nghiên cứu ảnh hưởng cách bố trí dàn lạnh đến khả năng tách âm không khí trong hệ thống sấy lạnh - Pdf 29

Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
147
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CÁCH BỐ TRÍ DÀN LẠNH ĐẾN KHẢ NĂNG
TÁCH ẨM KHÔNG KHÍ TRONG HỆ THỐNG SẤY LẠNH
RESEARCHING INFLUENCE OF THE COOLER ARRANGEMENT ON THE
REFRIGERATING AND AIR DEHUMIDIFYING ABILITY IN COOL DRY SYSTYEM

SVTH: Văn Nguyễn Tiến Sỹ, Trần Ngọc Đại Phú
Lớp 05N1, Khoa Công nghệ Nhiệt - Điện lạnh, Trường Đại học Bách khoa.
GVHD: PGS.TS. Hoàng Ngọc Đồng
Khoa Công nghệ Nhiệt - Điện lạnh, Trường Đại học Bách khoa

TÓM TẮT
Báo cáo trình bày các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về ảnh hưởng cách bố trí dàn
lạnh đến khả năng làm lạnh, tách ẩm không khí trong dàn lạnh của Bơm nhiệt. Từ các kết quả đạt
được, đề nghị thêm một số phương pháp làm tăng khả năng làm lạnh, tách ẩm của dàn lạnh nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng của của Bơm nhiệt. Bên cạnh đó, báo cáo còn trình bày kết quả thực
nghiệm các chế độ làm việc khác nhau từ mô hình thiết bị Bơm nhiệt đã xây dựng.
ABSTACT
The article presents theoretical and experimental research on how the cooler arrangement
has influence on the ability of Refrigerating and Air Dehumidifying in the evaporator of Heat pump.
From the results achieved, the article suggests some methods of increasing Refrigeration and
Dehumidification capacity of the evaporator in order to improve Heat pump effectiveness. At the
same time, the article presents the experimental results of different working regulations from the
built model of Heat pump.
1. Đặt vấn đề:
Ngày nay với yêu cầu về chất lượng các sản phẩm sấy ngày càng cao, nhất là ngoài
yêu cầu về độ khô, một số sản phẩm còn đòi hỏi phải đảm bảo được màu sắc, hương vị
chất dinh dưỡng và bảo toàn trạng thái của sản phẩm. Các phương pháp sấy ở nhiệt độ cao
có thể phá hủy các chất hoạt tính sinh học như hóc môn, màu, mùi vị, men, vitamin,
protein,...và làm thay đổi chất lượng sản phẩm. Vì vậy, để đáp ứng được yêu cầu về màu

Không khí
ra
t
1
t
2 2'
t
1
t
Không khí
ra
Không khí
vào
BH2BH1
t,°C
f/3
f
t
t''
t''
t
1
2'B
2
2
2B
Không khí vào
Không khí ra
Môi chất vào
Môi chất ra

TL
T6
V7
V5
V3
V4
V7
V8
TL
TL
Không khí khô, lạnh
Hình 4: Hai dàn lạnh mắc song song. Hình 5: Hai dàn lạnh mắc nối tiếp
Chú thích: MN – Máy nén; NT1 – Dàn ngưng chính; NT2 – Dàn ngưng phụ
BH1 – Dàn bay hơi 1; BH2 – Dàn bay hơi 2; V5, V6 – Van tiết lưu
V1, V2, V3, V4, V7, V8 – Van điều chình
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
149
12
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Hình 7: Sơ đồ cấu tạo mô hình thực nghiệm Bơm nhiệt

Nguyên lý làm việc: Không khí sau khi trao đổi nhiệt ẩm với vật sấy trong buồng
sấy và giảm xuống nhiệt độ t
3
sẽ được hồi lưu về lại hai dàn lạnh.Tại đây không khí được
làm lạnh, và tách ẩm đến nhiệt độ t
1
rồi đươc quạt hút và thổi qua dàn ngưng phụ để nâng
lên nhiệt độ t
2
. Tiếp tục đi vào buồng sấy trao đổi nhiệt ẩm,chu trình cứ thế tiếp tục.
Các thông số của mô hình: Môi chất: R22; Công suất máy nén 50 W; Dàn lạnh: hai
dàn, diện tích: 0,4 m
2
/dàn; Dàn nóng: hai dàn, diện tích: 0,08 m
2
/dàn; Quạt: hai cái, công suất:
100 W; Kích thước buồng sấy: 400x200x250mm; Kích thước đường ống gió: 114 mm.

Hình 8: Mô hình thực nghiệm Bơm nhiệt
2.2.2. Thí nghiệm đánh giá khả năng làm lạnh, tách ẩm của dàn bay hơi
- Mục đích: Xác định nhiệt độ không khí sau dàn lạnh và lượng nước ngưng thu
được, nhằm đánh giá khả năng làm lạnh và tách ẩm không khí của các dàn lạnh.
- Kết quả thí nghiệm:
Bảng 1: Sử dụng hai dàn lạnh mắc nối tiếp

(phút)
t
1
[
0

I
[A]
G
n

[g]
0 32,3 32,3 32,3 32,3 4 4 4 85,6 0 0
10 12,5 24,4 24,2 33,3 8 0,5 7,9 45,3 2,8 -
Tuyn tp Bỏo cỏo Hi ngh Sinh viờn Nghiờn cu Khoa hc ln th 7 i hc Nng nm 2010
150
20 10,4 23,7 23,5 32,7 9 0,5 8,5 34,3 2,6 -
30 9,5 23,4 25 33,2 10,9 0,9 9,5 31,3 2,8 -
40 8,8 24,3 24,3 33,3 10 0,5 9 28,6 2,7 -
50 8,5 23,5 24,5 33,3 10,3 0,6 10 26,7 2,7 -
60 8 23,2 23,9 33,3 10 0,5 9,8 25,7 2,7 30 t
1
[
0
C]
t
2
[
0
C]
t
3
[

30 12,5 22,4 22,8 33 8,8 0,5 8,1 34,9 2,4 -
40 10 23,1 23,8 33 9 0,7 8,2 30,5 2,5 -
50 10 24,1 24,3 34 9 0,7 8,2 28,7 2,4 -
60 9,8 24,3 24,4 34 9 0,7 8,4 27,7 2,4 50
- ỏnh giỏ kt qu: Khi s dng hai dn lnh mc song song thỡ nhit khụng khớ
sau dn lnh xung thp nhanh hn, lng nc ngng thu c ln hn so vi khi s
dng hai dn lnh mc ni tip (trong khi ú cụng sut mỏy nộn khụng i). ng thi
hiu qu bm nhit tng lờn do gim c chờnh lch gia nhit ngng t v bay hi.
2.2.3. Thớ nghim xỏc nh thi gian sy
- Mc ớch: Xỏc nh thi gian sy vi hai ch sy mc ni tip v mc song
song cho cựng mt loi vt liu nhm ỏnh giỏ hiu qu ca hai ch sy ny.
- Kt qu:
-
Nhn xột: Khi sy ch mc song song thỡ ng cong gim m thp hn so vi khi
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 0 60 90 120 150 180 210 240
Thồỡi gian (phuùt)
ọỹ ỏứm vỏỷt sỏỳy (%)
Song song N?i ti?p
Hỡnh 9: th ng cong gim m


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status