SKKN hướng dẫn giải bài tập phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào - Pdf 30

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.
Căn cứ vào thực tế phân phối chương trình: Số tiết bài tập trong phân phối
chương trình sinh 9 rất ít, học sinh ít được luyện tập do vậy mà kỹ năng làm bài tập
của học sinh rất hạn chế. Hơn nữa để làm được bài tập học sinh phải áp dụng các
công thức mà các công thức này không cho sẵn học sinh phải tự khái quát từ lí
thuyết nên rất khó khăn cho học sinh.
Đối với chương trình sinh 9 do kiến thức mang tính trìu tượng lượng bài
tập khá lớn việc nắm được phương pháp giải chung để áp dụng cho tất cả các bài
tập là vô cùng cần thiết cho tất cả các giáo viên dạy môn học này.
Trong những năm gần đây việc thi chọn học sinh giỏi các cấp ở môn Sinh
học 9 thường có yêu cầu giải nhiều bài toán sinh trong đề thi hơn, mặt khác đối với
môn Sinh học 9 có rất nhiều các dạng bài tập khác nhau, nên việc nắm được các
phương pháp giải bài tập là rất cần thiết đối với các em học sinh tham gia dự thi.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi đã viết chuyên đề “Hướng dẫn giải bài
tập phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào” Môn Sinh học 9 với
sự cố gắng sưu tầm và tìm tòi học hỏi.
PHẦN II. NỘI DUNG
A. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
I. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ:
a - Tính đặc trưng và ổn định của bộ nhiễm sắc thể:
* Tính đặc trưng của nhiễm sắc thể:
- Đặc trưng về số lượng: ở những loài sinh sản hữu tính trong tế bào sinh
dưỡng nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp đồng dạng trong đó một nhiễm sắc thể
có nguồn gốc từ bố, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ, ký hiệu 2n. Ví dụ : ở
người 2n = 46, gà 2n = 78, ngô 2n = 20
Trong tế bào sinh dục (giao tử) bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa đó là bộ
nhiễm sắc thể đơn bội, ký hiệu là n. Ví dụ : ở người n = 23, gà n = 39, ngô n =
10
- Đặc trưng về hình thái: Mỗi loài sinh vật có hình thái, cấu trúc nhiễm sắc
thể đặc trưng cho loài. Ví dụ : ở ruồi giấm có 4 cặp nhiễm sắc thể trong đó có 2 cặp
4

5
Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen nằm ở vị trí xác định.
Những biến đổi số lượng, cấu trúc nhiễm sắc thể sẽ gây ra biến đổi ở các tính trạng
di truyền.
Mỗi nhiễm sắc thể sau khi tự nhân đôi gồm hai nhiễm sắc thể con, sau khi
phân ly thì mỗi nhiễm sắc thể con trở thành một nhiễm sắc thể mới. trong quá trình
phân bào mỗi nhiễm sắc thể sau khi đã tự nhân đôi sẽ được phân phối đều đặn cho
hai tế bào con. Sự tự nhân đôi và phân ly của các nhiễm sắc thể là cơ chế truyền
đạt các thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con. ở các loài giao phối thì
hai cơ chế nguyên phân kết hợp với giảm phân và thụ tinh đã truyền đạt các thông
tin di truyền từ bố mẹ sang các con.
d. Thành phần hoá học của nhiễm sắc thể.
Nhiễm sắc thể chứa một loại axit đêôxiribônuclêic (ADN), ở vi khuẩn, virut
thì nhiễm sắc thể chỉ là một phân tử ADN. ở thực vật, động vật mỗi nhiễm sắc thể
có thể chứa một hoặc một số phân tử ADN và Prôtein (loại hitôn) làm chất nền.
II. SỰ VẬN ĐỘNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ:
Nhiễm sắc thể được giữ vững cấu trúc và duy trì ổn định qua các thế hệ tế
bào.Tuy nhiên ở các kỳ của quá trình phân bào nhiễm sắc thể lại có sự vận động
khác nhau, sự vận động đó được mô tả trong bài 9 " Nguyên phân" và bài 10
"Giảm phân".
1. NGUYÊN PHÂN:
Quá trình nguyên phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dưỡng và tế
bào sinh dục sơ khai diễn ra gồm bốn kỳ và một giai đoạn chuẩn bị. Sự vận động
của nhiễm sắc thể ở các kỳ được trình bày như sau:
Ở giai đoạn chuẩn bị (kỳ trung gian) nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh không
nhìn thấy dưới kính hiển vi quang học, ở kỳ này nhiễm sắc thể tự nhân đôi tạo
thành nhiễm sắc thể kép.
Kỳ đầu: Nhiễm sắc thể xoắn và co ngắn lúc này nhìn thấy dưới kính hiển
vi.
6

