Hoàn thiện hạch toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần phát triển đầu tư công nghệ FPT - pdf 24

Download miễn phí Luận văn Hoàn thiện hạch toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần phát triển đầu tư công nghệ FPT



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 8
PHẦN I – LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 10
I. Lý luận chung về hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hóa 10
1 Vai trò, vị trí của hoạt động nhập khẩu hàng hóa trong nền kinh tế thị trường 10
 1.1 Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của hoạt động nhập khẩu hàng hóa trong nền kinh tế thị trường 10
 1.2 Yêu cầu quản lý đối với hoạt động xuất, nhập khẩu 12
2 Đặc điểm và các thủ tục cần thiết trong hoạt động nhập khẩu 12
 2.1 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh hàng nhập khẩu 12
 2.2 Các cách nhập khẩu tại Việt Nam 13
 2.2.1. cách nhập khẩu theo Nghị định thư 13
 2.2.2. cách nhập khẩu ngoài Nghị định thư 14
 2.3 Các hình thức nhập khẩu hàng hóa 14
 2.3.1. Nhập khẩu trực tiếp 14
 2.3.2. Nhập khẩu ủy thác 14
 2.4 Các cách thanh toán quốc tế trong hoạt động nhập khẩu 15
 2.5 Giá cả, tiền tệ và địa điểm giao hàng theo Luật thương mại quốc tế (International commercial terms – INCOTERMS) 23
 2.6 Các bước thực hiện hợp đồng nhập khẩu 26
II Tổ chức công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu 28 28
1 Ý nghĩa, nhiệm vụ của công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu 28
2 Một số quy định chung về kế toán lưu chuyển hàng nhập khẩu 29
 2.1 Hàng hóa nhập khẩu 29
 2.2 Thời điểm hàng hóa nhập khẩu 30
 2.3 Giá thực tế hàng nhập khẩu 30
 2.4 Giá trị xuất kho của hàng nhập khẩu 31
 2.5 Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT 32
 2.6 Nguyên tắc kế toán các chỉ tiêu kinh doanh có gốc ngoại tệ 33
3 Hệ thống tài khoản sử dụng cho hạch toán kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu 34
4 Hệ thống chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu 36
5 Các phương pháp hạch toán hàng nhập khẩu 39
 5.1 Phương pháp kê khai thường xuyên 39
 5.2 Phương pháp kiểm kê định kỳ 40
6 Hạch toán kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa 41
 6.1 Nhập khẩu trực tiếp theo hình thức ngoài Nghị định thư 41
 6.1.1. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên 41
 6.1.2. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ 53
 6.2 Nhập khẩu ủy thác 55
 6.2.1. Hạch toán tại đơn vị giao ủy thác nhập khẩu 55
 6.2.2. Hạch toán tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu 57
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY FPT 61
I. Đặc điểm chung về tổ chức quản lý, kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán của công ty FPT 61
1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty 61
2 Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động của công ty 64
 2.1 Chức năng 64
 2.2 Nhiệm vụ 64
 2.3 Các nguyên tắc hoạt động của công ty 65
 2.4 Đặc điểm về sản phẩm 66
 2.5 Đặc điểm về thị trường và khách hàng 67
3 Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của FPT 68
4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 72
 4.1 Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán 72
 Nhiệm vụ của Kế toán trưởng 72
 Nhiệm vụ của cán bộ phân tích tài chính 73
 Nhiệm vụ của Tổ kế toán 73
 Kiểm soát tài chính 74
