Thực trạng hoạt động xuất khẩu gạch đá ốp lát cao cấp của Công ty xuất khẩu gạch đá ốp lát cao cấp VICOSTONE và đưa ra giải pháp, kiến nghị đối với Nhà nước nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của Công ty - pdf 19

Download miễn phí Luận văn Thực trạng hoạt động xuất khẩu gạch đá ốp lát cao cấp của Công ty xuất khẩu gạch đá ốp lát cao cấp VICOSTONE và đưa ra giải pháp, kiến nghị đối với Nhà nước nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của Công ty



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP VÀ THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG ĐÁ ỐP LÁT VIỆT NAM. 3
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, MỤC TIÊU CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP. 3
1.1.1. Khái niệm về hoạt động xuất khẩu. 3
1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với doanh nghiệp. 3
1.1.3. Mục tiêu của hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. 4
1.2. CÁC HÌNH THỨC XUẤT KHẨU. 4
1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp. 4
1.2.2. Xuất khẩu qua trung gian. 5
1.2.3. Buôn bán đối lưu: 5
1.2.4. Xuất khẩu tại chỗ. 5
1.2.5. Gia công quốc tế 6
1.2.6. Tạm nhập tái xuất 6
1.3. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU. 6
1.3.1. Nghiên cứu thị trường xuất khẩu. 6
1.3.2. Lập phương án xuất khẩu. 8
1.3.3. Tạo nguồn hàng. 10
1.3.4. Giao dịch, đàm phán ký kết hợp đồng xuất khẩu. 12
1.3.5. Thực hiện hợp đồng, giao hàng và thanh toán tiền hàng. 14
1.3.6. Hoạt động xúc tiến xuất khẩu. 15
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VÀ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ. 16
1.3.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu. 16
1.3.1.1. Những nhân tố khách qua. 16
1.3.1.2. Những nhân tố chủ quan. 19
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động xuất khẩu. 21
1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính. 21
1.3.2.2. Chỉ tiêu định lượng. 22
1.4. THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG GẠCH ĐÁ VIỆT NAM. 24
1.4.1. Về tổ chức khai thác, chế biến đá ốp lát. 24
1.4.2. Về tiềm năng phát triển. 25
1.4.3. Cơ hội đầu tư phát triển đá ốp lát Việt Nam 26
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠCH ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP CỦA VICOSTONE. 28
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 28
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển . 28
2.1.2. Triết lý kinh doanh và chiến lược kinh doanh của công ty. 30
2.1.2.1. Triết lý kinh doanh của công ty. 30
2.1.2.2. Chiến lược kinh doanh của công ty. 30
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và cơ cấu lao động của công ty. 31
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty. 31
2.1.2.2. Cơ cấu lao động của công ty. 34
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh. 35
2.2. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM QUA. 35
2.2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu. 35
2.2.1.1. Sản phẩm chính của Công ty. 35
2.2.1.2. Về công nghệ. 38
2.2.1.3. Về thị trường xuất khẩu và đối thủ cạnh tranh. 39
2.2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây. 40
2.2.2.1. Báo cáo tài chính. 40
2.2.2.2. Báo cáo hoạt đông sản xuất kinh doanh. 43
2.3. THỰC TRẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠCH ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP CỦA VICOSTONE. 44
2.3.1. Thực trạng hoạt động Xuât khẩu của Công ty. 44
2.3.1.1. Nghiên cứu thị trường xuất khẩu. 44
2.3.1.2. Tạo nguồn hàng. 47
2.3.1.3. Giao dịch, đàm phán ký kết hợp đồng xuất khẩu. 52
2.3.1.4. Thực hiện hợp đồng, giao hàng và thanh toán tiền. 54
2.3.1.5. Hoạt động xúc tiến 55
2.3.2. Kết quả đạt dược trong những năm qua. 58
2.3.2.1. Kim ngạch xuất khẩu. 58
2.3.2.2. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu. 59
2.3.2.3. Thị trường xuất khẩu. 61
2.3.2.4. cách xuất khẩu. 62
2.3.3. Sử dụng SWOT, mô hình 5 thế lực cạnh tranh của Poster để phân tích và đưa ra chiến lược cho xuất khẩu gạch đá ốp lát của VICOSTONE. 62
2.3.3.1. SWOT. 62
2.3.3.2. Năm thế lực cạnh tranh của Poster. 65
2.3.4. Kết luận rút ra từ thực trạng hoạt động xuất khẩu của công ty. 67
2.3.4.1. Những thành tựu đạt được. 67
2.3.4.2. Những mặt tồn tại và nguyên nhân. 70
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUÂT KHẨU CỦA CÔNG TY . 72
3.1. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG CHO XUẤT KHẨU. 72
3.1.1. Mục tiêu 72
3.1.2. Phương hướng. 72
3.1.2.1. Phương hướng chung cho doanh nghiệp. 72
3.1.2.2. Phương hướng cho xuất khẩu. 73
3.2. GIẢI PHÁP CỦA CÔNG TY NHẰM ĐẢY MẠNH XUẤT KHẨU. 73
3.2.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường. 73
