Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần licogi 12 - Pdf 28

PHẦN 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 12
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Tên công ty: Công ty Cổ phần LICOGI 12.
- Tên giao dịch Quốc tế: LICOGI 12 Join Stock Company.
- Trụ sở chính: Số nhà 210 đường Giải Phóng – Phường Phương Liệt – Quận Thanh
Xuân – Thành phố Hà Nội.
- Mã số thuế: 0100106433.
- Lịch sử hình thành và phát triển:
+ Thành lập ngày 24/2/1981, là doanh nghiệp nhà nước với tên gọi Xí nghiệp thi
công cơ giới số 12 tại Hoà Bình. Nhiệm vụ chính là tham gia thi công các hạng
mục chính của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
+ Năm 1990: Đổi tên thành Xí nghiệp Cơ giới và xây lắp số 12, chuyển trụ sở và
địa bàn hoạt động về Hà Đông, Hà Tây (nay là Hà Nội).
+ Năm 1995: Đổi tên thành Công ty Cơ giới và Xây lắp số 12 và chuyển trụ sở về
Hà Nội.
+ Tháng 9/2004: Cổ phần hoá, chuyển thành Công ty Cổ phần Cơ giới và Xây lắp
số 12 trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng - LICOGI.
LICOGI 12 là một trong các doanh nghiệp cổ phần hoá đầu tiên của Bộ Xây
dựng .
+ Tháng 9/2005: Nhận Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-
2000 của QUACERT.
+ Tháng 8/2006: Đổi tên thành Công ty cổ phần LICOGI 12.
+ Tháng 1/2010: Tập đoàn công nghiệp xây dựng Việt Nam (VNIC) được thành
lập, LICOGI 12 trở thành công ty liên kết.
- Vốn điều lệ của Công ty: 50.000.000.000 VNĐ (Năm mươi tỷ Việt Nam đồng).
- Số lượng lao động: Công ty hiện có gần 700 cán bộ công nhân viên, trong đó 230
người có trình độ Đại học và trên Đại học, 470 người là công nhân kĩ thuật lao động
lành nghề.
1


án
đầu tư
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Các dự
án thi
công
thủy
điện
PHÓ
TỔNG GIÁM ĐỐC
Phòng

thuật
Phòng
KCS
Công ty
cổ phần
LICOGI
12.9
Xí nghiệp
xây dựng
12.1

Xí nghiệp
xây dựng
12.2

- Thông qua báo cáo của Ban kiểm soát.
- Thông qua kế hoạch phát triển định hướng kinh doanh và đầu tư của
Công ty
- Quyết định bầu, bãi nhiệm, ấn định lương thưởng cho các thành
viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
Hội đồng
quản trị
- Quyết định chiến lược phát triển của Công ty.
- Quyết định phương án đầu tư.
- Quyết định cơ cấu tổ chức; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ…
Ban kiểm
soát
- Thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh quản trị
và điều hành của Công ty.
Ban giám
đốc
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.
- Điều hành và chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh.
- Kí kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế.
Phòng Cơ
giới Vật tư
- Quản lý toàn bộ công tác cơ giới, vật tư xưởng sửa chữa và quản lý
cơ giới ngành dọc từ Công ty xuống các xí nghiệp, đội, công trường…
Phòng Tổ
chức Hành
chính
- Tham mưu cho Giám đốc và tổ chức thực hiện công tác tổ chức
quản trị nhân sự.
- Hoạch định, tuyển dụng và sử dụng nhân lực hiệu quả.
- Đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ cho người lao động.

PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 12
2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ phần LICOGI 12 đã có giấy phép kinh doanh và hoạt động trong một
số lĩnh vực sau đây:
- Vận chuyển, san lấp nền móng các loại công trình xây dựng bằng phương tiện cơ
giới xây dựng.
- Xử lý nền móng bằng phương tiện Cơ giới (Khoan nhồi, đóng cọc bê tông cốt thép,
ván thép, ống thép các loại, cọc Baretter)
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông (Cầu, đường bộ, sân bay,
bến cảng, đường hầm…)
- Xây dựng các công trình thủy lợi (Đê, đập, hồ chứa nước, hệ thống tưới tiêu, ống dẫn
trạm bơm)
- Xây dựng các công trình thủy điện, nhiệt điện, xây lắp đường dây và trạm biến thế
điện, hệ thống điện, điện lạnh, hệ thống thông tin liên lạc.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà ở, hạ tầng khu đô thị, hạ tầng khu công nghiệp.
- Sản xuất, chế biến, khai thác và kinh doanh vật liệu xây dựng (Đá xây dựng, bê tông
thương phẩm, cấu kiện bê tông đúc sẵn)
- Sản xuất và kinh doanh sản phẩm cơ khí, kết cấu thép, vât tư và thiết bị xây dựng,
sản xuất cầu trục và thiết bị nâng.
- Đầu tư kinh doanh dịch vụ khách sạn, khu du lịch, vui chơi giải trí.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh các công trình thủy điện vừa và nhỏ.
- Xuất nhập khẩu thiết bị, vật liệu xây dựng. Tổ chức đưa lao động Việt Nam đi lao
động có thời hạn tại nước ngoài.
- Tư vấn thiết kế, giám sát các công trình xây dựng.
- Thí nghiệm vật liệu xây dựng, khảo sát địa chất công trình.
- Xây dựng hệ thống thiết bị công nghiệp, kinh doanh xăng, dầu, mỡ.
- Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
5
2.2. Qui trình hoạt động của Công ty Cổ phần LICOGI 12

