chấm dứt hoạt ñộng hoặc chấm dứt hợp
ñồng hoặc chuyển ñổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh
nghiệp;
+ Tài liệu khác liên quan ñến quyết toán thuế.
* Thời hạn, ñịa ñiểm nộp hồ sơ khai thuế
- Chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa
vụ thuế ñối với loại thuế khai và nộp theo tháng.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
12

- ðối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm:
+ Chậm nhất là ngày thứ ba mươi của tháng ñầu tiên của năm dương lịch
hoặc năm tài chính ñối với hồ sơ khai thuế năm;
+ Chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ
thuế ñối với hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý;
+ Chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch
hoặc năm tài chính ñối với hồ sơ quyết toán thuế năm.
- Chậm nhất là ngày thứ mười, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế ñối với
loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế.
- ðối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là
thời hạn nộp tờ khai hải quan:

- Việc ấn ñịnh thuế phải bảo ñảm khách quan, công bằng và tuân thủ ñúng
quy ñịnh của pháp luật về thuế.
- Cơ quan quản lý thuế ấn ñịnh số thuế phải nộp hoặc ấn ñịnh từng yếu tố
liên quan ñến việc xác ñịnh số thuế phải nộp.
* Ấn ñịnh thuế ñối với người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê
khai trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế
- Người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn ñịnh thuế trong
các trường hợp sau ñây:
+ Không ñăng ký thuế;
+ Không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau mười ngày, kể từ
ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ
khai thuế;
+ Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan
thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, ñầy ñủ về căn cứ tính thuế;
+ Không phản ánh hoặc phản ánh không ñầy ñủ, trung thực, chính xác số
liệu trên sổ kế toán ñể xác ñịnh nghĩa vụ thuế;
+ Không xuất trình sổ kế toán, hoá ñơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết
liên quan ñến việc xác ñịnh số thuế phải nộp trong thời hạn quy ñịnh;
+ Mua, bán, trao ñổi và hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ không theo giá
trị giao dịch thông thường trên thị trường;
+ Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản ñể không thực hiện nghĩa vụ
thuế.
- Các căn cứ ấn ñịnh thuế bao gồm:
+ Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế;

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
14

+ So sánh số thuế phải nộp của cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng, ngành
nghề, quy mô;

15

- Thông tin về NNT là cơ sở ñể thực hiện quản lý thuế, ñánh giá mức ñộ
chấp hành pháp luật của NNT, ngăn ngừa, phát hiện vi phạm pháp luật về thuế.
- Nghiêm cấm hành vi làm sai lệch, sử dụng sai mục ñích, truy cập trái
phép, phá huỷ hệ thống thông tin về NNT
*Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin về NNT
- Cơ quan QLT có trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lý và phát triển cơ
sở dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật của hệ thống thông tin về NNT; tổ chức ñơn vị
chuyên trách thực hiện nhiệm vụ thu thập, xử lý thông tin, quản lý cơ sở dữ liệu
và bảo ñảm duy trì, vận hành hệ thống thông tin về NNT.
- Cơ quan QLT thuế áp dụng các biện pháp nghiệp vụ cần thiết ñể thu thập,
xử lý thông tin theo mục tiêu và yêu cầu của từng giai ñoạn.
- Cơ quan QLT phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan ñể trao
ñổi thông tin, kết nối mạng trực tuyến.
* Trách nhiệm của NNT trong việc cung cấp thông tin
- Cung cấp ñầy ñủ thông tin trong hồ sơ thuế.
- Cung cấp thông tin liên quan ñến việc xác ñịnh nghĩa vụ thuế theo yêu cầu
của cơ quan QLT.
- Thông tin cung cấp cho cơ quan QLT phải ñầy ñủ, chính xác, trung thực,
ñúng thời hạn.
2.2.2. Quản lý nợ và cưỡng chế thuế
*Quản lý nợ thuế
Quy trình quản lý nợ thuế ñược ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 1395/Qð-TCT
ngày 14/10/2011 thay thế các Quyết ñịnh 477/Qð-TCT ngày 15/5/2008; Quyết ñịnh số
490/Qð-TCT ngày 08/5/2009; Quyết ñịnh số 752/Qð-TCT ngày 24/5/2010 của Tổng
Cục trưởng Tổng cục Thuế gồm có các nội dung sau:
- Xây dựng chỉ tiêu thu tiền thuế nợ;
- ðôn ñốc thu và xử lý tiền thuế nợ; bao gồm:
+ Phân công quản lý nợ thuế

+ Kê biên tài sản, bán ñấu giá tài sản kê biên theo quy ñịnh của pháp luật ñể
thu ñủ tiền thuế, tiền phạt;
+ Thu tiền, tài sản khác của ñối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết ñịnh
hành chính thuế do tổ chức, cá nhân khác ñang nắm giữ;
+ Dừng làm thủ tục hải quan ñối với hàng hóa nhập khẩu;

Trích đoạn đánh giá công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế đánh giá công tác kiểm tra thuế Thông tin chung về doanh nghiệp ựiều tra kiến của các doanh nghiệp về quản lý thuế trên ựịa bàn thành phố Hưng Yên 68quan thuế hiện nay thế nào?
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status