 4.2 Hình thức kế toán tại công ty phát triển đầu tư công nghệ FPT 75
II. Thực trạng hạch toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại công ty FPT 77
1 Một số vấn đề chung về lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu 77
 1.1 cách nhập khẩu 77
 1.2 cách thanh toán hợp đồng ngoại 77
2 Các nguyên tắc chung trong kế toán nhập khẩu tại công ty FPT 78
 2.1 Thời điểm xác định hàng hóa nhập khẩu 80
 2.2 Phương pháp tính giá mua hàng nhập khẩu 80
 2.3 Phương pháp tính giá bán hàng nhập khẩu 80
 2.4 Lập và hoàn nhập dự phòng 81
 2.5 Phương pháp hạch toán tỷ giá và chênh lệch tỷ giá 81
3 Kế toán quá trình nhập khẩu hàng hóa 81
 3.1 Phương pháp hạch toán 81
 3.2 Hệ thống tài khoản sử dụng cho kế toán nhập khẩu tại công ty 82
 3.3 Hệ thống chứng từ sử dụng cho kế toán nhập khẩu tại công ty 84
 3.4 Sổ sách và các báo cáo sử dụng trong công tác kế toán nhập khẩu 85
4 Kế toán các hình thức nhập khẩu 85
 4.1 Nhập khẩu trực tiếp 85
 4.1.1. Quá trình luân chuyển chứng từ 85
 4.1.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng và bán hàng nhập 87
 4.2 Nhập khẩu uỷ thác 97
 4.2.1. Quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu uỷ thác 97
 4.2.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác 97
5 Phân tích tình hình hoạt động nhập khẩu của công ty FPT 104
PHẦN III: Phương hướng hoàn thiện kế toán nhập khẩu hàng hóa tại công ty FPT 107
I Những ưu điểm và những tồn tại trong hoạt động kinh doanh nhập khẩu cũng như trong kế toán nhập khẩu 107
1 Về hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá 107
2 Về tổ chức kế toán và tổ chức hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá ở FPT 109
 2.1 Ưu điểm 109
 2.2 Nhược điểm 111
II Cơ sở lý luận và thực tiễn để hoàn thiện những tồn tại trong hoạt động nhập khẩu hàng hoá 113
III Đề xuất phương hướng hoàn thiện nhập khẩu hàng hoá của FPT 116
1 Đối với hoạt động nhập khẩu hàng hoá 116
2 Đối với kế toán nhập khẩu hàng hoá 118
 2.1 Về tài khoản sử dụng và cách hạch toán 118
 2.2 Về hệ thống sổ sách 123
 2.3 Về tổ chức bộ máy kế toán 124
KẾT LUẬN 125
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 127
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng ủy thác nhập khẩu do đơn vị nhận ủy thác giao trả (gồm giá trị hàng nhập khẩu, thuế nhập khẩu, thuế GTGT tính trực tiếp, thuế TTĐB nếu có):
Nợ TK 151, 156 (1561), 157
Nợ TK 133 – Thuế GTGT của hàng NK (nếu được khấu trừ)
Có TK 331 – Chi tiết đơn vị nhận ủy thác
- Số thuế phải nộp NSNN do đơn vị nhận ủy thác tự nộp
Nợ TK 331 – Chi tiết đơn vị nhận ủy thác
Có TK 111, 112
- Các khoản phí ủy thác, các khoản được chi hộ cho hoạt động ủy thác phải trả cho đơn vị nhận ủy thác:
Nợ TK 152, 156, 211…
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK 331 – Chi tiết đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu
- Thanh toán số tiền phải trả cho bên nhận ủy thác (số tiền hàng còn thiếu, tiền thuế phải nộp được đơn vị nhận ủy thác nộp hộ, phí ủy thác nhập khẩu, các khoản được chi hộ…):
Nợ TK 331 – Chi tiết đơn vị nhận ủy thác
Có TK 111, 112 – Số tiền xuất thanh toán
- Hoa hồng uỷ thác được tính vào chi phí thu mua:
Nợ TK 156 (1562)
Nợ TK 133 (1331) – VAT tính trên hoa hồng uỷ thác
Có TK 111,112
Nếu doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp trực tiếp thì thuế VAT được tính vào trị giá mua thực tế của hàng nhập khẩu.