mời thầu và tổ chức đấu thầu.
- Đấu thầu: Trên cơ sở các yêu cầu của hồi sơ mời thầu và các thông tin về dự án do
chủ đầu tư cung cấp, lãnh đạo Công ty chỉ đạo trực tiếp trưởng phòng Kế hoạch tổ chức
kế hoạch triển khai: tham quan hiện trường, thu thập thông tin về đối tác và thị trường…
để lựa chọn giải pháp hợp lý nhất. Sau khi hoàn tất công việc, phụ trách bộ phận sẽ
kiểm tra và nghiệm thu hồ sơ dự thầu để trình Giám đốc ký duyệt. Sau khi được kí
duyệt, hồ sơ dự thầu được lưu lại bản sao tại công ty, rồi được niêm phong và tham gia
đấu thầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.
- Trúng thầu: Phòng Kế toán tiếp nhận kết quả và chuyển cho phòng Kế hoạch.
( Trường hợp không trúng thầu thì kết quả mở thầu, các biên bản kiểm tra, hồ sơ lưu sẽ
là cơ sở để tìm biện pháp khắc phục, phòng ngừa và tạo ra những ưu thế cạnh tranh,
Phòng Kế toán sẽ thực hiện việc phân tích các nguyên nhân trượt thầu.)
- Đàm phán: Phòng Kế hoạch tiến hành đàm phán với đối tác kí kết hợp đồng về các
nội trong hợp đồng, xem xét sự phù hợp giữa các nội dung trong hợp đồng với chức
năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của Công ty, tính hợp pháp, hợp lệ và tính khả thi
của hợp đồng.
- Kí hợp đồng: Sau khi hai bên đã thống nhất những yêu cầu, tiến hành soạn thảo hợp
đồng theo nội dung đã thỏa thuận. Phòng Kế hoạch trình Giám đốc Công ty hoặc người
được ủy quyền xem xét kí duyệt.
- Hợp đồng giao khoán: Căn cứ vào điều kiện Hợp đồng kinh tế, đơn giá hợp đồng,
điều kiện thi công thực tế của công trình, phòng Kế hoạch sẽ lập hợp đồng giao khoán
đề xuất đơn giá hay định mức giao khoán trình Giám đốc duyệt. Sau đó lập hợp đồng
giao khoán giữa hai bên giao – nhận. Hợp đồng giao khoán hay định mức giao khoán sẽ
được lập thành 04 bộ và giao cho: Phòng Kế hoạch, phòng Tài chính kế toán, phòng Kỹ
thuật và bên nhận giao khoán.
- Theo dõi thực hiện hợp đồng:
+ Theo dõi, giám sát tiến độ thi công, kỹ mỹ thuật, khối lượng, chất lượng, an toàn
lao động, phát sinh trong quá trình thi công, chi phí sản xuất và phàn nàn của khách
hàng.
7

2.3.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán năm 2009 và 2010
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2009 VÀ 2010
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT Chỉ tiêu 31/12/2009 31/12/2010 Chênh lệch Tỷ lệ

(1) (2) (3) (4)=(3)-(2) (5)=(4)/(2)

