Xây dựng hệ thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động ABC tại tổng công ty đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam (Idico) - Pdf 29

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
LÊ THỊ TUYẾT DUNG

XÂY DỰNG HỆ THỐNG TÍNH GIÁ THÀNH DỰA
TRÊN CƠ SỞ HOẠT ðỘNG ABC TẠI TỔNG
CÔNG TY ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN ðÔ THỊ VÀ
KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM (IDICO) LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60 34 03 01

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN PHƯỚC
TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2014
- i -

CÔNG TRÌNH ðƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ðẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN PHƯỚC Luận văn Thạc sỹ ñược bảo vệ tại trường ðại học Công nghệ TP. Hồ Chí
Minh ngày 22 tháng 5 năm 2014.
Thành phần Hội ñồng ñánh giá Luận văn Thạc sỹ gồm:

STT

Họ và tên Chức danh Hội ñồng

I- Tên ñề tài:
Xây dựng hệ thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt ñộng ABC tại Tổng
công ty ñầu tư phát triển ñô thị và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO)
II- Nhiệm vụ và nội dung:
- Nhiệm vụ: Hoàn thành luận văn theo ñúng thời hạn ñược giao.
- Nội dung: Xây dựng hệ thống tính giá thành sản phẩm xây dựng và khảo sát,
kiểm ñịnh các yếu tố ảnh hưởng ñến giá thành sản phẩm xây dựng.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 01/07/2013
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 26/03/2014
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS. TRẦN PHƯỚC

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
- iii -

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
qủa nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này ñã
ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.


Phương pháp ABC (Activity Based Costing) ñược phát triển từ những năm
1980, ñây là hệ thống tính toán chi phí dựa vào hoạt ñộng giúp tránh ñược sự sai lệch
trong tính toán chi phí và cung cấp toàn cảnh dòng chảy chi phí trong suốt quá trình
hoạt ñộng sản xuất mà phương pháp truyền thống không thể cung cấp ñược.
Thông tin về giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng giúp cho doanh nghiệp
ñưa ra những quyết ñịnh ñúng ñắn trong kinh doanh và ñạt ñược hiệu quả cao. Do ñó,
việc vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt ñộng hay phương pháp
ABC nói trên sẽ giúp cho doanh nghiệp có ñược thông tin giá thành chính xác và hợp
lý hơn so với phương pháp truyền thống. Bên cạnh ñó còn giúp các nhà quản lý kiểm
soát các hoạt ñộng và ñưa ra các quyết ñịnh ñúng ñắn.
Luận văn này trình bày việc vận dụng lý thuyết ABC trong việc xây dựng hệ
thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt ñộng tại Tổng công ty ñầu tư phát triển ñô thị
và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO). Kết quả cho thấy rằng việc tính giá thành theo
phương pháp ABC ñã giúp Tổng công ty IDICO có những thông tin về giá thành sản
phẩm chính xác hơn và ñề ra ñược những chiến lược kinh doanh hiệu quả cho doanh
nghiệp.
Theo quan ñiểm quản lý dựa vào hoạt ñộng, ñể xác ñịnh những nhân tố ảnh
hưởng ñến chi phí xây dựng sau khi lập dự toán và ñồng thời ñề xuất một số giải pháp
ñể nâng cao hiệu quả quản lý, tác giả khảo sát 140 công ty thuộc lĩnh vực xây dựng
ñang hoạt ñộng ở TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, ðồng Nai phản ánh có 6 nhân tố ảnh
hưởng ñến sự biến ñộng chi phí là nhân tố về chính sách giá, nhân tố về môi trường tự
nhiên, nhân tố về lao ñộng, nhân tố về năng lực quản lý nhà thầu, nhân tố về năng lực
tài chính của nhà thầu, nhân tố về ñặc trưng của công trình. Kết quả phân tích hồi quy
ña biến cho biết các biến có ý nghĩa thống kê bao gồm năng lực tài chính nhà thầu
28,77%; năng lực quản lý nhà thầu 24,66%; yếu tố tự nhiên 23,97%; yếu tố gian lận và
thất thoát 22,6%.
Dựa vào kết quả phân tích tác giả ñã ñưa ra một số giải pháp ñể khắc phục
nhằm giảm giá thành sản phẩm như giảm ñịnh mức tiêu hao vật liệu, giảm giá vật liệu,
tăng cường quản lý và sử dụng máy móc, nâng cao năng lực tài chính nhà thầu, bố trí


