Đề cương ôn tập vật lý học kỳ 1 - Pdf 60

Chương 1
Điện tích. Định luật Coulomb
Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài tập giải mẫu:
1. So sánh lực tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và một proton nếu khoảng cách giữa chúng bằng
5.10
-9
cm. Cho m
p
= 1,67.10
-27
kg, m
e
= 9,1.10
-31
kg.
2. Cho ba điện tích bằng nhau q
1
= q
2
= q
3
= 2.10
-7
C đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a = 3cm.
(a) Tính lực điện tổng hợp tác dụng lên mỗi điện tích
(b) Nếu ba điện tích đó không được giữ cố định thì phải đặt thêm một điện tích thứ 4 ở đâu, có dấu và độ
lớn như thế nào, để cho hệ bốn điện tích điểm nằm cân bằng?
3. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại, cùng khối lượng m = 1,8g được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây
mảnh có cùng chiều dài l = 1,5m.

-6
C, không cố định, ban đầu được đặt cách nhau một đoạn a
trong chân không. Người ta đặt thêm một điện tích thứ ba để hệ ba điện tích nằm cân bằng. Xác định độ lớn và vị trí
của q
3
.
6. Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, có cùng một khối lượng m = 0,1g, cùng điện tích q = 10
-7
C, được
treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh có cùng chiều dài. Do lực đẩy tĩnh điện, hai quả cầu tách ra xa nhau
một đoạn a = 30cm. Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. Lấy g = 10m/s
2
.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Cách nào sau đây có thể làm nhiễm điện cho một vật ?
A. Cọ chiếc vỏ bút bi lên tóc.
B. Đặt một thanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện.
C. Đặt một vật gần một nguồn điện.
D. Cho một vật tiếp xúc với cục pin.
2. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện ?
A. Về mùa đông, lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu.
B. Chim thường xù lông về mùa rét.
C. Ô tô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo
lê trên mặt đường.
D. Sét giữa các đám mây.
3. Một vật cách điện được tích điện và một miếng kim loại không tích điện:
A. luôn luôn đẩy nhau.
B. không tác dụng lực tĩnh điện lên nhau.
C. luôn hút nhau.
D. có thể hút hoặc đẩy, tùy thuộc vào dấu của điện

B. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.
C. Electron mang điện tích – 1,6. 10
-19
C.
D. Số electron bằng tổng số neutron và proton trong hạt nhân nguyên tử.
12. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát
A. electron chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nóng lên.
C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi.
13. Ba quả cầu kim loại lần lượt tích điện là +3C, - 7C và -4C. Khi cho chúng tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ

A. – 8C. B. + 3C. C. + 14C. D. – 11C.
14. Nguyên tử đang có điện tích là – 3,2.10
-19
C, khi được nhận thêm 1 electron thì
A. là ion dương.
B. vẫn là một ion âm.
C. trung hòa về điện.
D. có điện tích không xác định được.
15. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng nào sau đây ?
A. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.
B. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần một quả cầu mang điện.
C. Mùa hanh khô, khi mặc quần áo vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.
D. Vào mùa đông, khi kéo áo len qua khỏi đầu ta thường nghe tiếng nổ lách tách.
16. Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 3.10
-6
C đặt cách nhau 10 cm trong dầu hỏa có hằng số điện môi bằng
2,1 thì chúng
A. hút nhau một lực bằng 3,86 mN.
B. đẩy nhau một lực bằng 3,86 mN.
C. hút nhau một lực bằng 3,86 N.

