Đề cương ôn tập Vật lý 6 Kỳ 2 - Pdf 27

Ôn tập HK2 Vật Lý 6
Chủ đề 1: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
1. Máy cơ đơn giản giúp con người làm việc dễ dàng hơn ( đổi phương tác dụng của
lực hoặc thay đổi cường độ của lực tác dụng ) .
Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng , đòn bẩy , ròng rọc cố
định và ròng rọc động .
2. Mặt phẳng nghiêng :
- Cấu tạo : Mặt phẳng được kê nghiêng so với phương nằm ngang .
- Tác dụng :
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lực của vật .
+ Mặt phẳng càng nghiêng ít , thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ .
+ Mặt phẳng nghiêng giúp làm biến đổi cả phương và độ lớn của lực .
3. Đòn bẩy :
- Cấu tạo : Mỗi đòn bẩy đều có điểm tựa là O , điểm tác dụng của lực F là O
1
, điểm tác
dụng của lực F là O
2
.
- tác dụng :
+ Khi khoảng cách OO
2
càng lớn so với khoảng cách OO
1
thì lực tác dụng F
2
càng nhỏ
so với lực F
1
.

chứ khơng nở ra . Chỉ khi nhiệt độ tăng từ 4
o
C trở lên thì nước mới nở ra .Nước có trong
lượng riêng lớn nhất tại 4
0
C.
3. Sự nở vì nhiệt của chất khí .
- Chất khí nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi .
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau .
4. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất .
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn .
Thứ tự sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều : rắn , lỏng , khí .
5. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt .
- Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn . Khi đặt đường ray
xe lửa , ống dẫn khí hoặc nước , xây cầu vv… phải lưu ý tới hiện tượng này .
- Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt vào nhau tạo thành một băng
kép . Băng kép khi bị đốt hoặc làm lạnh thì cong lại , mặt có kim loại dãn nở nhiều hơn nằm
ngồi . Tính chất này được ứng dụng vào việc đóng – ngắt tự động mạch điện .
- Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất .
Các nhiệt kế thường dùng là :
Nhiệt kế rượu : Đo nhiệt độ khí quyển (Trong phòng )
Nhiệt kế thủy ngân : Đo nhiệt độ trong phòng TN
Nhiệt kế y tế : Đo nhiệt độ cơ thể
6. Nhiệt giai .
- Trong nhiệt giai Xenxiút , nhiệt đơ của nước đá đang tan là O
o
C của hơi nước đang
sơi là 100
o
C .

o
C = 273K +(20.1K) =293K
CHỦ ĐỀ 3 : SỰ CHUYỂN THỂ
I. Kiến thức cần nhớ
1. Sự nóng chảy và sự đơng đặc .
- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy .
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đơng đặc .
- Phần lớn các chất lỏng chảy ( hay đơng đặc ) ở một nhiệt đơ xác định . Nhiệt độ đó
gọi là nhiệt độ nóng chảy . Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau .
- Trong thời gian nóng chảy ( hay đơng đặc ) nhiệt độ của vật khơng thay đổi
2
Ôn tập HK2 Vật Lý 6
- Có một số chất ( như thể tinh , nhựa đường vv ) khi bị đun nóng thì mềm dần ra rồi
nóng chảy dần trong khi nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng .
2. Sự bay hơi và sự ngưng tụ .
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi . Sự chuyển từ thể hơi sang thể
lỏng gọi là sự ngưng tụ .
- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ , gió và diện tích mặt
thống của chất lỏng .
Nóng chảy Bay hơi

Đông đặc Ngưng tụ
3. Sự sơi :
- Mỗi chất lỏng sơi ở nhiệt độ nhất định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sơi .
- Trong suốt thời gian sơi , nhiệt độ của chất lỏng khơng thay đổi .
4. So sánh sự bay hơi và sự sơi .
- Sự bay hơi xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào trên mặt thống của chất lỏng .
- Sự sơi xảy ra ở nhiệt độ xác định . Trong khi sơi , chất lỏng bay hơi cả ở trên mặt
thống lẫn trong lòng chất lỏng .
5. Quy trình tìm hiểu một hiện tượng vật lý .