3.2.2. Giải pháp cho công nghệ,,sản phẩm, nguồn nguyên vật liệu nhằm năng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. 74
3.2.3. Hoàn thiện bộ máy quản lý. 76
3.2.4. Tăng cường hoạt đông xúc tiến. 76
3.2.5. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực. 77
3.2.6. Thực hiện tốt mô hình liên doanh liên kết và sử dụng tối ưu sự giúp đỡ của Công ty mẹ. 78
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC. 78
3.3.1. Đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin thị trường và xúc tiến thương mại hỗ trọ các doanh nghiệp. 78
3.3.2. Chính sách cho nguồn nguyên liệu sản xuất xuất khẩu gạch đá ốp lát cao cấp. 80
3.3. 3. Chính sách khuyến khích xuất khẩu. 80
3.3.4. Đối với phát triển phương tiện vận tải đường biển, cơ sở hạ tầng phục vụ cho xuất khẩu bằng đường biển, phục vụ cho xuất khẩu nói chung và cho xuất khẩu sản phẩm gạch đá ốp lát cao cấp. 81
KẾT LUẬN 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO 84
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

sau:
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động phân theo trình độ
TT
Trình độ
Số lượng (Người)
Tỷ lệ (%)
01
Trên đại học
03
0,7
02
Đại học
98
21,4
03
Cao Đẳng
28
6,1
04
Trung cấp
19
4,2
05
Công nhân kỹ thuật
303
66,3
06
Lao động phổ thông
6
1,3
Tổng số
457
100
(Nguồn:BC thường niên 2008 VICOSTONE)
Là một doanh nghiệp chuyên về sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng nên cơ cấu Công ty nghiên về lao động trực tiếp. Trong đó đội ngũ công nhân kỹ thuật chiếm số lượng lớn ( hơn gần 70%) tiếp theo là nhân lực từ đại học và cao đẳng trở lên chiếm 27,5%, tăng 3,5% so với cuối 2007 ( 24%, tức 87 người), còn lại là lao động có trình độ trung cấp và tương đương trung cấp, lao động do Công ty tự đào tạo ( khoảng 6%). Xác định con người là nhân tố quyết định sự phát triển bền vững của Công ty, lên Công tác nhân sự luôn được Công ty chú trọng.
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh.
Theo Giấy chứng nhận ĐKKD, ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:
Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng;
Đầu tư phát triển nhà ở, khu đô thị mới, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
Khai thác, chế biến các loại khoáng sản;
Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá;
Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, trang trí nội, ngoại thất;
Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng, tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, nguyên phụ liệu sản xuất, tiêu dùng;
Đại lý
Buôn bán vật tư thiết bị chậm luân chuyển và thanh xử lý
Xây dựng công trình điện có cấp điện áp đến 35KV
San lấp mặt bằng
Sản xuất và buôn bán bao bì bằng giấy, nhựa PE, mỹ phẩm, xà phòng, các chất tẩy rửa
Sản xuất, gia công các sản phẩm bằng gỗ, các sản phẩm bằng da
Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, hàng may mặc xuất khẩu; Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít.
Sản xuất và chế biến hàng nông, lâm, thổ sản, hải sản
Tư vấn đầu tư (không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính, thuế, kế toán)
Tư vấn đào tạo trong lĩnh vực sản xuất
Mua bán máy móc, thiết bị và nguyên liệu phục vụ sản xuất bao bì
- Chuyển giao công nghệ
2.2. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM QUA.
2.2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu.
2.2.1.1. Sản phẩm chính của Công ty.
VICOSTONE có ba dòng sản phẩm gồm: đá Bretonstone, đá Terastone và đá Hi-tech Stone
1. Sản phẩm đá nhân tạo Bretonstone.
Đá nhân tạo Bretonstone sử dụng cốt liệu đá thạch anh kết dính bằng nhựa Polyester Resin. Với kích thước khổ lớn (3.000 x 1.400 mm), thiết kế bề mặt và màu sắc theo ý muốn và các đặc tính về cơ, lý, hoá ... nổi trội, sản phẩm đá nhân tạo Bretonstone trở thành một loại nguyên vật liệu lý tưởng cho các công trình xây dựng công cộng, các công trình nhà ở, hay các công trình công nghiệp trang trí.
Trong công nghiệp xây dựng, đá nhân tạo Bretonstone được sử dụng cho lát sàn, ốp tường, cả phía bên trong và phía bên ngoài, mặt tiền, thềm cửa sổ, bậc thang, hệ thống sàn chịu lực …
Khả năng ứng dụng lớn nhất của đá Bretonstone trong công nghiệp đồ dùng được thể hiện qua các ứng dụng như: mặt bàn văn phòng, mặt bàn quầy thu ngân, các bề mặt chống axit trong phòng thí nghiệm, bàn bếp, bàn quầy rượu, bàn trang điểm, phòng phẫu thuật của bệnh viện, trang trí phòng tắm …
Sản phẩm đá nhân tạo Bretonstone khắc phục được mọi nhược điểm về kỹ thuật và có ưu điểm vượt trội so với các loại vật liệu khác, cụ thể:
Kích thước: Sản phẩm đá nhân tạo Bretonstone có kích thước tấm lớn, được hoàn thiện và cắt thành các kích thước khác nhau theo yêu cầu.
