Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh - Pdf 24



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊNH TRƢỜNG

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2013ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

i
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan rằng, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi; số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa hề đƣợc sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tơi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã đƣợc cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc./.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thịnh Trƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình học tập và thực hiện đề tài “Giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh”, Tơi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên tận tình
của nhiều cá nhân và tập thể. Tơi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới
tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong học tập và


iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC CÁC BẢNG viii
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3
3. Phạm vi nghiên cứu 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn 4
5. Bố cục của luận văn 4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ TNDN 5
1.1. Doanh nghiệp và quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp 5
1.1.1. Khái qt chung về doanh nghiệp 5
1.1.2. Quy trình quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp 7
1.1.3. Một số nội dung cơ bản của luật thuế TNDN 7
1.1.4. Vai trò của thuế TNDN 16
1.2. Cơng tác quản lý thuế TNDN 16
1.2.1. Sự cần thiết và ý nghĩa của cơng tác quản lý thuế TNDN 17
1.2.2. Mơ hình tổ chức quản lý thuế 17
1.2.3 Khái qt nội dung cơng tác quản lý thuế TNDN 19
1.2.4. u cầu về quản lý thuế TNDN 22
1.3. Các yếu tố tác động đến cơng tác quản lý thu thuế TNDN 25
1.3.1. Các chính sách quản lý của Nhà nƣớc và chính sách thuế TNDN 25
1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý 26
1.3.3. Nguồn nhân lực 26


Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CỤC
THUẾ TỈNH QUẢNG NINH 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi
3.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội và khái qt ngành thuế tỉnh Quảng Ninh 44
3.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội 44
3.1.2. Khái qt về ngành Thuế Quảng Ninh 45
3.2. Thực trạng cơng tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh 49
3.2.1. Quy trình quản lý thuế TNDN tại Cục thuế Tỉnh Quảng Ninh 49
3.2.2. Cơng tác quản lý thu thuế TNDN 55
3.3. Đánh giá chung cơng tác quản lý thuế TNDN tại ngành thuế Quảng Ninh65
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc 65
3.3.2. Hạn chế và ngun nhân 67
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ TNDN ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH 79
4.1. Phƣơng hƣớng, nhiệm vụ của ngành Thuế Quảng Ninh 79
4.2. Giải pháp 80
4.2.1. Nhóm giải pháp đối với Ngành thuế tỉnh Quảng Ninh 81
4.2.2. Nhóm giải pháp đối với Chính phủ và các cơ quan ngang Bộ 94
KẾT LUẬN 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO 103
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 3.1. Kết quả thu ngân sách 57
Bảng 3.2: Tình hình nợ đọng thuế 59
Bảng 3.3: Kết quả thu thuế TNDN 60
Bảng 3.4: Tình hình nợ đọng thuế TNDN 61
Bảng 4.1: Dự tốn thu NSNN năm 2013 79
Sơ đồ 1.1: Khái qt cơng tác quản lý thu thuế TNDN 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của nguồn ngân sách Nhà nƣớc, mọi quốc
gia tồn tại và phát triển đều phải trên cơ sở nguồn thu ngân sách Quốc gia.

tức đƣợc ban hành. Tuy nhiên, qua 8 năm thực hiện, Luật thuế Lợi tức dần
dần bộc lộ nhiều nhƣợc điểm và khơng còn phù hợp với tình hình kinh tế Việt
Nam trong giai đoạn mới: giai đoạn mở rộng quan hệ hợp tác với các nƣớc
trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy, Luật Thuế TNDN (TNDN) đầu tiên
của Việt Nam số 03/1997/QH9 đƣợc Quốc Hội Khóa IX, kỳ họp thứ 11 thơng
qua ngày 10/5/1997. Chính Phủ ban hành Nghị định 30/1998/NĐ-CP ngày
13/5/1998 quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN. Đến năm 2003, Quốc
Hội ban hành mới Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11 ngày 17/6/2003. Nghị
định 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 thay thế Nghị định 164/NĐ-CP ngày
22/12/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN và
Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 06/8/2004 của Chính Phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 164/NĐ/CP.
Trên thực tế đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu, các hội thảo về
chính sách thuế TNDN và đổi mới cơng tác quản lý thuế TNDN của các đơn
vị trong và ngồi ngành Thuế, chính sách thuế TNDN cũng đã đƣợc sửa đổi,
bổ sung nhƣng trong thực tế áp dụng hiện nay vẫn còn nhiều vấn đề về quy
định của chính sách thuế nhƣ thuế suất, khai thuế, nộp thuế, miễn, giảm, gia
hạn nộp thuế, hố đơn chứng từ Cơng tác quản lý thuế cần đƣợc nghiên cứu,
bổ sung và hồn thiện. Trong cơng tác thu thuế, Cục thuế Tỉnh Quảng Ninh là
một bộ phận cấu thành hệ thống thu thuế của Việt Nam, là cơ quan quản lý
thuế tại tỉnh Quảng Ninh. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và tính cấp thiết
đƣợc nêu ở trên chính là lý do tác giả chọn đề tài: “Giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý Thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh” làm luận văn tốt nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