Nước
Ôxi
Thủy ngân
372
0
-219
-39
1613
100
-183
357
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn vật lý
Thời gian :45 phút
PHẦN I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng
1. Trong các máy cơ đơn giản sau đây , máy nào chỉ có thể làm đổi hướng của lực kéo
so với khi kéo vật lên trực tiếp .
A. Mặt phẳng nghiêng . C. Ròng rọc cố định
B. Đòn bẩy D. Ròng rọc động
2. Trong các câu sau đây về tác dụng của ròng rọc động , câu nào là đúng nhất .
A. Dùng ròng rọc động có thể làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo vật trực tiếp
lên .
B. Dùng ròng rọc động có thể làm cho lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật .
C. Dùng ròng rọc động vừa có thể làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo vật trực
tiếp , vừa có thể làm cho lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật .
D. Cả ba câu trên đều không đúng .
3. Bốn mặt phẳng nghiêng dưới đây làm bằng cùng một chất . Muốn kéo cùng một vật
lên cao với lực kéo nhỏ nhất thì ta dùng mặt phẳng nghiêng nào ?
h h h
h

A. Trong 5 phỳt cui C. T phỳt th 15 n phỳt th 25
B. T phỳt th 5 n phỳt th 15 D. T phỳt th 25 n phỳt th 35
10. Thi gian núng chy ca bng phin kộo di bao nhiờu phỳt ?
A. 5 phỳt C. 15 phỳt
B. 10 phỳt D. 20 phỳt
11. Bng phin tn ti hon ton th lng trong khong thi gian no ?
A. 5 phỳt u v 5 phỳt cui C. T phỳt th 15 n phỳt th 25
B. T phỳt th 5 n phỳt th 15 D. T phỳt 25n phỳt 35
12. Trong cỏc c im sau õy , c im no khụng phi l ca s bay hi ?
A. Ph thuc vo nhit
B. Ph thuc vo mt thoỏng ca cht lng .
C. Xy ra ng thi trờn mt thoỏng v trong cht lng
D. Ph thuc vo giú
13. Trong cỏc c im sau õy , c im no l ca s sụi ?
A. Xy ra bt k nhit no ca cht lng
B. Ph thuc vo nhit , giú v mt toỏng ca cht lng
5
80
70
60
50
Nhit
(phỳt)
Ôn tập HK2 Vật Lý 6
C. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định đối với mỗi chất lỏng
D. Xảy ra trên mặt thống của chất lỏng
Hãy dựa vào bảng ghi nhiệt độ sơi và nhiệt độ nóng chảy của một số chất để trả lời các
câu hỏi 14,15 .
14. Chất liệu nào có nhiệt độ sơi thấp ?
A. Chì

Nhiệt độ
Sơi (
o
C)
Chì
Nước
Ơxi
Thủy ngân
327
0
-219
-39
1613
100
-183
357
6
Ôn tập HK2 Vật Lý 6
ĐỀ THAM KHẢO
Câu1 . Nước đá, nước , hơi nước có đặc điểm chung nào sau đây?
A) Cùng 1 thể. C)Cùng 1 khối lượng
B) Cùng 1 loại chất. D)Không có đặc điểm chung nào.
Câu 2 Điền Khuyết:
1.Mỗi chất đều nóng chảy và…………. Ở cùng……………….Nhiệt độ này gọi là…………
2. Trong khi đông đặc hoặc trong khi đang……………nhiệt độ của chất………….mặc dù ta
vẫn tiếp tục…………… hoặc tiếp tục……………….
3 Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 4 yếu tố sau đây:

2.Đòn bẩy
3.Thể tích ,khối lượng riêng.
4.Không thay đổi.
5.Khi nhiệt độ tăng thanh ray có thể dài ra.
Phần III.
1.Khi thành cốc dày thì lớp trong tiếp xúc với nước nóng trước,dãn nở và làm vỡ
lớp ngoài.Khi thành cốc mỏng thì cả thành cốc đều nóng lên và nở ra đồng thời nên
cốc không bò vỡ.
2.Vào ngày lạnh, hơi nước bốc hơi lên, gặp lạnh ngưng tụ lại và tạo thành những
giọt nước li ti mà ta thấy chúng dưới dạng sương mù.
ĐỀ THAM KHẢO
Câu 1 :B
Câu 2 :
1.Đông đặc; một nhiệt độ ; nhiệt độ nóng chảy.
2.Nóng chảy; không thay đổi; làm lạnh; đun nóng.
3.Nhiệt độ ; gió ; mặt thoáng; bản chất của chất lỏng.
Chú ý: Tốc độ bay hơi của chất lỏng nói chung phụ thuộc 4 yếu tố trên, còn tốc độ
bay hơi của 1 chất lỏng chỉ phụ thuộc vào 3 yếu tố đầu.
4.Nhiệt độ sôi; nhiệt độ của chất lỏng.
5.Bay hơi; bay hơi; mặt thoáng; bay hơi; bọt khí.
Câu 3: Khi nhúng nhiệt kế vào nước nóng, thủy tinh nóng lên và nở ra trước do đó
thoạt đầu mức thủy ngân tụt xuống chút ít. Sau đó thủy ngân cũng nóng lên và nở
ra, vì thủy ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thủy tinh nên mức thủy ngân dâng lên cao
hơn mức ban đầu.
Câu 4: Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 232
0
C chì 327
0
C.Do đó thả thiếc vào chì
đang nóng chảy thì thiếc cũng nóng chảy.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status