Nếu mọi giao dịch giữa đơn vị giao ủy thác và đơn vị nhận ủy thác nếu thanh toán bằng ngoại tệ thì chênh lệch tỷ giá hối đoái của từng bút toán trên được ghi doanh thu hoạt động tài chính Có TK 515 – nễu lãi hay chi phí tài chính Nợ TK 635 – nếu lỗ.
TK 111, 112
TK 331
TK 152, 156, 211, 153
TK 133
(2)
(4)
(1)
(3)
(5)
Sơ đồ 8: Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác tại đơn vị uỷ thác
Ứng tiền ủy thác mua hàng nhập khẩu cho đơn vị ủy thác
Nhận hàng ủy thác nhập khẩu (gồm cả giá trị hàng nhập khẩu, các loại thuế phải nộp)
Đơn vị ủy thác tự nộp thuế cho hàng nhập khẩu ủy thác theo thủ tục kê khai thuế nhận từ đơn vị nhận ủy thác
Phí ủy thác phải trả, các khoản được chi hộ phải trả
Thanh toán các khoản phải trả cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu.
6.2.2. Hạch toán tại đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu
Về nguyên tắc, hạch toán hàng nhập khẩu nhận ủy thác phải ghi chép, phản ánh các chỉ tiêu và quan hệ thanh toán tài chính từ phía chủ hàng giao ủy thác (người mua dịch vụ ủy thác) và từ phía nhà cung cấp nước ngoài.
- Phản ánh số tiền do đơn vị uỷ thác giao để mở thư tín dụng L/C
Nợ TK 111,112...- Ghi theo TGTT
Có TK 131 – Ghi theo TGTT
Đồng thời ghi tăng số nguyên tệ theo từng loại đã nhận: Nợ TK 007
Khi ký Quỹ mở L/C
Nợ TK 144 – Ghi theo TGTT
Nợ TK 635/Có TK 515 – Chênh lệch tỷ giá
Có TK 112 – Tỷ giá xuất ngoại tệ
Đồng thời ghi giảm số nguyên tệ chuyển đi ký quỹ: Có TK 007
Khi hàng về cửa khẩu, nơi giao hàng theo quy định, đơn vị nhận nhập khẩu ủy thác có thể chuyển chủ, không nhập kho hay tạm nhập kho số hàng nhập khẩu ủy thác, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 156: Tạm nhập kho, ghi theo tỷ giá thực tế giao dịch thanh toán với người ủy thác
Nợ TK 131 – Chuyển chủ, ghi theo tỷ giá giao nhận thanh toán
Có TK 331 – Nhà cung cấp hàng nhập khẩu
- Phản ánh số thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp hộ
Nợ TK 152, 1561 – Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB nộp hộ
Nợ TK 131 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp hộ (nếu doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ)
Có TK 333 (3332, 3333, 33312)
Khi nộp thuế GTGT, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB về hàng hóa nhập khẩu:
Nợ TK 333 (33312, 3332, 3333)
Có TK 112, 111, 144
- Nếu đơn vị ủy thác tự nộp thuế sau khi đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu làm thủ tục kê khai thuế, ghi:
Nợ TK 333 – Thuế đã nộp
Có TK 131 – Chi tiết đơn vị ủy thác
- Giao hàng cho đơn vị uỷ thác
Nợ TK 131
Có TK 151, 1561 – Giá trị hàng nhập khẩu đã bao gồm các loại thuế
- Thanh tóan tiền hàng cho nhà cung cấp nước ngoài thay đơn vị ủy thác:
Nợ TK 331
Có TK 112, 144
- Số hoa hồng uỷ thác được hưởng
Nợ TK 111,112,131
Có TK 3331 (33311)
Có TK 511
Đối với các khoản chi liên quan đến hàng nhập khẩu (chi giám định, bốc xếp, vận chuyển…) nếu trong hợp đồng quy định bên giao hủy thác chịu mà bên nhận ủy thác nhập khẩu đã chi hộ thì kế toán tại bên nhận ủy thác ghi
Nợ TK 131
Có TK 111, 112
