Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ Phần Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu - Pdf 28

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ TḤT CƠNG NGHỆ TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÀNH TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
……….………Đề tài GVHD : Th.S PHẠM HẢI NAM
SVTH : THÁI THỊ NHO
MSSV : 105401163
LỚP : 05DQK
TP.Hồ Chí Minh, Năm 2009
SVTH: Thái Thị Nho Trang 1
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, em đã được sự giúp đỡ nhiệt tình của Nhà trường và
đơn vị thực tập.
Em xin cảm ơn Ban Giám Hiệu trường ĐH Kỹ Thuật Cơng Nghệ Tp. HCM, Ban
chủ nhiệm khoa Quản Trị Kinh Doanh và các Thầy Cơ đã dạy em trong suốt những năm
học qua. Đặc biệt là Thầy Th.S Phạm Hải Nam đã hướng dẫn em làm khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Cơng ty CP Cơ khí và xây dựng Bình
Triệu, các cơ chú ở phòng Kế tốn- Tài vụ đã tạo điều kiện cho em thực tập và tìm hiểu
về tình hình tài chính của cơng ty, đã cung cấp tài liệu, giải thích những vấn đề có liên
quan để em hồn thành khóa luận đúng thời gian và thời hạn quy định.
Do thời gian thực tập tại Cơng ty có hạn và kinh nghiệm về thực tế của em còn hạn
chế nên khóa luận này khơng thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong được sự
góp ý và chỉ bảo của q thầy cơ để khóa luận này được hồn chỉnh hơn.
Sinh viên

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2009
Chữ ký của giảng viên
MỤC LỤC
SVTH: Thái Thị Nho Trang 4
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.1
1.1 Mục đích và tính cấp thiết của đề tài........................................................................1
1.1.1 Mục đích...........................................................................................................1
1.1.2 Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
1.2 Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................2
1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp...............................2
1.2.1.1 Khái niệm...............................................................................................2
1.2.1.2 Ý nghĩa....................................................................................................2
1.2.2 Vai trò, mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp......................................2
1.2.2.1 Vai trò.....................................................................................................2
1.2.2.2 Mục đích.................................................................................................3

2.2.3 Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán...................................45
2.2.3.1 Phân tích tình thanh toán........................................................................45
2.2.3.2 Phân tích khả năng thanh toán................................................................51
2.2.4 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................55
2.2.4.1 Phân tích tình hình biến động của giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý.............................................................................................................55
2.2.4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí.........................................................58
2.2.4.3 Phân tích ảnh hưởng của hoạt động tài chính đến tổng lợi nhuận...........59
2.2.4.4 Phân tích ảnh hưởng của hoạt động khác đến lợi nhuận của doanh
nghiệp.................................................................................................................60
2.2.4.5 Phân tích lợi nhuận................................................................................61
2.2.5 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ..............................................................62
2.2.6 Phân tích các tỉ số tài chính............................................................................65
2.2.6.1 Tỉ số cơ cấu tài chính.............................................................................65
a. Tỉ số nợ trên vốn cổ phần..........................................................................65
b. Tỉ số tổng tài sản trên vốn cổ phần............................................................66
c. Khả năng thanh toán lãi vay.....................................................................66
2.2.6.2 Tỉ số hoạt động......................................................................................68
a. Vòng quay hàng tồn kho...........................................................................68
b. Kì thu tiền bình quân................................................................................69
c. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định.............................................................70
d. Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần.................................................................71
e. Vòng quay tài sản.....................................................................................72
2.2.6.3 Tỉ số khả năng sinh lời...........................................................................73
a. Doanh lợi tiêu thụ (ROS)..........................................................................73
SVTH: Thái Thị Nho Trang 6
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
b. Doanh lợi tài sản (ROA)..........................................................................74
c. Doanh lợi vốn tự có (ROE)......................................................................75
2.2.6.4 Tỉ số giá thị trường................................................................................77