some solutions aiming to enhance management effectively, there were 140
constructional companies in HCMC, Binh Duong and Dong Nai investigated. The
results show that there are 6 important factors affecting the fluctuation of cost
including pricing policy, natural environment, management capacity, financial power,
construction characteristics. Analysing multiple regression also show that the
Reliability Statistics factors include contractor’s financial power of 28.77%,
contractor’s management capacity of 24.66%, natural environment of 23.97% and loss
or theft of 22.60%.
Relying upon the analysed results, some solutions were proposed to aim at reducing
cost such as decreasing spent materials, cutting prices off, strenthening exploitation of
industrial devices, enhancing contractor’s financial power, employing staff reasonably,
enhancing building quanlity and improving cost analysis.
This work is also used as a reference which can help managers obtain the most
accurate cost information to control it and to make the true decisions. - viii -

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN iii
LỜI CÁM ƠN iv
TÓM TẮT v
ABSTRACT vii
MỤC LỤC viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT xi
DANH MỤC CÁC BẢNG xii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ, ðỒ THỊ, HÌNH ẢNH xiv
Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1
1.1 ðặt vấn ñề 1


3.1.1 Giới thiệu chung 17
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển 17
3.1.3 ðặc ñiểm về tổ chức quản lý của Tổng công ty IDICO 18
3.1.4 Các lĩnh vực hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Tổng công ty IDICO 19
3.1.5 ðặc ñiểm về tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp 20
3.1.6 ðặc ñiểm tổ chức bộ máy kế toán tại Tổng công ty IDICO 22
3.2 Khảo sát việc tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây dựng 24
3.2.1 Cách phân loại chi phí sản xuất 25
3.2.2 ðối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 27
3.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 28
3.2.4 Chi phí thiệt hại trong xây dựng 35
3.2.5 Chi phí bảo hành công trình xây dựng 36
3.2.6 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 36
3.2.7 ðối tượng và phương pháp tính giá thành 37
3.2.8 Khảo sát chi phí chung và phương pháp phân bổ chi phí chung cho
từng công trình, hạng mục công trình 40
3.2.9 So sánh chi phí thực tế thực hiện với chi phí dự toán ban ñầu 41
3.3 Những ưu nhược ñiểm trong công tác tính giá thành tại công ty IDICO 43
3.3.1 Ưu ñiểm 43
3.3.2 Nhược ñiểm 43
Chương 4. XÂY DỰNG HỆ THỐNG TÍNH GIÁ THÀNH DỰA TRÊN CƠ
SỞ HOẠT ðỘNG ABC TẠI TỔNG CÔNG TY IDICO 46
4.1 Quan ñiểm xây dựng hệ thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt ñộng
tại Tổng công ty IDICO 46
4.2 Nguyên tắc xây dựng mô hình chi phí theo ABC 47
4.2.1 Tính lý luận của mô hình theo ABC tại Tổng công ty IDICO 47
4.2.2 Ứng dụng mô hình ABC tại Tổng công ty IDICO 47
4.3 Xây dựng hệ thống chi phí tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt ñộng tại
tổng công ty IDICO 48

xây dựng 73
4.6.1 Thảo luận về các nhân tố ảnh hưởng 73
4.6.2 ðánh giá kết quả khảo sát và phân tích nguyên nhân 75
Chương 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN LÀM GIẢM CHI PHÍ TÍNH
GIÁ THÀNH TẠI TỔNG CÔNG TY IDICO 77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO 84
PHỤ LỤC 85
- xi -

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh
ABC Hệ thống tính chi phí dựa vào
hoạt ñộng
Activity Based Costing
ABM Phương pháp quản lí dựa vào
hoạt ñộng
Activity Based Management
AHP Phân tích thứ bậc Analytic Hierarchical Process
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
EAD Ma trận chi phí hoạt ñộng Expense-Activity Dependence
EFA Phân tích nhân tố khám phá Exploit Factor Analysis
EPD Ma trận hoạt ñộng sản phẩm
Activity
-
Product Dependence


7 3.6 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. 35
8 3.7 Bảng khối lượng dở dang cuối quý. 37
9 3.8 Bảng tính giá thành sản phẩm.

38
10 3.9 Bảng phân tích giá thành sản phẩm.

41
11 4.1 Ma trận chi phí hoạt ñộng EAD.

49
12 4.2 Bảng tính tỷ lệ tiêu dùng chi phí của các hoạt ñộng.