Trường hợp các khoản chi này hợp đồng quy định do bên nhận ủy thác chịu, kế toán ghi:
Nợ TK 641
Nợ TK 133 (1331)
Có TK 111, 112, 331
Sơ đồ 9: Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác tại đơn vị nhận uỷ thác
TK 1561,152
TK 111, 112
TK 131
TK 331
Giao hàng cho bên uỷ thác (ở kho)
Giao hàng cho bên uỷ thác (giao thẳng)
Tạm nhập kho
Trị giá hàng nhập
NK của bên uỷ thác
Nhận tiền hàng và thuế
Hoa hồng uỷ thác được hưởng
VAT tính trên hoa hồng uỷ thác
TK 111,113,131
TK 511
TK 3331
PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY FPT
Đặc điểm chung về tổ chức quản lý, kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán của công ty FPT
Lịch sử hình thành và phát triển Công ty
Tên gọi: Công ty cổ phần phát triển đầu tư công nghệ FPT
Tên quốc tế: The corporation for financing and promoting technology
Địa chỉ trụ sở chính: Số 89 Láng Hạ - Đống Đa – Hà Nội
Công ty cổ phần phát triển đầu tư công nghệ FPT – The corporation for Financing and Promoting Technology được thành lập ngày 13/9/1988, ĐKKD số 0103001041 dưới hình thức doanh nghiệp nhà nước do Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường thành lập với số lượng thành viên ban đầu gồm 13 nhà khoa học, đặt trụ sở chính tại địa chỉ 30 A phố Hoàng Diệu, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. Năm 2002, công ty tiến hành cổ phần hóa trở thành công ty cổ phần phát triển đầu tư công nghệ FPT theo quyết định số 178/QĐ – TTG ngày 28/02/2002 của thủ tướng chính phủ.
Trải qua 16 năm hoạt động, chặng đường phát triển của công ty có thể chia thành 2 giai đoạn chính:
Giai đoạn hình thành 1988 – 1989
Năm 1988 - 1989, trong bối cảnh cả đất nước cùng kiệt đói và đóng cửa, nghị quyết đại hội Đảng khoá VI đã đặt mục tiêu hàng đầu phát triển nông nghiệp, định hướng giải quyết những nhu cầu của cuộc sống hàng ngày. Thành lập bởi Bộ Khoa học công nghệ và môi trường, cùng với định hướng của ĐH Đảng khóa VI, trong những ngày tháng gây dựng đầu tiên, công ty FPT xác định chức năng chính là cung cấp công nghệ chế biến thức ăn - Food Processing Technology. Năm 1989, công ty lập văn phòng thay mặt tại thành phố Moscow, bước đầu ký kết và thực hiện hợp đồng máy tính có giá trị đầu tiên với Viện Hàn lâm khoa học Liên Xô (cũ). Những hoạt động công nghệ này sau đó đã trở thành điều kiện manh nha tạo định hướng và mở ra thị trường mới cho hoạt động trong lĩnh vực phần mềm và công nghệ thông tin của công ty.
Giai đoạn 1990 - nay
Năm 1990, bước đầu nền kinh tế nước ta chuyển sang giai đoạn quản lý mới, hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ, công ty FPT nhanh chóng thay đổi định hướng phù hợp. Chính giai đoạn này đã tạo bước ngoặt đầu tiên cho sự phát triển lâu dài của công ty. Mất thị trường tại Đông Âu và Liên Xô, công ty xác lập thị trường trong nước, mở thêm chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh với hoạt động chính là sản xuất phần mềm và cung cấp các giải pháp công nghệ thông tin, một lĩnh vực hoàn toàn mới mẻ và theo đúng xu hướng phát triển trên thế giới. Đ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status