-3
N.
20. Ba điện tích sắp xếp như trên hình vẽ (đặt trong không khí). Lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q
2
có độ lớn
A. 9. 10
-3
N. B. 27.10
-3
N. C. 0,405 N. D. 20.10
-3
N.
21. Một điện tích dương sẽ chịu tác dụng
của hợp lực bằng 0 nếu nó đặt ở (trên
hình vẽ)
A. M.
B. N.
C. M hoặc P.
D. N hoặc P.
22. Hai điện tích điểm được đặt cố định
trong một bình không khí thì lực tương
tác Coulomb giữa chúng là 12 N. Khi đổ
đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì
lực tương tác giữa chúng là 3 N. Hằng số
điện môi của chất lỏng này là
A. 4. B. 1/4.
C. 2. D. 36.
3
Điện trường
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN

= - 4.10
-12
C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn 8cm.
(a) Xác định cường độ điện trường tại C, biết AC = 10cm, BC = 2cm.
(b) Xác định lực điện tác dụng lên điện tích q = 2.10
-7
C đặt tại C.
4. Cho hai điện tích điểm q
1
= 4.10
-8
C và q
2
= - 10
-8
C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn
AB = l = 5cm. Xác định vị trí của điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra tại một điểm không phụ thuộc vào
A. khoảng cách từ điện tích điểm tới điểm đó.
B. môi trường đặt điện tích.
C. độ lớn của điện tích điểm.
D. độ lớn của điện tích thử.
2. Lực điện tác dụng lên một điện tích điểm âm đặt trong điện trường
A. cùng chiều với vec-tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
B. ngược chiều với vec-tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
C. có giá trị âm.
D. có giá trị dương.
3. Cường độ điện trường do một hạt proton sinh ra tại một điểm cách nó 2 cm có độ lớn là
A. 3,6.10

3
V/m, hướng về phía nó.
B. 9.10
3
V/m, hướng ra xa nó.
C. 9.10
9
V/m, hướng về phía nó.
D. 9.10
9
V/m, hướng ra xa nó.
7. Trong không khí, người ta bố trí hai điện tích có cùng độ lớn 0,1 µC nhưng trái dấu đặt cách nhau 2 m. Tại trung
điểm của đường nối liền hai điện tích, cường độ điện trường là
A. 1,8.10
3
V/m, hướng về phía điện tích dương. B. 1,8.10
3
V/m, hướng về phía điện tích âm.
C. bằng 0. D. 900 V/m, hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
8. Tại một điểm có hai cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 30V/m và 40 V/m. Độ
lớn của cường độ điện trường tổng hợp là
A. 10 V/m. B. 70 V/m. C. 50 V/m. D. 1200 V/m.
4
9. Khi tăng độ lớn của điện tích điểm lên 3 lần và tăng khoảng cách từ điện tích điểm đó tới điểm đang xét lên 3 lần
thì cường độ điện trường tại điểm đó
A. tăng 3 lần. B. giảm 3 lần. C. tăng 9 lần. D. giảm 9 lần.
10. Đặt bốn điện tích điểm cùng có độ lớn là +Q tại bốn đỉnh của một hình vuông cạnh a. Cường độ điện trường tại
tâm của hình vuông là
A.
9

A. vuông góc với đường trung trực của AB. B. trùng với đường trung trực của AB.
C. trùng với đường nối của AB. D. tại với đường nối AB góc 45
o
.
12. Cho hình vẽ thể hiện đường sức điện của hệ hai điện tích điểm Q
1
và Q
2
. Kết luận nào ĐÚNG?
A. Điện trường có thể bằng không ở P
1
B. Điện trường có thể bằng không ở O
C. Q
1
và Q
2
cùng dấu
D. Q
1
và Q
2
trái dấu
13. Đồ thị nào dưới đây thể hiện sự phụ thuộc của cường độ điện trường của một điện
tích điểm và khoảng cách từ điện tích điểm đó đến điểm đang xét?
14. Đặt ba điện tích điểm q
1
, q
2
, q
3

Bài tập giải mẫu:
1. Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A có các cạnh
AC = 4cm; AB = 3cm, nằm trong một điện trường đều có vec-tơ cường độ
điện trường
E
ur
song song với CA, hướng từ C đến A.
(a) Tính cường độ điện trường E, U
AB
và U
BC
biết rằng U
CD
= 100V (D
là trung điểm của AC)
(b) Tính công của lực điện trường khi một electron di chuyển từ C
đến D.
2. Một quả cầu kim loại tích điện dương, bán kính R = 8cm. Để di
chuyển điện tích q = 10
-9
C từ xa vô cùng đến điểm M cách mặt quả cầu
d = 10cm, người ta cần thực hiện công A’ = 10
-6
J. Hãy tính điện tích quả cầu
và điện thế trên mặt cầu.
3. Hai quả cầu kim loại có bán kính R
1
= 5cm, R
2
= 15cm và có điện tích q

