Đề thi thử quốc gia lần 1 - 2015 - Môn Vật lí - Trường THPT Công nghiệp Việt Trì - Phú Thọ - Pdf 29


Trang 1/6 - Mã đề thi 209
SỞ GD & ĐT PHÚ THỌ
TRƯỜNG THPT CÔNG NGHIỆP
VIỆT TRÌ

(Đề thi có 06 tran )
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN THỨ NHẤT
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: VẬT LÍ
(Thời gian làm bài: 90 phút, 50 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mã đề thi 209
Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10
-34
J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.10
8
m/s.
Khối lượng electron m
e
= 9,1.10
31
kg; điện tích electron e = - 1,6.10
19
C

Câu 1: Trong quá trình giao thoa sóng, dao động tổng hợp tại M chính là sự tổng hợp các sóng thành
phần. Gọi φ là độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M, d
2
, d

C. khoảng cách giữa hai điểm dao động đồng pha trên phương truyền sóng.
D. quãng đường sóng truyền được 1s.
Câu 5: Hai mạch dao động LC lí tưởng độc lập với nhau đang có dao động điện từ. Gọi q
1
, q
2
là điện
tích trên một bản tụ của mỗi mạch. Tại mọi thời điểm ta có mối liên hệ giữa q
1
, q
2
(đo bằng nC):
2 2 2
12
4 13(nC)qq
. Tại một thời điểm, khi q
1
= 1nC thì độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ
nhất là i
1
= 3mA. Độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ hai khi đó là
A. 1,3mA. B. 1mA. C. 3mA. D. 4mA.
Câu 6: Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S
1
và S
2
cách nhau 21cm. Hai nguồn
này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u
1
= 5cos40t (mm) và

. C.
2
13
. D.
1
2
.
Câu 8: Ánh sáng lân quang là:
A. được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.
B. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

Trang 2/6 - Mã đề thi 209
C. có thể tồn tại trong thời gian dài hơn 10
-8
s sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
Câu 9: Đặt một điện áp xoay chiều ổn định u = U
0
cos(t) (V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc
nối tiếp. điện dung của tụ điện có thể thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ sao cho điện áp hiệu
dụng của tụ đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp tức thời cực đại trên R là 12a. Biết khi điện áp tức thời
giữa hai đầu mạch là 16a thì điện áp tức thời giữa hai đầu tụ là 7a. Chọn hệ thức đúng:
A. 3R = 4L. B. R = 2L C. 2R = L. D. 4R = 3L
Câu 10: Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình
là x
1
, x
2
, x
3

quả nặng 20g thì:
A. tần số của con lắc hầu như không đổi. B. chu kỳ của con lắc tăng lên rõ rệt.
C. chu kỳ của con lắc giảm đi rõ rệt. D. chưa đủ điều kiện xác định.
Câu 12: Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,5m với hai đầu cố định,
người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết
khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s. Vận tốc truyền sóng trên dây

A. 15 m/s. B. 10 m/s. C. 20m/s. D. 7,5 m/s.
Câu 13: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn
sắc có bước sóng là 
1
= 0,42m, 
2
= 0,56m và 
3
= 0,63m. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân
sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính
là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là
A. 23. B. 26. C. 21. D. 27.
Câu 14: Một vật dao động điều hoà với biên độ 4cm, cứ sau một khoảng thời gian
1
4
giây thì động
năng lại bằng thế năng. Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian
1
6
giây là
A. 8 cm. B. 4 cm. C. 2 cm. D. 6 cm.
Câu 15: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tượng một điện áp xoay chiều có giá trị
không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là 100(V). Ở cuộn sơ cấp, nếu ta

Câu 20: Một con lắc đơn gồm 1 vật nhỏ được treo vào đầu dưới của 1 sợi dây không dãn, đầu trên
của sợi dây được buộc cố định. Bỏ qua ma sát của lực cản của không khí. Kéo con lắc lệch khỏi
phương thẳng đứng một góc 0,1rad rồi thả nhẹ. Tỉ số độ lớn gia tốc của vật tại vị trí cân bằng và độ
lớn gia tốc tại vị trí biên bằng:
A. 1. B. 0,1. C. 10. D. 0
Câu 21: Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm
5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt
phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia
đơn sắc màu:
A. đỏ, vàng, lam. B. tím, lam, đỏ. C. đỏ, vàng. D. lam, tím.
Câu 22: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ
điện C mắc nối tiếp. Kí hiệu u
R
, u
L
, u
C
tương ứng là hiệu điện thế tức thời ở hai đầu các phần tử R, L
và C. Quan hệ về pha của các hiệu điện thế này là
A. u
R
trễ pha
2

so với u
C
. B. u
C
trễ pha π so với u
L

điện áp xoay chiều có dạng:
 
u 220 2 cos 100 t V
. Người ta thấy rằng khi C = C
m
thì điện áp hiệu
dụng ở hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện đạt cực tiểu U
min
. Giá trị của C
m
và U
min
lần lượt