4. Bảng 4: Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn năm 2007.
5. Bảng 5: Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn năm 2008.
6. Bảng 6: Bảng phân tích tỷ trọng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
7. Bảng 7: Bảng phân tích tỉ suất đầu tư.
8. Bảng 8: Bảng phân tích tỉ suất nợ.
9. Bảng 9: Bảng phân tích tỉ suất tự tài trợ.
10.Bảng 10: Bảng phân tích tình hình biến động các khoản phải thu.
11.Bảng 11: Bảng phân tích các tỉ số khoản phải thu.
12.Bảng 12: Bảng phân tích tình hình biến động các khoản phải trả.
13.Bảng 13: Bảng phân tích tỉ lệ khoản phải trả trên tổng tài sản ngắn hạn.
14.Bảng 14: Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán hiện thời.
15.Bảng 15: Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh.
16.Bảng 16: Bảng phân tích khả năng thanh toán bằng tiền.
17.Bảng 17: Bảng phân tích tình hình biến động giá vốn, CPBH, CPQL.
18.Bảng 18: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng chi phí.
19.Bảng 19: Bảng phân tích ảnh hưởng của hoạt động tài chính đến tổng lợi nhuận.
20.Bảng 20: Bảng phân tích ảnh hưởng của hoạt động khác đến lợi nhuận.
21.Bảng 21: Bảng phân tích lợi nhuận.
22.Bảng 22: Bảng phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh.
23.Bảng 23: Bảng phân tích tỷ trọng tiền bán hàng trong doanh thu.
24.Bảng 24: Bảng phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư.
25.Bảng 25: Bảng phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
26.Bảng 26: Bảng phân tích tỉ số nợ trên vốn cổ phần.
27.Bảng 27: Bảng phân tích tỉ số tổng tài sản trên vốn cổ phần
28.Bảng 28: Bảng phân tích khả năng trả nợ lãi vay.
SVTH: Thái Thị Nho Trang 8
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
29.Bảng 29: Bảng phân tích tình hình luân chuyển hàng tồn kho.
30.Bảng 30: Bảng phân tích kì thu tiền bình quân.
31.Bảng 31: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ.

19.Đồ thị 19: Đồ thị tỉ số tổng tài sản trên vốn cổ phần.
20.Đồ thị 20: Đồ thị biểu diễn khả năng trả nợ lãi vay.
21.Đồ thị 21: Đồ thị tình hình luân chuyển hàng tồn kho.
22.Đồ thị 22: Đồ thị phân tích kì thu tiền bình quân.
23.Đồ thị 23: Đồ thị hiệu suất sử dụng TSCĐ.
24.Đồ thị 24: Đồ thị hiệu suất sử dụng vốn cổ phần.
25.Đồ thị 25: Đồ thị biểu diễn vòng quay tài sản.
26.Đồ thị 26: Đồ thị tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu.
27.Đồ thị 27: Đồ thị biểu diễn doanh lợi tài sản.
28.Đồ thị 28: Đồ thị biểu diễn doanh lợi vốn tự có.
SVTH: Thái Thị Nho Trang 10
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
      
CPBH Chi phí bán hàng
CPQL Chi phí quản lý
GVHB Giá vốn hàng bán
TSLĐ & ĐTNH Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
TSCĐ & ĐTDH Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
HĐKD Hoạt động kinh doanh
SXKD Sản xuất kinh doanh
HĐTC Hoạt động tài chính
HTK Hàng tồn kho
GTGT Thuế giá trị gia tăng
TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp
VCSH Vốn chủ sở hữu
ĐVT Đơn vị tính
CK Chứng khoán
NN&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
CKVN Chứng khoán Việt Nam

ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính. Từ đó có giải pháp hữu hiệu để ổn
định và tăng cường tình hình tài chính.
Phân tích tình hình tài chính là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị, nhà
đầu tư, nhà cho vay,…mỗi đối tượng quan tâm đến tài chính doanh nghiệp trên góc độ
khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ. Chính vì vậy, phân tích tình
hình tài chính doanh nghiệp là công việc làm thường xuyên không thể thiếu trong quản
lý tài chính doanh nghiệp, nó có ý nghĩa thực tiễn và là chiến lược lâu dài. Chính vì tầm
quan trọng đó em chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ Phần Cơ
khí và Xây dựng Bình Triệu” để làm đề tài tốt nghiệp.
SVTH: Thái Thị Nho Trang 12
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
1.2 Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính
1.2.1.1 Khái niệm về phân tích tài chính
Phân tích tình hình tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra đối chiếu và so sánh số
liệu về tình hình tài chính hiện hành và quá khứ. Tình hình tài chính của đơn vị với
những chỉ tiêu trung bình ngành, thông qua đó các nhà phân tích có thể thấy được thực
trạng tài chính hiện tại và những dự đoán cho tương lai.
1.2.1.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính
Nội dung quan trọng đầu tiên của phân tích tài chính doanh nghiệp chính là phân
tích hiện trạng và tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dưới góc độ tài chính,
tức là phân tích và đánh giá thông qua các tỉ số tài chính. Qua đó rút ra các nhận định cơ
bản về hiệu quả hoạt động, khả năng tài chính của doanh nghiệp trong hiện tại, làm cơ
sở cho việc xây dựng kế hoạch tài chính và hoạch định các chiến lược tài chính trong
giai đoạn kế tiếp, đảm bảo đáp ứng kế hoạch kinh doanh và chiến lược phát triển của
doanh nghiệp một cách khả thi và có hiệu quả nhất.
Điều này còn hàm chứa rằng mọi kế hoạch kinh doanh và chiến lược phát triển
của doanh nghiệp nếu không dựa trên sự phân tích về hiện trạng tài chính doanh nghiệp
sẽ thiếu thực tế và khoa học.
1.2.2 Vai trò, mục đích của phân tích tình hình tài chính

doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán thường có kết cấu hai phần:
 Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại
thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Tài sản được chia làm 2 phần: tài sản lưu động và đầu tư ngắn
hạn, tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
 Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh
nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lí của
doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lí và sử dụng tại doanh nghiệp. Nguồn vốn được
chia thành: Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sỡ hữu.
1.2.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và hiệu quả kinh
doanh trong một kì kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính
và các hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản
phải nộp.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần:
SVTH: Thái Thị Nho Trang 14
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
 Phần I: Lãi- lỗ: phản ánh tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao
gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này
đều trình bày số liệu của kì trước, tổng số phát sinh trong kì báo cáo.
 Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước: phản ánh tình hình thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nước, thuế, và các khoản phải nộp khác. Tất cả các chỉ tiêu trong
phần này đều được trình bày số còn phải nộp kì trước chuyển sang, số còn phải nộp phát
sinh trong kì báo cáo, số đã nộp trong kì báo cáo, số còn phải nộp đến cuối kì báo cáo.
 Phần III: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ, được miễn giảm, được
hoàn lại: phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khầu trừ cuối
kì, số thuế GTGT được miễn giảm và còn được miễn giảm cuối kì.
Cơ sở số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số kế toán
trong kì các tài khoản từ loại 5 đến loại 9, tài khoản 333 và báo cáo kết quả kinh doanh

và chi tiết.
Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát địa điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng,
tình hình và lý do biến động của một số đối tượng sản xuất và nguồn vốn quan trọng,
phân tích một số chỉ tiêu tài sản chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp. Cơ sở số
liệu lập thuyết minh báo cáo tài chính là các số kế toán kì báo cáo, bảng cân đối kế toán
kì báo cáo, thuyết minh báo cáo tài chính kì trước, năm trước.
1.2.4 Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.4.1 Phân tích theo chiều ngang:
Điểm khởi đầu chung cho việc nghiên cứu các báo cáo tài chính là phân tích
theo chiều ngang, bằng cách tính số tiền chênh lệch từ năm này so với năm trước. Tỉ lệ
phần trăm chênh lệch phải được tính toán để thấy quy mô thay đổi tương quan ra sao
với quy mô của số tiền liên quan.
1.2.4.2 Phân tích theo chiều dọc:
Trong phân tích theo chiều dọc, tỉ lệ phần trăm được sử dụng để chỉ mối quan hệ
của các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo. Con số tổng cộng của một báo
cáo sẽ được đặt là 100% và từng phần của báo cáo sẽ được tính tỉ lệ phần trăm so với
con số đó. Báo cáo bao gồm kết quả tính toán của các tỷ lệ phần trăm trên được gọi là
báo cáo quy mô chung.
Phân tích theo chiều dọc có ích trong việc so sánh tầm quan trọng của các thành
phần nào đó trong hoạt động kinh doanh và trong việc chỉ ra những thay đổi quan trọng
về kết cấu của một năm so với năm tiếp theo ở báo cáo quy mô chung.
SVTH: Thái Thị Nho Trang 16
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Báo cáo quy mô chung thường được sử dụng để so sánh giữa các doanh nghiệp,
cho phép nhà phân tích so sánh các đặc điểm hoạt động và đặc điểm tài trợ có quy mô
khác nhau trong cùng ngành.
1.2.4.3 Phân tích xu hướng:
Một biến thể của phân tích theo chiều ngang là phân tích xu hướng. Trong phân
tích xu hướng, các tỉ lệ chênh lệch được tính cho nhiều năm thay vì hai năm. Phân tích