7. Cho điện tích dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều có cường độ 150 V/m thì công của
lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích
giữa hai điểm đó là
A. 80 J. B. 40 J. C. 40 mJ. D. 80 mJ.
8. Cho điện tích q = + 10
-8
C dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện
trường là 60 mJ. Nếu một điện tích q = + 4.10
-8
C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường thực
hiện là
A. 24 mJ. B. 20 mJ. C. 240 mJ. D. 120 mJ.
9. Khi có sét, cường độ điện trường trong không khí là 3.10
6
V/m hướng từ dưới đất lên. Công của lực điện làm
dịch chuyển một electron từ đám mây cao 500 m xuống đất có độ lớn là
A. 2,4.10
-10
J. B. 24. 10
-10
J. C. 4,8.10
-11
J. D. 0,48.10
-9
J.
6
10. Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích q = 4.10
-6
C trong một điện trường đều E = 2000 V/m là 5mJ.
Độ dài quãng đường mà điện tích đó đã dịch chuyển là

A. đường đi MN càng dài. B. đường đi MN càng ngắn
C. hiệu điện thế U
MN
càng lớn. D. hiệu điện thế U
MN
càng nhỏ.
16. Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế U
MN
= 100 V.
Công mà lực điện trường thực hiện trên electron là
A. 1,6.10
-19
J B. – 1,6.10
-19
J C. + 100 eV D. – 100 eV
17. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa công của lực điện và thế năng tĩnh điện.
A. Công của lực điện cũng là thế năng tĩnh điện.
B. Công của lực điện là số đo độ biến thiên thế năng tĩnh điện.
C. Lực điện thực hiện công dương thì thế năng tĩnh điện tăng.
D. Lực điện thực hiện công âm thì thế năng tĩnh điện giảm.
7
Tụ điện. Năng lượng điện trường
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài tập giải mẫu:
1. Một tụ điện phẳng không khí, có hai bản hình tròn bán kính R = 24cm, cách nhau d = 2cm, được nối với
nguồn điện có hiệu điện thế U = 200V. (a) Tính điện dung và điện tích của tụ điện, cường độ điện trường và năng
lượng điện trường giữa hai bản tụ. (b) Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi đưa vào khoảng giữa hai bản một tấm kim loại
bề dày l = 1cm. Tính điện dung và hiệu điện thế của tụ. Nếu tấm kim loại rất mỏng (l≈ 0) thì kết quả sẽ như thế
nào?
Bài tập tự giải:

phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế là
A. 500 mV B. 0,05 V C. 5 V D. 20 V
6. Nếu đặt vào tụ điện một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 µC. Nếu đặt vào tụ điện một hiệu
điện thế 10 V thì tụ tích được điện lượng là
A. 50 µC B. 1 µC C. 5 µC D. 0,8 µC
7. Đặt vào hai bản của tụ điện một hiệu điện thế 10 V thì điện tích của tụ điện là 20. 10
-9
C. Điện dung của tụ là
A. 2 µF B. 2 mF C. 2 F D. 2 nF
8. Trường hợp nào sau đây tạo thành một tụ điện ?
A. Hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí
B. Hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất
C. Hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit
D. Hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm
9. Phát biểu nào sau đây về tụ điện là KHÔNG đúng ?
A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ
8
B. Điện dung của tụ càng lớn thì tụ tích được điện lượng càng lớn
C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F)
D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn
10. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. tăng 2 lần B. giảm 2 lần C. không đổi D. tăng 4 lần
11. Trên vỏ của một tụ điện có ghi 20 µF – 220 V – 105
o
C. Khẳng định nào sau đây về tụ là KHÔNG đúng ?
A. Nhiệt độ hoạt động thích hợp với tụ là 105
o
C
B. Giá trị điện dung của tụ là 20.10
-6