A.
3
10
F
4


và 120 V B.
3
10
F
3


và 264 V C.
3

Câu 28: Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng 
1
và 
2
với 
2
=
1
2

vào một tấm kim loại
thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9 . Giới hạn quang điện
của kim loại là 
0
. Tỉ số
1
0


bằng:
A.
7
8
B.
7
16
C. 2 D.
9
16


Câu 30: Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác
nhau nên
A. có khả năng đâm xuyên khác nhau.
B. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều.
C. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang (chụp điện).
D. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều.
Câu 31: Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm của thấu
kính 18 cm, qua thấu kính cho ảnh A

. Chọn trục tọa độ Ox và O’x’ vuông góc với trục chính của
thấu kính, có cùng chiều dương, gốc O và O’ thuộc trục chính. Biết Ox đi qua A và O’x’ đi qua A

.
Khi A dao động trên trục Ox với phương trình
x 6cos(10 t )
2

  
(cm) thì A’ dao động trên trục O’x’
với phương trình

x' 2cos(10 t )
2

  
(cm). Tiêu cự của thấu kính là
A. – 18 cm. B. – 9 cm. C. 18 cm. D. 9 cm.
Câu 32: Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định, từ trường quay trong động cơ có tần
số
A. bằng tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.

1
. C. C
2
= C
1
. D. 2C
2
= C
1
.
Câu 35: Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn thuần cảm và hai tụ điện giống nhau mắc nối tiếp
với nhau. Hai bản của một tụ được nối với nhau bằng một khóa K. ban đầu khóa K mở, cung cấp
năng lượng cho mạch dao động thì điện áp cực đại giữa 2 đầu cuộn dây là 8
6
V. Sau đó đúng vào
lúc thời điểm dòng điện qua cuộn dây có cường độ bằng giá trị hiệu dụng thì đóng khóa K .Điện áp
cực đại giữa 2 đầu cuộn dây sau khi K đóng:
A. 4
6
V B. 12V C. 8
6
V D. 10 V.

Trang 5/6 - Mã đề thi 209
Câu 36: Mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích cực đại của tụ điện là Q
0
= 10
-6
C và
cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây là I

A. số lượng, loại họa âm và cường độ các họa âm khác nhau.
B. số lượng các họa âm khác nhau.
C. độ cao và độ to khác nhau.
D. tần số khác nhau, năng lượng khác nhau.
Câu 39: Khi truyền điện năng có công suất P từ nơi phát điện xoay chiều đến nơi tiêu thụ thì công
suất hao phí trên đường dây là ∆P. Để cho công suất hao phí trên đường dây chỉ còn là
P
n

(với n>1),
ở nơi phát điện người ta sử dụng một máy biến áp (lí tưởng) có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ
cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. n B.
1
n
C.
1
n
D.
n

Câu 40: Có hai cuộn dây mắc nối tiếp trong một mạch điện xoay chiều thì hiệu điện thế trên chúng
lệch pha nhau
3

và điện trở thuần r
1
của cuộn (1) lớn gấp
3
lần cảm kháng Z

1
= 100(V) và đang giảm. đến thời điểm t
2
sau đó điện áp u là u
2
=
-100(V). thời điểm t
2
sau t
1
một khoảng nhỏ nhất là :
A. 0,005(s) B. 0,025(s) C. 0,0023(s) D. 0,015(s)
Câu 44: Một mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu nối hai đầu cuộn cảm thuần với nguồn điện không
đổi có r = 2(), suất điện động E . Sau khi dòng điện qua mạch ổn định, người ta ngắt cuộn dây với
nguồn và nối nó với tụ điện thành mạch kín thì điện tích cực đại của tụ là 4.10
-6
(C). Biết khoảng thời
gian ngắn nhất kể từ khi năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại đến khi năng lượng trên tụ bằng 3
lần năng lượng trên cuộn cảm là
6
.10
6


(s). Giá trị của suất điện động E là:
A. 2(V). B. 4(V). C. 16(V). D. 8(V).
Câu 45: Chùm sáng đơn sắc đỏ khi truyền trong chân không có bước sóng 0,75m. Nếu chùm sáng
này truyền vào trong thuỷ tinh (có chiết suất n=1,5 ) thì năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đó
là:


Câu 48: Trong thí nghiệm giao thoa với hai nguồn phát sóng giống nhau tại A, B trên mặt nước.
Khoảng cách hai nguồn là AB = 16 cm. Hai sóng truyền đi có bước sóng

= 4 cm. Trên đường
thẳng xx’ song song với AB, cách AB một khoảng 8 cm, gọi C là giao điểm của xx’ với đường trung
trực của AB. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu nằm trên xx' là
A. 2,15 cm. B. 1,42 cm. C. 1,5 cm. D. 2,25 cm.
Câu 49: Tụ điện của máy phát sóng điện từ có giá trị điện dung C
1
ứng với tần số phát ra là f
1
. Nếu
mắc nối tiếp với C
1
một tụ khác có điện dung C
2
= 100C
1
thì tần số máy phát ra là f
2
. Mối liên hệ
giữa f
1
và f
2
là:
A. f
2
 1000f
1

2
= 9 V D. E
2
= 2,25 V HẾT


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status