A. Tài sản 347.044.358.512 389.825.182.175 42.780.823.663 12,33%

I. Tài sản ngắn hạn 267.478.258.769 322.576.504.966 55.098.246.197 20,60%
1 Tiền 22.148.956.809 22.966.226.444 817.269.635 3,69%
2 Các khoản PT ngắn hạn 109.495.659.018 131.994.615.988 22.498.956.970 20,55%
- Phải thu của khách hàng 105.328.086.272 129.584.182.342 24.256.096.070 23,03%
- Trả trước cho người bán 1.778.640.648 1.521.375.421 (257.265.227) (14,46%)
- Các khoản phải thu khác 2.388.932.098 889.058.225 (1.499.873.873) (62,78%)
3 Hàng tồn kho 132.189.662.533 160.896.124.962 28.706.462.429 21,72%
4 Tài sản ngắn hạn khác 3.643.980.409 6.719.537.572 3.075.557.163 84,40%
II. Tài sản dài hạn 79.566.099.743 67.248.677.209 (12.317.422.534) (15,48%)
1 Tài sản cố định 70.780.968.673 66.037.225.037 (4.743.743.636) (6,70%)
- Nguyên giá 223.178.251.727 236.987.239.900 13.808.988.173 6,19%
- Giá trị hao mòn luỹ kế (152.397.283.054) (170.950.014.863) 18.552.731.809 12,17%
- Chi phí XDCB dở dang 7.789.535.872 538.989.178 (7.250.546.694) (93,08%)
2 Đầu tư tài chính dài hạn 0 100.000.000 100.000.000
3 Tài sản dài hạn khác 995.595.198 572.462.994 (423.132.204) (42,50%)
B. Nguồn vốn 347.044.358.512 389.825.182.175 42.780.823.663 12,33%
I. Nợ phải trả 278.015.402.603 316.753.625.008 38.738.222.405 13,93%
1 Nợ ngắn hạn 260.984.647.221 302.536.522.419 41.551.875.198 15,92%
- Vay ngắn hạn 66.602.283.312 80.903.396.689 14.301.113.377 21,47%
- Phải trả người bán 82.574.582.742 62.282.375.245 (20,292,207,497) (24,57%)

càng lớn từ nhóm TSDH sang TSNH.
+ Năm 2010, TSDH giảm 15,48% so với năm 2009 do hai nguyên nhân chính: thứ
nhất là do TSCĐ giảm bởi Công ty cũng tiến hành thanh lý một số loại máy móc thiết bị
không cần thiết trong sản xuất trong khi giá trị những máy móc mua thêm là không đáng
kể. Thứ hai là do chi phí xây dựng cơ bản dở dang giảm bởi trụ sở mới của Công ty tại
Giáp Bát và văn phòng Công ty tại C1 Giải Phóng đã được hoàn thành trong năm 2010.
+ Nhóm Tiền luôn được công ty duy trì ở mức thấp, chỉ chiếm khoảng 5-6% so
với tổng tài sản. Năm 2010, mặc dù mức dự trữ tiền có tăng lên so với năm 2009 nhưng
không đáng kể (tăng 3,69%). Chính sách này có ưu điểm là giúp cho nguồn lực của
doanh nghiệp luôn được tận dụng tối đa có thể, không gây nên tình trạng dư thừa tiền
lãng phí. Tuy nhiên, việc dự trữ tiền quá thấp có thể khiến Công ty dẫn đến mất khả
năng thanh toán, nhất là trong lĩnh vực xây dựng với tình hình giá cả luôn biến động
như hiện nay, có thể dẫn đến những luồng tiền ra phát sinh mà doanh nghiệp chưa thể
ứng phó kịp thời, việc huy động vốn từ nguồn vốn vay sẽ dẫn đến chi phí tài chính cho
doanh nghiệp.
10
+ Nhóm Phải thu khách hàng và Hàng tồn kho luôn duy trì ở mức cao. Phải thu
khách hàng năm 2010 tăng 23,03% so với năm 2009. Việc gia tăng quy mô này khá lớn
cho thấy Công ty đang sử dụng chính sách tín dụng nới lỏng, để cho khách hàng chiếm
dụng vốn của mình khá lớn, ảnh hưởng đến khả năng quay vòng vốn, hoặc có thể dẫn
đến rủi ro do không thu hồi được vốn. Nhưng xét theo khía cạnh khác, khá nhiều công
trình do Công ty Cổ phần LICOGI 12 thi công trong hai năm vừa qua là những công
trình do Nhà nước là chủ đầu tư, vì vậy những khoản phải thu khách hàng này cũng đạt
được mức độ tin cậy nhất định. Hàng lưu kho cũng được duy trì ở mức tương tự, năm
2010 còn tăng 21,72% so với năm 2009. Thực tế này đặt ra câu hỏi về hiệu quả quản lý
hàng lưu kho của công ty. Bởi lẽ, điều này sẽ phát sinh rất nhiều chi phí trong việc lưu
giữ, bảo quản cũng như bảo vệ nguồn tài sản này, chưa kể đến những thiệt hại do hỏng
hóc trong quá trình lưu giữ chưa kịp sử dụng đến. Nhưng có thể đây cũng là giải pháp
giúp Công ty được chủ động về mặt đầu vào trong tình hình vật giá luôn biến động, có
thể giảm thiểu được việc đội chi phí của các công trình lên vượt quá mức cho phép.