không khí. Gọi S là diện tích các bản, d là khoảng cách giữa hai bản.
A.Với S như nhau, C càng lớn thì U
max
càng lớn. B. Với S như nhau, C càng lớn thì U
max
càng nhỏ.
C.Với d như nhau, C càng lớn thì U
max
càng lớn. D. Với d như nhau, C càng lớn thì U
max
càng nhỏ.
15. Ba tụ điện có điện dung C
1
= 10
µ
F, C
2
= 20
µ
F, C
3
= 40
µ
F mắc với nhau thành bộ tụ có điện dung tương
đương C. Giá trị lớn nhất có thể của C là
A. 15 µF B. 70 µF C. 5,7 µF D. 28 µF
16. Ba tụ điện có điện dung C
1
= 10
µ

F, C
2
= 12.10
-6
F. Điện tích của bộ tụ là
A. 0,2 mC B. 1,2 mC C. 1,4 mC D. 0,8 mC
20. Cho bộ tụ như hình vẽ. Biết U
AB
= 10V, C
1
= 5µF, C
2
= 10µF, C
3
= 15µF. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ C
3


A. 7,5 V B. 5 V C. 2,5 V D. 0,5 V
9
21. Cho bộ tụ như hình vẽ. Biết U
AB
= 10V, C
1
= 5µF, C
2
= 10µF, C
3
= 15µF. Điện tích của tụ C
1

1
, q
2
, vị trí có điện trường tổng hợp bằng 0 là
A. 0,13m, về bên phải q
1
C. 0,10m, về bên phải q
1
B. 0,067m, về bên trái q
1
D. 0,20m, về bên trái q
1
4. Giả thiết rằng trong một tia sét có một điện tích q = 25C được phóng từ đám mây giông xuống mặt đất và khi đó
hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất U = 1,6.10
8
V. Tính năng lượng của tia sét đó.
A. 4MJ B. 64MJ C. 4.10
9
J D. 6,4.10
9
J
5. Một electron di chuyển từ một điểm M, sát bản âm của một tụ điện phẳng, đến điểm N nằm cách bản âm 0,6cm,
trong tụ điện, thì lực điện sinh công 9,6.10
-18
J. Cường độ điện trường giữa hai điểm M, N có độ lớn là
A. 0,4.10
4
V/m B. 4.10
4
V/m C. 10

= 600V theo hướng của một đường sức.
Tính điện thế V
2
của điểm mà ở đó electron dừng lại. Biết m
e
= 9,1.10
-31
kg.
A. 19,5V B. 39V C. 195V D. 97,5V
9. Một tụ điện có điện dung C
1
= 1µF được nạp điện dưới hiệu điện thế U = 10V, sau đó được ngắt ra khỏi nguồn
điện. Một sự can thiệp bên ngoài gồm một dụng cụ cách điện làm tách hai bản tụ điện sao cho điện dung có giá trị
mới là C
2
= 0,2µF. Năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho sự can thiệp bên ngoài là
A. 0J B. 5.10
-5
J C. 2.10
-4
J D. 2,5.10
-4
J
10. Có ba tụ điện giống nhau, nếu mắc chúng song song nhau thì được bộ tụ có điện dung là 27µF. Nếu mắc chúng
nối tiếp nhau thì được bộ tụ có điện dung là
A. 9µF B. 18µF C. 3µF D. 1/3µF
11. Hai tụ điện có kích thước như nhau, một tụ là không khí, tụ kia có điện môi với hằng số điện môi ε, đặt dưới
cùng một hiệu điện thế. Nếu năng lượng của tụ không khí là W thì năng lượng của tụ có điện môi là
A. εW B. W/ε C. ε
2

