Đề thi học sinh giỏi vật lý lớp 12 chọn lọc số 7 - Pdf 29

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
LÂM ĐỒNG Khoá ngày : 01 tháng 12 năm 2006
& »
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI : VẬT LÝ
THỜI GIAN : 180 phút
Bài 1:
Cho mạch điện xoay chiều có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch:
u = U
2
sinωt (V). Phần tử X có thể là điện trở, cuộn dây hoăc tụ điện. K
1- Khóa K đóng : Tìm hệ thức liên lạc giữa
R và C để công suất của đoạn mạch AB là A N B
cực đại R C
2- Biết rằng khi khóa K đóng: U
R
= 200V ; U
C
= 150V
khi khóa K ngắt: U
AN
= 150V; U
NB
= 200V
a) Xác đònh phần tử X.
b) Tính hệ số công suất của mạch AB khi Kngắt.
Bài 2:
Một con lắc gồm một vật nặng có khối lượng m=100g được treo vào
đầu dưới của một lò xo thẳng đứng đầu trên cố đònh. Lò xo có độ
cứng K=20N/m, vật m được đặt trên một giá đỡ nằm ngang(hình vẽ).
Ban đầu giữ giá đỡ để lò xo không bò biến dạng, rồi cho giá đỡ chuyển
động thẳng xuống nhanh dần đều với gia tốc a=2m/s

Bài 5:
X
Có 24 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động e = 1,5 V, điện trở trong r = 1

, được mắc
hỗn hợp thành một bộ nguồn gồm x nhánh song song, mỗi nhánh có y nguồn nối tiếp. Bộ nguồn
thu được dùng để thắp sáng bình thường cho một mạng gồm 5 bóng đèn giống nhau loại 3V-
1,5W mắc nối tiếp.
1- Tìm cường độ dòng điện đònh mức của đèn, điện trở của mỗi đèn , điện trở của bộ đèn và
hiệu điện thế đặt vào bộ đèn.
2- Xác đònh sơ đồ mắc bộ nguồn nói trên và vẽ sơ đồ cách mắc.
Bài 6:
Cho một tụ điện có điện dung C
1
= 0,5
µ
F được tích điện đến hiệu điện thế U
1
=90V rồi ngắt
khỏi nguồn. Sau đó lấy một tụ điện khác có điện dung C
2
= 0,4
µ
F chưa tích điện ghép song
song với tụ C
1
đã tích điện như trên thì chúng phát ra tia lửa điện.
Tính năng lượng của tia lửa điện này.
-HẾT-


P F ma+ =
ur ur r
. Chiếu lên Ox: P – F = ma hay mg – k.BC = ma. B
Suy ra: BC =
( ) 0,1(10 2)
0,04 4
20
m g a
m cm
k
− −
= = =
m
C
*Mặt khác : gọi t là thời gian từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc rời giá đỡ, ta có O

2
1 2 2.0,04
0,2
2 2
BC
BC at t s
a
= ⇒ = = =

x
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
*Tần số góc:
20

3
20
20
180 9
A cm
rad
π π
ϕ
=



≈ − = − = −



* Phương trình
sin( ) 3sin(10 2 )
9
x A t t cm
π
ω ϕ
= + = −

*K đóng mạch gồm R,C nối tiếp:
2 2 2 2
2
2 2 2 2
.
C C

U U⇒ ⊥
uuuur uuuur
4,0điể
m
2,00
* 0,25
* 0,50
* 0,75
* 0,50
2,00
* 0,50
* 0,50
* 0,50
* 0,50
6điểm
2,00
*1,00
*1,00
4,00
2,00
* 0,50
* 0,50
Bài
3
*Đoạn AN :
1
150 3
200 4
C C
R

v v
v
+
= =
*Thời gian chạy của xe thứ nhất:

1
/ 3 / 3 / 3 5
/ 2 / 2 / 2 3
AB AB AB AB
t
v v v v
= + + =
*Tương tự vận tốc trung bình của xe thứ 2 trong 1/3 thời gian đầu và cuối cũng là
2 1
2
v
v v= =
*Tacó :
2 2 2
2
3
2 3 3 2 3 2
t vt t
v v AB
AB t
v
= + + ⇒ =
*Mà t
1

Bài6
1
2
*Dòng điện đònh mức: I
đ
= P
đ
/U
đ
= 1,5/3 = 0,5A
*Điện trở của mỗi đèn: R
đ
= U
đ
/I
đ
= 3/0,5 = 6

.
*Điện trở của bộ bóng đèn: R = 5 : R
đ
= 5.6=30

*Hiệu điện thế đặt vào bộ đèn: U=5 U
đ
= 5.3 =15V
* Gọi x là số dãy mắc song song, y là số nguồn mắc nối tiếp trong mỗi dãy.(x,y
nguyên dương)
Ta có: xy =24 (1)
* Đònh luật ôm toàn mạch cho : e

2
= Q
1
’+ Q
2
’ = Q = 45.10
-6
(C)
(C
1
+ C
2
)U’ = 45.10
-6

U’ = 50(V)
*Năng lượng tụ C
1
trước khi ghép:

2
6
1
1
2025.10 ( )
2
Q
W J
C



∆ = − =
Ghi chú:
-Học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
-Phương pháp giải đúng nhưng sai kết quả thì có thể cho điểm chiếu cố nhưng
không quá 50% số điểm câu đó.
-Sai hoặc thiếu đơn vò ở đáp số thì trừ 0,5 điểm và trừ một lần cho toàn bài thi.

2,5điể
m
1,00
* 0,25
* 0,25
* 0,25
* 0,25
1,50
* 0,25
* 0,25
* 0,5
* 0,5
2,5điể
m
* 0,5
* 0,5
* 0,5
* 0,5
* 0,5
Bài
Bài
b

. Suy ra
2 2
4
cos 0,6
3
tg
ϕ ϕ
= ⇒ =
*Khi K ngắt:

'
1
'
2
cos 150.0,8 120
cos 200.0,6 120
R AN
r NB
U U V
U U V
ϕ
ϕ
= = =
= = =
* Vậy :
' '
120 120
cos 0,96
250
R r

t v t tv v AB
AB t
v
= + + ⇒ =
* Mà
1 2
1 5 3. 1
2
30 3.70 2.70 30
: 14
AB AB
t t phut h
Suyra AB km
− = = ⇒ − =
=
* Trước và sau khi di chuyển, pittông đứng yên, áp suất của khí hai bên pittông bằng nhau.
Gọi S là diện tích tiết diện của pittông, p
o
và p là áp suất của khí trước và sau khi di chuyển.
* Đối với phần XL bò nung nóng:
1
1
o o
o
PV
PV
T T
=
(1)
Với: V

(3) Vì T
1
> T
2
nên V
1
> V
2
 Pittông di chuyển về phần bò làm lạnh.
* Gọi đoạn di chuyển của pittông là x, ta có: V
1
= (l
o
+ x)S, V
2
= (l
o
– x)S
Theo (3):
1 2
1 2 1 2
( )
1
o o o
l x l x l T T
x cm
T T T T
+ − −
= ⇒ = =
+


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status