Xảy ra sau một kỳ trung gian rất ngắn, lần này các nhiễm sắc thể đang ở
trạng thái kép nên không tự nhân đôi nữa. Kỳ đầu II có thể xem như không có.
Bước sang kỳ giữa II: Các nhiễm sắc thể kép tập hợp ở mặt phẳng xích đạo,
các nhiễm sắc thể đơn bắt đầu tách nhưng vẫn dính nhau ở tâm động.
Kỳ sau II: Các nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ở
tâm động và phân ly về hai cực của tế bào.
Kỳ cuối II : Bốn tế bào con được hình thành, mỗi tế bào con chứa bộ nhiễm
sắc thể bằng một nửa ở tế bào mẹ.
Như vậy sự kiện quan trọng nhất trong giảm phân là: ở kỳ đầu lần phân bào
I có sự tiếp hợp giữa nhiễm sắc thể của cặp đồng dạng ( Có thể xảy ra sự trao đổi
chéo giữa các đoạn ). Kỳ giữa lần phân bào I các cặp nhiễm sắc thể kép (đồng
dạng) tập hợp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc và sang kỳ sau
mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp đồng dạng phân ly về một cực để tạo thành hai tế
bào con có số nhiễm sắc thể giảm đi một nửa (từ 2n thành n nhiễm sắc thể nhưng ở
trạng thái kép).
Giữa hai lần phân bào I và II không có kỳ trung gian và nhiễm sắc thể không
tự nhân đôi. Các nhiễm sắc thể kép tập hợp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo
rồi tách nhau ở tâm động để n nhiễm sắc thể kép tạo thành n nhiễm sắc thể đơn,
nhiễm sắc thể đơn phân ly về hai cực để chia đều cho hai tế bào con ( chứa n
nhiễm sắc đơn). Vậy từ một tế bào mẹ ban đầu có 2n NST sẽ cho 4 tế bào con có n
NST. Nhờ đó khi thụ tinh tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài .
Qua trình bày ở trên ta thấy được sự biến đổi, vận động của nhiễm sắc thể.
Tuy nhiên việc hiểu quá trình nhân đôi của nhiễm sắc thể ở kỳ trung gian là mỗi
nhiễm sắc thể tự tổng hợp nên một nhiễm sắc thể mới giống hệt nó. Nhiễm sắc thể
con vẫn dính với nhiễm sắc thể mẹ ở tâm động là chưa thật đầy đủ và chính xác,
bởi lẽ sự phân đôi của nhiễm sắc thể có liên quan đến sự nhân đôi của ADN. Vì
vậy từ một nhiễm sắc thể nhân đôi tạo thành hai nhiễm sắc thể thực chất hai nhiễm
sắc thể mới tạo thành đều có sự thay đổi thành phần trong đó có vật chất gốc của
mẹ và vật chất mới tổng hợp nên do vậy hai nhiễm sắc thể này ngang hàng nhau
chứ không thể coi là một nhiễm sắc thể mẹ và một nhiễm sắc thể con.