doanh nghiệp. Xu hướng chung của tài sản tiền giảm được đánh giá là tích cực, vì không
nên dự trữ tiền mặt và số dư tiền gửi ngân hàng quá lớn mà phải giải phóng nó, đưa vào
sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay vốn hoặc hoàn trả nợ. Nhưng ở mặt khác, sự gia
tăng vốn bằng tiền làm tăng khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp.
• Các khoản phải thu :
Các khoản phải thu là giá trị tài sản của doanh nghiệp bị các đơn vị khác
chiếm dụng. Xem xét về tỷ trọng và số tuyệt đối cuối năm so với đầu năm và các năm
trước. Các khoản phải thu giảm được đánh giá là tích cực. Tuy nhiên, cần chú ý rằng
không phải lúc nào các khoản phải thu tăng lên cũng đánh giá là không tích cực. Chẳng
hạn, trong trường hợp doanh nghiệp mở rộng các quan hệ kinh tế thì khoản này tăng lên
là điều tất nhiên. Vấn đề đặt ra là xem xét số tài sản bị chiếm dụng có hợp lý hay không.
• Hàng tồn kho :
Phân tích hàng tồn kho giúp cho doanh nghiệp có kế hoạch dự trữ thích
hợp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hàng tồn kho tăng lên do qui mô sản xuất mở
rộng, nhiệm vụ sản xuất tăng lên, trong trường hợp thực hiện tất cả các định mức dự trữ
đánh giá hợp lý. Hàng tồn kho giảm do định mức dự trữ bằng các biện pháp tiết kiệm
chi phí, hạ thấp giá thành, tìm nguồn cung cấp hợp lý…nhưng vẫn đảm bảo sản xuất
kinh doanh thì được đánh giá là tích cực. Hàng tồn kho giảm do thiếu vốn để dự trữ vật
tư, hàng hóa…được đánh giá không tốt.
 Phân tích tài sản dài hạn :
Tài sản dài hạn là nguồn lực được sử dụng để tạo ra thu nhập hoạt động
trong một thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh. Loại tài sản phổ biến nhất là tài sản
hữu hình, chẳng hạn như bất động sản, nhà máy và thiết bị. Tài sản dài hạn cũng bao
gồm tài sản vô hình như bản quyền, thương hiệu, bằng phát minh sáng chế, lợi thế
thương mại và các nguồn tự nhiên khác. Đánh giá sự biến động về giá trị và kết cấu của
các khoản mục cấu thành tài sản dài hạn để đánh giá tình hình đầu tư chiều sâu, tình
hình cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài
của doanh nghiệp.
SVTH: Thái Thị Nho Trang 18
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
hữu đối với giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có quyền chủ động
sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có theo chế độ hiện hành.
1.2.5.2 Phân tích kết cấu tài sản, nguồn vốn.
Quá trình kinh doanh diễn ra thuận lợi hay không, có hiệu quả hay không
được biểu hiện qua việc phân bổ và sử dụng vốn phải hợp lý, phân bổ hợp lý sẽ dễ
dàng cho việc sử dụng cũng như mang lại hiệu quả cao, cũng chính vì thế nhận xét
khái quát về quan hệ kết cấu và biến động kết cấu trên bảng cân đối kế toán sẽ giúp
cho doanh nghiệp đánh giá kết cấu tài chính hiện hành có biến động phù hợp với hoạt
động doanh nghiệp hay không.
a. Phân tích kết cấu tài sản: Bảng kết cấu tài sản
Chỉ tiêu
Đầu kỳ Cuối kỳ
Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng %
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
1. Tiền
2. Các khoản đầu tư ngắn hạn
3. Các khoản phải thu
4. Hàng tồn kho
5. Tài sản lưu động khác
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
1. Tài sản cố định
2. Góp vốn liên doanh
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Qua bảng kết cấu vốn có thể đánh giá quy mô về vốn của doanh nghiệp tăng hay
giảm. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp có được tăng cường hay không thể hiện
qua tình hình tăng thêm tài sản cố định.
Khi phân tích kết cấu tài sản ta cần chú ý đến tỉ suất đầu tư. Tỉ suất đầu tư nói lên
kết cấu tài sản, là tỉ lệ giữa giá trị tài sản cố định và đầu tư dài hạn so với tổng tài sản. Tỉ
suất đầu tư cũng là chỉ tiêu thể hiện sự khác nhau của bảng cân đối kế toán giữa các