nguồn nợ ngắn hạn, trong đó vay ngắn hạn chiếm từ 24 – 26% tổng số nợ phải trả.
+ Khoản Phải trả người bán chiếm tỷ trọng vừa phải và có xu hướng giảm dần
xuống. Năm 2009, Phải trả người bán chiếm khoảng 1/3 trong số tổng nợ phải trả,
nhưng sang đến năm 2010 thì giảm xuống chỉ còn khoảng 1/5 (giảm 24,57%). Điều này
cho thấy Công ty không quá chú trọng vào việc chiếm dụng vốn của nhà cung cấp, bỏ
qua một kênh huy động vốn khá hiệu quả mà không tốn kém chi phí. Đổi lại, Công ty
giữ được uy tín lâu dài với nhà cung cấp, đây chính là điều mà công ty cố gắng duy trì
để có thể đảm bảo được các đầu vào cần thiết luôn luôn được cung ứng đầy đủ và kịp
thời cho những công trình mà công ty đang thi công.
+ Vốn chủ sở hữu năm 2010 tăng 5,86% so với năm 2009 hoàn toàn là do tăng từ
nguồn lợi nhuận sau khi đã trừ đi khoản trả cổ tức cho năm 2009, không có sự tăng
thêm của nguồn vốn góp. Điều này cho thấy tình hình kinh doanh của Công ty rất hiệu
quả và từng bước tăng trưởng rõ rệt.
2.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009 và 2010
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
12
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch Tỷ lệ
(1) (2) (3) (4)=(3)-(2) (5)=(4)/(2)
1
Tổng doanh thu 286.798.958.340 316.195.615.077 29.396.656.737 10,25%
2
Giảm trừ doanh thu 163.619.047 0 (163.619.047) (100,00%)
3
Doanh thu thuần 286.635.339.293 316.195.615.077 29.560.275.784 10,31%
4
Giá vốn hàng bán 260.041.127.268 286.870.690.261 26.829.562.993 10,32%
5

(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán)
- Nhìn chung, các chỉ tiêu Doanh thu thuần, Giá vốn hàng bán cũng như Lợi
nhuận gộp của năm 2010 tăng trung bình 10,3% so với năm 2009. Con số tuyệt đối của
các chỉ tiêu này là khá lớn, vì vậy việc gia tăng thêm được 10,3% là một kết quả khá
thành công doanh nghiệp trong năm vừa qua. Tuy nhiên, doanh số này chỉ đạt 73% so
với kế hoạch mà Công ty đặt ra trong năm 2009. Nguyên nhân doanh thu không như dự
tính là do các dự án công trình giao thông nằm trong kế hoạch thực hiện của công ty gặp
vướng mắc như gặp khó khăn trong việc triển khai, giải phóng mặt bằng, điều động máy
móc… trong khi đó thì hiệu quả đem lại không cao nên Công ty đã chủ động cắt giảm.
- Năm 2009, doanh nghiệp có khoản giảm trừ doanh thu bằng 163.619.047 do tài
khoản giảm giá hàng bán tăng. Sang đến năm 2010, giá trị khoản giảm trừ doanh thu
này bằng 0 cho thấy rằng chất lượng các công trình, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp
cho khách hàng ngày càng hoàn thiện và đạt được sự tín nhiệm cao từ phía đối tác.
13
- Lợi nhuận thuần năm 2010 tăng mạnh 49,62% là do Doanh thu hoạt động tài chính
tăng đột biến lên những 2978,95%. Doanh thu này bắt nguồn từ việc doanh nghiệp thu
lãi khoảng 3390 triệu từ chuyển nhượng cổ phần tại Công ty Cổ phần thủy điện IAHAO,
phần còn lại là doanh thu từ tiền lãi mà Công ty đem nguồn tiền nhàn rỗi cho các doanh
nghiệp khác vay và hưởng lãi suất. Đây là một chính sách khá linh hoạt của ban lãnh
đạo để có thể giúp doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận trước mắt. Tuy nhiên việc này
cũng khiến cho các chỉ tiêu về khả năng thanh toán cũng như khả năng thanh toán nhanh
của doanh nghiệp luôn bị duy trì ở mức thấp, dễ làm mất lòng tin của những nhà cung
cấp, ngân hàng và những chủ nợ khác.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp gia tăng ở mức cao với việc gia tăng mức chi phí năm
2010 thêm 41,41% so với năm 2009. Điều này được giải thích bởi trong năm 2010,
Công ty Cổ phần LICOGI 12 đã hoàn thành xây dựng và đưa vào hoạt động văn phòng
Công ty tại C1 Giải Phóng và trụ sở mới của Công ty tại Giáp Bát. Còn chi phí bán hàng
của công ty không phát sinh trong hai năm vừa qua.
- Sang đến năm 2010, dự án thủy điện Sập Việt phần thi công của Công ty Cổ phần
LICOGI 12 hoàn thành khiến cho thu nhập khác của doanh nghiệp giảm 66,24% so với


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status