Trọng lượng: Do ưu thế vượt trội của vật liệu nên có thể tạo ra những viên đá có chiều dày 8 mm, thích hợp cho lát sàn hay ốp tường, tạo điều kiện giảm nhẹ khối lượng.
Khả năng chịu mài mòn: Sản phẩm đá nhân tạo Bretonstone được tạo ra từ nguyên liệu là các hạt thạch anh, là những vật liệu chịu mài mòn, độ cứng chỉ sau kim cương do đó nó cũng có tính chịu mài mòn cao.
Khả năng chịu tác động cơ học: Nhờ vào quy trình sản xuất tiên tiến và độc đáo cùng với việc sử dụng các thành phần nguyên liệu đặc biệt nên sản phẩm đá nhân tạo Bretonstone có khả năng chịu tác động cơ học rất cao (va đập, chịu uốn …).
Khả năng chống chịu với các tác nhân hoá học: Được làm bởi tổ hợp vật liệu thạch anh và chất kết dính Pô-ly-me, sản phẩm đá nhân tạo Bretonstone mang đặc tính của loại vật liệu Compozit, có chức năng chống, chịu ăn mòn của axit và hoá chất, vì vậy chúng được dùng phổ biến để làm bàn bếp, mặt bàn các quán Bar, phòng thí nghiệm …, đặc biệt chúng còn có tác dụng chống nhiễm khuẩn, không cho vi khuẩn tồn tại và phát triển trên bề mặt sản phẩm, thích hợp cho việc ốp tường, lát sàn trong các phòng mổ ở các bệnh viện.
Khả năng chống bám bẩn, không hút nước: Được tạo hình bằng cách rung ép vật liệu trong môi trường chân không nên sản phẩm đá nhân tạo Bretonstone đảm bảo tính đặc chắc tối đa, không có các lỗ khí trong khối vật liệu, do vậy nó có khả năng chống lại mọi quá trình hấp phụ của chất bẩn lên bề mặt.
2. Sản phẩm đá nhân tạo Terastone.
Đá nhân tạo là một loại sản phẩm đá lát mỏng và nhẹ, cốt liệu đá marble và đá granite sử dụng chất kết dính bằng xi măng dưới dạng tấm hay viên, cho phép người sử dụng sau khi lát sàn có thể đánh bóng lại bằng máy cầm tay, nâng cao thẩm mỹ.
Sản phẩm Terastone có hai loại kích cỡ:
Kích cỡ sản phẩm dạng tấm: 1530 x 680 mm, độ dày 20, 25 và 30 mm.
Kích cỡ sản phẩm dạng viên: 400 x 400 mm, độ dày 12, 15, 20 và 30 mm; 600 x 600 mm, độ dày 15, 20, 30 mm.
3. Sản phẩm đá nhân tạo Hi-tech Stone.
Với bí quyết độc đáo trong việc cải tiến công nghệ, VICOSTONE đã tạo ra dòng sản phẩm đầu tiên trên thế giới sử dụng chất kết dính bằng xi măng liên kết bền chặt với hạt thạch anh nhỏ mịn, tạo ra loại sản phẩm có độ bền gấp 1,5 lần so với sản phẩm Terastone thông thường và có độ cứng của đá thạch anh (7,8 Moh), đảm bảo bề mặt viên đá không bị trầy xước trong quá trình sử dụng.
Sản phẩm Hi-tech Stone được sản xuất trên cùng dây chuyền với Terastone, tuy nhiên nhờ áp dụng những nghiên cứu khoa học mới nhất trong công thức pha trộn, công nghệ sản xuất và phương pháp xử lý chống bám bẩn, Hi-tech Stone đã khắc phục được những nhược điểm lớn của đá tự nhiên và đá nhân tạo Terastone thông thường, có những đặc tính vượt trội sau đây:
Khả năng chống bám bẩn và không thấm nước cao hơn rất nhiều so với đá tự nhiên và đá nhân tạo Terastone.
Khả năng chịu mài mòn cao do sản phẩm được tạo bởi từ các loại đá tự nhiên silicat, quartz … có độ cứng khoảng 6 - 7 Moh.
Độ bền va đập cao hơn các sản phẩm ốp lát làm bằng xi măng theo công nghệ thông thường, sức chịu va đập cao, không bị nứt vỡ.
Độ bền màu: Áp dụng những công nghệ mới với các chất phụ gia đặc biệt, Hi-tech Stone có thể sử dụng cả trong và ngoài trời mà không bị bạc màu, không bị loang màu ở mép tấm đá.
Với các kích thước kh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status