50
13 4.3 Phân bổ chi phí cho các hoạt ñộng.

50
14 4.4 Các tiêu thức phân bổ chi phí hoạt ñộng cho sản phẩm.

51
15 4.5 Ma trận hoạt ñộng sản phẩm EPD.

52
16 4.6 Bảng tính tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung

52
17 4.7 Bảng số liệu ma trận hoạt ñộng sản phẩm.

52
18 4.8 Bảng tính giá thành sản phẩm theo phương pháp ABC.

kiểm ñịnh thang ño về nhóm nhân tố năng lực tài

64
26 4.16 Kết quả

kiểm ñịnh thang ño về yếu tố ñặc trưng của dự án.

65 - xiii -

27 4.17 Các biến ñặc trưng và thang ño chất lượng tốt.

65
28 4.18 Kết quả

kiểm ñịnh tính thích hợp của EFA.

66
29 4.19 Giá trị các biến có phương sai giải thích ñược.

66
30 4.20 Giá trị các phần tử của ma trận nhân tố xoay.

67
31 4.21 Mô hình ñiều chỉnh qua kiểm ñịnh Cronbach’s Alpha và phân

69
32 4.22 Bảng các hệ số hồi quy.


18
4 3.2 Sơ ñồ khái quát quy trình hoàn thiện một sản phẩm xây lắp. 22
5 3.3a Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán Tổng công ty IDICO (sơ ñồ 1). 23
6 3.3b Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán tại các công ty thành viên của 24
7 3.4 Sơ ñồ chi phí dự toán cho công trình xây dựng ñiển hình. 24
8 3.5 Sơ ñồ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. 39
9 3.6 Mô hình phân bổ chi phí chung. 40
10 4.1 Sơ ñồ mô tả tính lý luận của mô hình ABC. 47
11 4.2 Sơ ñồ mô tả tính mô hình ABC theo quan ñiểm quản lý hoạt 48
12 4.3 Mô hình nghiên cứu theo các giả thuyết. 57 - 1 -

Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 ðặt vấn ñề
Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế, người tiêu dùng luôn cân nhắc
thật kỹ trong việc chi tiêu, ñiều này ñòi hỏi doanh nghiệp cần phải ñịnh vị lại nhu cầu
của người tiêu dùng. Cụ thể, lúc này các doanh nghiệp cần tập trung vào sản xuất
những sản phẩm có thương hiệu, ñồng thời cắt giảm mọi chi phí không cần thiết, nâng
cao năng suất lao ñộng và ñồng thời cần phải nỗ lực tìm ra những thị phần phù hợp với
dòng sản phẩm của mình. Chi phí ảnh hưởng lớn ñến lợi nhuận, tài sản, sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Do ñó vấn ñề ñặt ra là các doanh nghiệp cần phải ñổi mới
cơ chế và hệ thống quản lý kinh tế, trong ñó chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là
yếu tố quan trọng giúp cho doanh nghiệp ñưa ra những quyết ñịnh ñúng ñắn trong kinh

tạo nhằm thúc ñẩy cho sự nghiệp phát triển ñất nước. Bên cạnh những thành tựu ñạt
ñược còn bộc lộ nhiều bất cập do hạn chế trong quá trình chuẩn bị thực hiện dự án do
ñó làm phát sinh chi phí xây dựng thực tế cao hơn nhiều so với dự toán ban ñầu ñược
duyệt, ñiều này làm ảnh hưởng nghiêm trọng ñến kế hoạch phân bổ vốn ñầu tư, làm
chậm tiến ñộ thi công do phải thực hiện các thủ tục ñiều chỉnh vốn làm ảnh hưởng ñến
hiệu quả ñầu tư công trình.
Hiện nay, các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam nói chung và Tổng công ty ñầu
tư phát triển ñô thị và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO), gọi tắt là Tổng công ty
IDICO, nói riêng ñang áp dụng phương pháp tính giá thành truyền thống trong ñiều
kiện cơ cấu sản phẩm ña dạng và phức tạp. Tại Tổng công ty IDICO, hệ thống tính giá
thành truyền thống là dựa vào giá trị dự toán công trình kết hợp với việc ñiều chỉnh
hao phí phát sinh của chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy
thi công theo kinh nghiệm của chuyên gia và các tổ chức chuyên môn. ðịnh mức chi
phí sản xuất chung ñược tính dựa trên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân
công trực tiếp. Thu nhập chịu thuế tính trước ñược tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so
với chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự toán chi phí xây dựng. Có thể thấy rằng
việc phân bố chi phí sản xuất chung theo phương pháp truyền thống ñã làm sai lệch
giá thành và ảnh hưởng rất lớn trong việc ñưa ra quyết ñịnh của doanh nghiệp. ðể
khắc phục nhược ñiểm của hệ thống tính giá thành truyền thống tại Tổng công ty
IDICO, việc xây dựng hệ thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt ñộng ABC (Activity
Based Costing) có thể ñược xem là một phần giải pháp khả dĩ. Phương pháp này trang
bị những thông tin chi phí chính xác một cách có hệ thống ñể giúp các nhà quản lý có - 3 -