A. 144kA B. 144mA C. 14 000A D. 1400A
3. Đặt vào hai đầu điện trở 10Ω một hiệu điện thế 12V trong khoảng thời gian 30s. Lượng điện tích dịch chuyển
qua điện trở này khi đó là
A. 3600C B. 36C C. 2C D. 25C
4. Cho một dòng điện không đổi trong 10 s điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng là 2 C. Sau 50 s điện lượng
chuyển qua tiết diện thẳng đó là
A. 5 C B. 10 C C. 50 C D. 25C
5. Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ dòng
điện đó là
A. 12 A B. 1/12 A C. 0,2 A D. 48 A
6. Một dòng điện không đổi có cường độ 3A, sau một khoảng có một điện lượng 4 C chuyển qua một tiết diện
thẳng. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4,5 A thì có một điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là.
A.4 C B. 8 C C. 4,5 C D. 6C
7. Người ta dùng dây điện bằng nhôm có đường kính 1,6mm, chiều dài tổng cộng 35m để dẫn điện từ nguồn đến
bếp đun. Cho biết điện trở suất của đồng là ρ = 2,8.10
-8
Ωm. Điện trở của sợi dây trên là
A. 0,488Ω B. 0,122Ω C. 1,952Ω D. 0,976Ω
8. Nếu tăng chiều dài dây dẫn lên N lần và giảm tiết diện dây đi 2N lần (với N > 2) thì điện trở của dây
A. tăng 2N
2
lần B. giảm N/2 lần C. tăng 2N lần D. giảm N
2
lần
9. Hai dây dẫn bằng nhôm hình trụ có cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây I dài gấp 3 dây II. So sánh điện trở
của hai dây, kết luận nào sau đây là đúng?
A. R
I
= R
II

C.
2
1 1
2
2 2
R S
R S
=
D.
2
1 2
2
2 1
R S
R S
=
11. Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài, có tiết diện với đường kính là d
1
, d
2
. Hệ
thức nào sau đây là đúng?
12
A.
2
1 2
2
2 1
R d
R d

17
electron
13. Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua .Số electron chuyển qua một
tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là.
A. 10
18
electron B. 10
-18
electron C. 10
20
electron D. 10
-20
electron
14. Một tụ điện có điện dung 6 được tích điện bằng một hiệu điện thế 3V. Sau đó nối hai cực của bản tụ với nhau,
thời gian điện tích trung hòa là .Cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây nối trong thời gian đó là
A. 1,8A B. 180mA C. 600mA D. 0,5A
15. Một dòng điện 50A chạy qua một sợi dây kim loại. Số electron đi qua tiết diện của dây trong thời gian 1 giây là
A. 8.10
17
B. 3,12.10
20
C. 2,2.10
20
D. 2,2.10
30
16. Một dòng điện 20A đi qua một sợi dây kim loại. Cần thời gian bao lâu để có một số electron có khối lượng tổng
cộng là 0,5g đi qua tiết diện của mạch tại một điểm đã cho?
A. 4,4.10
6
s B. 1,76.10

20. Cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ohm phụ thuộc vào điều kiện nào sau
đây ?
A. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn
B. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ giảm dần
C. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần
D. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi
21. Một nguồn điện có suất điện động 200mV. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một
công là
A. 20J B. 0,05 J C. 2000 J D. 2 J
22. Một nguồn điện có suất điện động không đổi, để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh
một công là 20 mJ. Để chuyển một điện lượng 15 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là
A. 10 mJ B. 15 mJ C. 20 mJ D. 30 mJ
13
Điện năng. Công suất điện
(Đoạn mạch nối tiếp, song song)
Bài tập giải mẫu:
1. Người ta dùng dây dẫn bằng nhôm có đường kính 1,6mm, chiều dài tổng cộng 35m để dẫn điện từ nguồn đến bếp
đun. Cho biết điện trở suất của đồng là ρ = 2,8.10
-8
Ωm.
(a) Dòng điện qua dây là 10A. Tính độ giảm thế và công suất nhiệt tỏa ra trên dây dẫn.
(b) Nếu hiệu điện thế ở đầu nguồn là 220V, tính công suất mất mát trên dây dẫn và công suất toàn phần.
2. Ba điện trở R
1
= R
2
= R
3
được mắc như sơ đồ bên. Đặt vào hai đầu
A, B hiệu điện thế U không đổi. Công suất tiêu thụ trên R

A. hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.
C. cường độ dòng điện trong mạch. C. thời gian dòng điện chạy qua mạch.
2. Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2 lần thì trong
cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D. không đổi.
3. Một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu của mạch tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời
gian, năng lượng tiêu thụ của mạch
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.
4. Phát biểu nào sau đây về công suất của mạch điện là không đúng?
A. Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch.
B. Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.
C. Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua.
D. Công suất có đơn vị là oat (W).
5. Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi. Nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất của mạch
A. tăng 4 lần. B. không đổi. C. giảm 4 lần. D. tăng 2 lần.
6. Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt
lượng tỏa ra trên mạch
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D. tăng 4 lần.
14
7. Trong đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, với thời gian như nhau, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4
lần thì phải
A. tăng hiệu điện thế 2 lần. B. tăng hiệu điện thế 4 lần.
C. giảm hiệu điện thế 2 lần. D. giảm hiệu điện thế 4 lần.
8. Công suất của nguồn điện là công của
A. lực lạ trong nguồn.
B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài.
C. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra.
D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác.
9. Cho đoạn mạch có điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là
A. 2,4 kJ. B. 40 J. C. 24 kJ. D. 120 J.

Để tăng nhiệt độ của 10 lít nước từ nhiệt độ t
1
lên thêm 10
o
C với cùng điện trở trên, cần dòng điện
I = 2I
0
trong khoảng thời gian
A. 1 phút B. 1,5 phút C. 2,5 phút D. 4 phút
19. Một bếp điện có hai điện trở R
1
và R
2
bằng nhau mắc song song. Hỏi nếu mắc hai điện trở R
1
và R
2
nối tiếp với
nhau thì với cùng hiệu điện thế sử dụng, công suất tỏa nhiệt của bếp điện sẽ tăng hay giảm thế nào?
A. giảm 2 lần B. giảm 4 lần C. tăng 2 lần D. tăng 4 lần
20. Một ấm điện có hai dây dẫn R
1
và R
2
để đun nước. Nếu dùng dây R
1
thì nước trong ấm sẽ sôi trong thời gian t
1
=
15 phút. Còn nếu dùng dây R

và điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 15 phút.
6. Cho mạch điện có sơ đồ như trên hình, trong đó các ăcquy có suất điện động E
1
= 12V, E
2
= 6V và có
điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R
1
= 4Ω; R
2
= 8Ω. (a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch. (b)
Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở. (c) Tính công suất của mỗi ăcquy và năng lượng mà mỗi ăcquy cung cấp
trong 5 phút.
7. Có tám nguồn điện cùng loại với cùng suất điện động E = 1,5V và điện trở trong r = 1Ω. Mắc các nguồn
này thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song để thắp sáng bóng đèn loại 6V – 6W. Coi rằng bóng
đèn có điện trở như khi sáng bình thường. (a) Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm bộ nguồn và bóng đèn mạch ngoài. (b)
Tính cường độ I của dòng điện thực sự chạy qua bóng đèn và công suất điện P của bóng đèn khi đó. (c) Tính công
suất P của bộ nguồn, công suất P
i
của mỗi nguồn trong bộ và hiệu điện thế U
i
giữa hai cực của mỗi nguồn đó.
8. Một ăcquy có suất điện động 2V, điện trở trong r = 1Ω và có dung lượng q = 240 Ah. (a) Tính điện năng
của ăcquy. (b) Nối hai cực của ăcquy với một điện trở R = 9Ω thì công suất điện tiêu thụ của điện trở đó là bao
nhiêu? Tính hiệu suất của ăcquy.
9. Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Cho biết E
1
= 12V; r
1
= 1Ω; E


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status