3
Với mục đích, tìm hiểu thực trạng cơng tác quản lý thu thuế TNDN

3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý thuế TNDN đối với
các doanh nghiệp và cơ chế chính sách quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Cũng nhƣ những vấn đề chung trong việc quản lý thu thuế của cả nƣớc, kết
quả nghiên cứu này đóng góp cho ngành thuế tỉnh Quảng Ninh một số giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý Thuế TNDN, đảm bảo thực hiện tốt pháp luật thuế
và tăng thu ngân sách địa phƣơng nhằm phát triển kinh tế xã hội tỉnh và của đất nƣớc.
- Về lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thuế, về cơng tác
quản lý thuế TNDN.
- Về thực tiễn:
+ Phân tích, đánh giá đúng thực trạng cơng tác quản lý thuế TNDN tại
Cục thuế tỉnh Quảng Ninh
+ Đề xuất các biện pháp sát thực và khả thi nhằm hồn thiện cơng tác
quản lý Thuế TNDN tại Cục thuế Quảng Ninh.
5. Bố cục của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phần nội
dung của luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan cơ sở lý luận về thuế TNDN
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng cơng tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh
Quảng Ninh
Chƣơng 4: Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý Thuế
TNDN tại Cục thuế Quảng Ninh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

6
* Nếu xét về số lƣợng chủ sở hữu đầu tƣ vốn ta có:
- Doanh nghiệp một chủ
- Doanh nghiệp nhiều chủ
* Nếu căn cứ vào tính chất của chế độ trách nhiệm về mặt tài sản của
các chủ thể kinh doanh ta có thể chia thành:
- Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn
- Doanh nghiệp trách nhiệm vơ hạn
- Vai trò của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận
chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP). Những năm gần đây, hoạt
động của doanh nghiệp đã có bƣớc phát triển đột biến, góp phần giải phóng
và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế
xã hội, góp phần quyết định vào phục hồi và tăng trƣởng kinh tế, tăng kim
ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các
vấn đề xã hội nhƣ: Tạo việc làm, xố đói, giảm nghèo
Doanh nghiệp là yếu tố quan trọng, quyết định đến chuyển dịch các cơ
cấu lớn của nền kinh tế quốc dân nhƣ: Cơ cấu nhiều thành phần kinh tế, cơ
cấu ngành kinh tế, cơ cấu kinh tế giữa các vùng, địa phƣơng.
Doanh nghiệp phát triển, đặc biệt là doanh nghiệp ngành cơng nghiệp
tăng nhanh là nhân tố đảm bảo cho việc thực hiện các mục tiêu của cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc, nâng cao hiệu quả kinh tế, giữ vững ổn
định và tạo thế mạnh hơn về năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong q
trình hội nhập.
Có thể nói vai trò của doanh nghiệp khơng chỉ quyết định sự phát triển
bền vững về mặt kinh tế mà còn quyết định đến sự ổn định và lành mạnh hố

những hàng hóa và dịch vụ mà Nhà nƣớc cung ứng, tức là nó khơng đƣợc
hồn trả trực tiếp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

8
Từ những đặc điểm trên, ta có thể đƣa ra một khái niệm về thuế: Thuế là
khoản thu có tính chất bắt buộc đƣợc thể chế hóa bằng pháp luật do các thể nhân
và pháp nhân đóng góp cho Nhà nƣớc nhằm trang trải các nhu cầu chi tiêu của
Nhà nƣớc. Những lợi ích mà NNT đƣợc hƣởng khơng phải lúc nào cũng đƣợc
Nhà nƣớc hồn lại một cách trực tiếp và tƣơng ứng với số thuế đã nộp.
Thuế TNDN là một sắc thuế trong hệ thống thuế của Việt Nam, loại
thuế này đã đƣợc hầu hết các quốc gia trên thế giới áp dụng vì nó mang hiệu
quả cao và bao qt đƣợc nguồn thu.
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đƣợc tính trên lợi nhuận của doanh
nghiệp trong kỳ kinh doanh, thuế TNDN là một loại thuế quan trọng nhất của
thuế trực thu. Mọi tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập đều
là đối tƣợng nộp thuế TNDN. Lợi nhuận để làm căn cứ tính thuế bao gồm lợi
nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi
nhuận từ hoạt động bất thƣờng.
1.1.3.2. Sự cần thiết phải áp dụng thuế TNDN ở nước ta
Thuế đã trở thành nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nƣớc, góp phần
chống lạm phát, ổn định và phát triển kinh tế xã hội.
Luật thuế TNDN đầu tiên của Việt Nam số 03/1997/QH9 đƣợc Quốc
Hội Khóa IX, kỳ họp thứ 11 thơng qua ngày 10/5/1997 có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế Lợi tức trƣớc đây. Thuế TNDN có nhiều
ƣu điểm vƣợt trội so với thuế Lợi tức, thể hiện ở những điểm nhƣ sau:
- Hiện tại thuế TNDN chỉ có một mức thuế suất là 25% áp dụng chung
cho mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề, khơng chia ra nhiều mức thuế

giác sự tn thủ tốt hơn
- Thúc đẩy cải cách hành chính trong quản lý thuế và ƣu đãi đầu tƣ: Luật
thuế TNDN áp dụng cơ chế doanh nghiệp tự tính, tự khai, tự chịu trách nhiệm
trƣớc pháp luật về tính trung thực của số liệu đã kê khai thay cho cơ chế cơ
quan thuế tính thuế, thơng báo thuế, quyết tốn thuế. Việc ban hành và thực
thi Luật thuế TNDN đã đánh dấu một bƣớc tiến về cải cách thủ tục hành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