thể có ñược những thông tin về chi phí ñầy ñủ, chính xác và ñề ra ñược những chiến
lược cho doanh nghiệp, xác ñịnh chi phí sản phẩm và cải thiện cấu trúc chi phí.
Với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn công tác tính giá thành tại Tổng công
ty IDICO, tác giả chọn nghiên cứu ñề tài “Xây dựng hệ thống tính giá thành dựa trên

1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
- Các chi phí ảnh hưởng ñến giá thành sản phẩm xây dựng, cụ thể giá thành sản
phẩm xây dựng công trình dân dụng tại Tổng công ty IDICO.
- Doanh nghiệp xây lắp, xây dựng, 100% vốn Việt Nam trên ñịa bàn nghiên cứu
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và ðồng Nai.
- Kinh nghiệm xây dựng và triển khai thành công việc vận dụng phương pháp
ABC trong việc quản trị chi phí của một số tập ñoàn, quốc gia trên thế giới.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu các doanh nghiệp xây lắp, xây dựng ở ñịa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và ðồng Nai, có vốn sở hữu 100% của Việt
Nam. ðây là vùng tập trung nhiều doanh nghiệp xây lắp, xây dựng lớn ở Việt Nam.
- Về thời gian: Dữ liệu thu ñược thông qua bảng khảo sát 160 doanh nghiệp xây
lắp, xây dựng trong giai ñoạn năm 2012 – 2013, ñược thiết kế phù hợp với vấn ñề
nghiên cứu.
- Nội dung và hướng tiếp cận của luận văn:
Nghiên cứu các lý thuyết ñề cập ñến các nhân tố chi phí ảnh hưởng ñến giá
thành của sản phẩm xây dựng. Vận dụng lý thuyết ABC vào ñiều kiện thực tế ở Tổng
công ty IDICO giúp cho nhà quản trị có ñược thông tin giá thành sản phẩm ñáng tin
cậy ñể ñưa ra những quyết ñịnh ñúng tương ứng với cơ cấu sản phẩm và chiến lược
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Do kết cấu của mỗi sản phẩm khác nhau nên việc tập hợp chi phí và tính giá
thành cho mỗi sản phẩm ñều dựa trên bản dự toán chi phí ban ñầu. Mặc khác ñể ñáp
ứng ñược mục tiêu nghiên cứu và dung lượng của ñề tài, luận văn giới hạn không trình
bày phần chứng từ, số sách mà chỉ tập trung vào việc vận dụng lý thuyết ABC ñể tính
toán lại giá thành sản phẩm công trình xây dựng.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu ñịnh tính
- Nghiên cứu sử dụng các số liệu thống kê thông qua phỏng vấn các chuyên gia,
tiến hành lập bảng câu hỏi, bảng biểu và ñánh giá nội dung cần tập trung nghiên cứu.


phẩm xây dựng nhằm ñem lại hiệu quả cao trong ñầu tư và mang lại lợi ích xã hội.
ðặc biệt, nghiên cứu ứng dụng cụ thể tại Tổng công ty IDCO nhằm nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý và thực hiện dự án ñang và sẽ triển khai. - 6 -

1.7 Bố cục luận văn
Bố cục luận văn chia thành 5 chương ñược trình bày dưới dạng sơ ñồ khối các
bước thực hiện như trong hình 1.1.
Hình 1.1.
Sơ ñồ khối các bước thực hiện của ñề tài.
nghiên c
ứu

Chương 1

Giới thiệu chung và nêu lý do
chọn ñề tài.
Chương 3

Tổng quan về thực trạng chi
phí sản xuất và tính giá thành
tại Tổng công ty IDCO
Tìm hiểu nguyên nhân làm
tăng chi phí và ảnh hưởng ñến
giá thành sản phẩm xây dựng
Chương 4