trả. Tình hình thanh toán có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân
tích tình hình thanh toán để đánh giá tính hợp lý về các khoản phải thu, phải trả, tìm ra
những nguyên nhân của sự đình trệ trong thanh toán, giúp doanh nghiệp làm chủ được
tình hình tài chính, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển.
SVTH: Thái Thị Nho Trang 21
Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
X 100
X 100
Trị giá TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn
Tổng tài sản
Tỉ suất đầu tư =
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
 Phân tích các khoản phải thu: đây là chỉ tiêu cho thấy có bao nhiêu % vốn
thực chất không tham gia vào hoạt động kinh doanh trong tổng vốn huy động được,
phản ánh mức độ vốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp.
 Phân tích các khoản phải trả: chỉ tiêu này cho thấy mức độ nợ trong tổng
tài sản của doanh nghiệp, từ đó cho thấy phần sở hữu thật sự của doanh nghiệp là bao
nhiêu.
b. Khả năng thanh toán:
Việc đánh giá rủi ro ở đây là về mặt tài chính và chủ yếu đánh giá khả năng
thanh khoản của doanh nghiệp vì lí do người cho vay vốn và các nhà đầu tư đều có thể
bị mất vốn nếu doanh nghiệp bị vỡ nợ do đó các nhà đầu tư chủ yếu đánh giá xem các
doanh nghiệp có khả năng vỡ nợ không.
 Khả năng thanh toán hiện thời:
Chỉ tiêu này là thước đo khả năng có thể trả nợ của doanh nghiệp khi các
khoản nợ đến hạn.
Hệ số này có giá trị càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, nếu giá trị của hệ số này quá cao thì điều này
lại không tốt vì nó phản ánh doanh nghiệp đã đầu tư quá mức vào tài sản lưu động so

trường.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là doanh thu về bán sản phẩm, hàng
hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch vụ
cho khách hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ doanh thu của
doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức
chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn
quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về tư liệu lao động, đối tượng
lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, để trả lương, thưởng cho người
lao động, trích Bảo hiểm xã hội, nộp thuế theo luật định…
Doanh thu phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau, do đó để có thể khai thác
tiềm năng nhằm tăng doanh thu, cần tiến hành phân tích thường xuyên đều đặn. Phân
tích tình hình doanh thu giúp cho nhà quản lý thấy được ưu, khuyết điểm trong quá trình
thực hiện doanh thu để có thể thấy được nhân tố làm tăng và những nhân tố làm giảm
SVTH: Thái Thị Nho Trang 23
Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền =
Tiền + Đầu tư ngắn hạn
(lần)
Nợ ngắn hạn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
doanh thu. Từ đó, hạn chế, loại bỏ những nhân tố tiêu cực, đẩy nhanh hơn những nhân
tố tích cực, phát huy thế mạnh của doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu, nâng cao lợi
nhuận.
b. Phân tích chi phí:
Chi phí là dòng tiền ra, dòng tiền ra trong tương lai hoặc phân bổ dòng tiền ra
trong quá khứ xuất phát từ các hoạt động kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp.
Giá vốn hàng bán: là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua hàng hóa,
giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ đã bán. Giá vốn hàng bán là yếu tố quyết định khả
năng cạnh tranh và hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Trong trường hợp
doanh nghiệp có vấn đề với giá vốn hàng bán thì phải theo dõi và phân tích từng cấu

nghiệp / DT thuần
c. Phân tích lợi nhuận:
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh
doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh nghiệp,
phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất như lao động, vật tư, …
Để thấy được thực chất của kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cao hay
thấp, đòi hỏi sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành
phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu và tổng chi phí và mức lợi nhuận đạt được
của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá hiệu
quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả sử dụng
các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mục đích cuối cùng
của tất cả các doanh nghiệp là tạo ra sản phẩm với giá thành thấp nhất và mang lại lợi
nhuận cao nhất cho doanh nghiệp, tăng tích lũy mở rộng sản xuất, nâng cao đơì sống
cho người lao động. Ngược lại, doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ sẽ dẫn đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp khó khăn, thiếu khả năng thanh toán, tình hình này kéo dài
doanh nghiệp sẽ bị phá sản.
 Tỉ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần:
Cho biết cứ một đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
gộp. Tỉ lệ này càng lớn chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán
càng tốt và ngược lại.
Tỉ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần = Lợi nhuận gộp / DT thuần
 Tỉ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần:
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận thuần. Tỉ lệ này càng lớn chứng tỏ công tác bán hàng, công tác quản lý càng
có hiệu quả và ngược lại.
SVTH: Thái Thị Nho Trang 25

Trích đoạn Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Tỉ số cơ cấu tài chính Lịch sử hình thành và phát triển Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh Cơ cấu tổ chức
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status