10
chính trong quản lý thuế và đầu tƣ khi đề cao trách nhiệm của doanh nghiệp
trong việc lựa chọn, xác định điều kiện và mức ƣu đãi thuế mà khơng cần giấy
phép, giấy chứng nhận ƣu đãi đầu tƣ.
Thuế TNDN đƣợc tính trên số thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi các chi
phí hợp lý, hợp lệ và có một mức thuế suất áp dụng chung cho mọi thành
phần kinh tế, mọi hình thức kinh doanh nên đã tạo sự cơng bằng cho mọi
doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thu nhập cao thì nộp thuế nhiều, thu nhập
thấp thì nộp thuế ít hơn. Thơng qua hình thức đóng thuế này Chính Phủ buộc
những doanh nghiệp kinh doanh có lãi phải chia sẻ nguồn lực kinh tế cho
những doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong kinh doanh nhằm thực hiện
mục tiêu đảm bảo cơng bằng xã hội.
- Thơng qua thuế TNDN Nhà nƣớc có thể khuyến khích mở rộng đầu tƣ,
đổi mới cơng nghệ.
Với hàng loạt những ƣu đãi về thuế nhƣ ƣu đãi về thuế suất, thời gian
miễn, giảm thuế, ƣu đãi ngành nghề, khu vực Nhà nƣớc khuyến khích đầu
tƣ trong nƣớc cũng nhƣ đầu tƣ nƣớc ngồi vào những ngành nghề, những lĩnh
vực và những vùng cần khuyến khích đầu tƣ.
Nhƣ vậy, vai trò của thuế TNDN rất quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế, xã hội nên việc áp dụng thuế TNDN ở nƣớc ta là rất cần thiết và thực

(2) Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ
chuyển nhƣợng vốn, chuyển nhƣợng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu,
quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhƣợng, cho th, thanh lý tài sản;
thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hồn nhập các khoản dự
phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi đƣợc; thu khoản nợ phải trả
khơng xác định đƣợc chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

12
trƣớc bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận đƣợc từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh ở ngồi Việt Nam.
(3) Phƣơng pháp tính Thuế TNDN
- Số Thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế
nhân với thuế suất.
Thuế TNDN phải nộp đƣợc xác định theo cơng thức sau:
Thuế TNDN
phải nộp
=
Thu nhập
tính thuế
x
Thuế suất
thuế TNDN
(4) Căn cứ tính Thuế TNDN
* Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập chịu

doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí
đƣợc trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh
nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

13
nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với
thuế suất tƣơng ứng.
* Doanh thu
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc xác định nhƣ sau:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là tồn bộ tiền bán hàng hố, tiền
gia cơng, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội
mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng khơng phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu
đƣợc tiền.
- Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc xác
định nhƣ sau:
- Đối với hoạt động bán hàng hố là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu, quyền sử dụng hàng hố cho ngƣời mua.
- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hồn thành việc cung ứng dịch
vụ cho ngƣời mua hoặc thời điểm lập hố đơn cung ứng dịch vụ.
* Các khoản chi đƣợc trừ và khơng đƣợc trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế
a. Các khoản chi được trừ
- tại điểm b dƣới đây
:
+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp;
+ Khoản chi có đủ hố đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

quy định của pháp luật.
+ Các khoản tiền thƣởng cho ngƣời lao động khơng mang tính chất tiền
lƣơng, các khoản tiền thƣởng khơng đƣợc ghi cụ thể điều kiện đƣợc hƣởng
trong hợp đồng lao động hoặc thoả ƣớc lao động tập thể.
- Chi thƣởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp khơng có quy chế
quy định cụ thể về việc chi thƣởng sáng kiến, cải tiến, khơng có hội đồng
nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.
- Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho ngƣời lao động. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

15
- Các khoản chi sau khơng đúng đối tƣợng, khơng đúng mụ
mức chi vƣợt q quy định.
- Phần trích nộp quĩ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn
vƣợt mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho
cấp trên, chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội vƣợt q mức quy định của
hiệp hội.
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng mơi giới; chi tiếp
tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu
thanh tốn; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh vƣợt q 10% tổng số chi đƣợc trừ v.v…
* Thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà
khoản thu nhập này khơng thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có
trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các
khoản thu nhập sau:
- Thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn, chuyển nhƣợng chứng khốn.
- Thu nhập từ chuyển nhƣợng bất động sản.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status