Xây dựng hệ thống tính giá

Vào những năm 1980, hệ thống kế toán chi phí truyền thống hàng ngày thể hiện
rõ nhiều hạn chế cộng thêm sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, những
dây chuyền sản xuất tự ñộng ñã trở nên phổ biến, nhiều loại sản phẩm ñược sản xuất ra
hàng loạt. Chi phí lao ñộng chiếm tỷ trọng ngày càng nhỏ trong tổng chi phí sản xuất,
trong khi ñó chi phí quản lý sản xuất lại ngày càng tăng lên và chiếm tỷ trọng lớn.
Việc phân bổ chi phí quản lý sản xuất dựa trên tiêu thức phân bổ ñơn giản trở nên
không còn phù hợp nữa. Các nhà chuyên môn, các tổ chức bắt ñầu triển khai phương
pháp tiếp cận mới ñối với thông tin về chi phí. Một số tác giả như: Robin Cooper và
Robert S. Kaplan [10], H. Thomas Johnson [6], Peter B. Turkey [12],… hay Viện kế
toán quản trị, Hội kế toán quản trị Canada,… ñã nỗ lực tìm ra một phương pháp kế
toán chi phí mới ñó là phương pháp ABC (Activity Based Costing) vào sau những
năm 1980.
Thông tin về chi phí và tính giá thành sản phẩm phục vụ cho việc lập kế hoạch,
ra quyết ñịnh quản trị và kiểm soát nội bộ. Tập hợp chi phí và phân loại chi phí chính
xác có ý nghĩa rất lớn trong việc ñánh giá ñúng thực tế việc sử dụng nguồn lực của
doanh nghiệp, nhằm mục ñích ñể cho doanh nghiệp ñưa ra các quyết ñịnh ñầu tư ñúng
ñắn và xác ñịnh giá bán một cách hợp lý.
Vì thế, việc áp dụng một phương pháp tính giá ñảm bảo cung cấp thông tin
nhanh chóng, chính xác, phục vụ cho yêu cầu quản lý là vấn ñề cấp thiết cho các
doanh nghiệp, ñó là lý do ra ñời của phương pháp ABC.
2.1.2 Khái niệm về phương pháp ABC
ABC (Activity Based Costing) là hệ thống chi phí dựa trên mức ñộ hoạt ñộng.
Có nhiều ñịnh nghĩa liên quan ñến ABC. Judith J. Baker [2] cho rằng ABC gồm hai
yếu tố chính là ño lường chi phí và ño lường mức ñộ thực hiện của các hoạt ñộng và
nguồn lực cho từng ñối tượng chịu chi phí. Chi phí các nguồn lực ñược phân bổ ñến - 8 -

các hoạt ñộng, sau ñó chi phí các hoạt ñộng ñược phân bổ dến các ñối tượng chịu chi


- 9 -

- Phương pháp ABC phân bổ chi phí phát sinh vào giá thành mỗi sản phẩm dựa
trên mức chi phí thực tế cho mỗi hoạt ñộng và mức ñộ ñóng góp của mỗi hoạt ñộng
vào quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Phương pháp ABC sử dụng một hệ thống các tiêu thức phân bổ ñược xây
dựng trên cơ sở phân tích chi tiết mối quan hệ nhân quả giữa chi phí phát sinh cho
từng hoạt ñộng và mức ñộ tham gia của từng hoạt ñộng vào quá trình sản xuất và kinh
doanh sản phẩm. Cho nên, phương pháp ABC sẽ giúp cho người quản lý ñưa ra những
quyết ñịnh chính xác về giá thành sản phẩm.
2.2 Trình tự thực hiện phương pháp ABC
Nhìn chung có rất nhiều tài liệu mô phỏng về trình tự thực hiện theo phương
pháp ABC, tuy nhiên tất cả các tài liệu này ñều thống nhất về các bước thực hiện chính
của phương pháp này. Trong phạm vi giới hạn của luận văn, tác giả xin trình bày khái
quát về sơ ñồ ABC theo hai quan ñiểm như minh hoạ trong hình 2.1.

ðể hiểu rõ các bước thực hiện theo phương pháp ABC, chúng ta cần phải hiểu
các thuật ngữ trong mô hình ABC [3] như sau:
CH
Ỉ TI
ÊU ðO LƯ
ỜNG
HOẠT ðỘNG

TIÊU THỨC CHI PHÍ
NGUỒN LỰC

HOẠT ðỘNG
ð


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status