k
-1)
(ĐK: Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
- Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong các tế bào con được tạo ra:
+ Từ 1 tế bào mẹ ban đầu : 2
n
. 2
k
+ Từ x tế bào mẹ ban đầu : x . 2n .2
k
(ĐK: Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
9
- Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo ra sau k lần nguyên phân
+ Từ 1 tế bào mẹ ban đầu : 2n. 2
k
+ Từ x tế bào mẹ ban đầu : x . 2n .2
k
(ĐK: Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
- Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo thêm sau k lần nguyên phân
+ Từ 1 tế bào mẹ ban đầu : 2n. (2
k
-1)
+ Từ x tế bào mẹ ban đầu : x . 2n (2
k
-1)
(ĐK: Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
- Tổng số NST đơn mới tương đương môi trường nội bào phải cung cấp cho:
+ 1 tế bào mẹ nguyên phân k lần : 2n .( 2
k
- 1)

Kỳ Kỳ Kỳ Kỳ Kỳ Kỳ Kỳ Kỳ
10
đầu giữa sau cuối đầu giữa sau cuối
Số NST đơn 0 0 0 0 0 0 2n n
Số NST kép 2n 2n n n n n 0 0
Số crômatit 4n 4n 2n 2n 2n 2n 0 0
Số tâm động 2n 2n n n n n 2n n
DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ NGUYÊN PHÂN
Bài 1. Có 4 tế bào sinh dưỡng A, B, C, D của một loài đều phân bào nguyên
nhiễm, tạo ra tổng cộng 60 tế bào con. Số đợt phân bào của các tế bào lần lượt hơn
nhau 1 đợt.
a) Tính số lần phân bào của mỗi tế bào sinh dưỡng A, B, C, D.
b) Tính số tế bào con được tạo ra từ mỗi tế bào.
BÀI GIẢI
a. Số lần phân bào của mỗi tế bào sinh dưỡng A, B, C, D.
Gọi k
A
,k
B,
k
C
,

k
D
lần lượt là số đợt phân bào của các tế bào A, B, C, D.
Ta có: Số tế bào con được tạo ra từ mỗi tế bào là:
* Tế bào A : 2
kA
* Tế bào B : 2

= k
A

+ 2 ;

k
D
= k
A
+ 3
- Thay giá trị trên vào phương trình (1) ta có:
2
kA
+ 2
kA+1
+ 2
kA+2
+ 2
kA+3
= 602
kA
+ 2 . 2
kA
+ 4. 2
kA
+ 8 . 2
kA

D
= 2 + 3 = 5
11
b.Số tế bào con được tạo ra từ mỗi tế bào
- Tế bào A : 2
kA

= 2
2
= 4

- Tế bào B : 2
kB

= 2
3
= 8
- Tế bào C : 2
kC

= 2
4
= 16
- Tế bào D : 2
kD

= 2
5
= 32
Bài 2. Một hợp tử của một loài đã nguyên phân liên tiếp 2 lần và đã sử dụng

BÀI GIẢI
a) Số lần nguyên phân và số tế bào con của mỗi hợp tử:
Gọi k là số nguyên phân của tế bào thì số tế bào con được áp dụng theo công thức
2
k
, có thể là:
2
1
= 2, 2
2
= 4 , 2
3
= 8 , 2
4
= 16 , 2
5
= 32
12
Ba hợp tử có tổng tế bào con bằng 28, ta có:
28 = 16 + 8 + 4 += 2
4
+ 2
3
+ 2
2
Ba hợp tử có số lần nguyên phân lần lượt bằng 4, 3, 2. Do đó theo thứ tự 3 hợp
tử
A, B , C số lần nguyên phân giảm dần.
Vậy : - Hợp tử A nguyên phân 4 lần, tạo ra 2
4

tất cả tế bào con là 128.
a) Tính 2n.
b) Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
c) Nếu các tế bào con sinh ra sau nguyên phân đang ở kỳ giữa của lần
nguyên phân tiếp theo có tất cả bao nhiêu crômatít ? tâm động?
BÀI GIẢI
a) Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài (2n chẵn)
Trong tế bào con tạo từ hợp tử A có tổng số NST là: 2n + 56
Số NST trong các tế bào con tạo từ hợp tử B là : 4.2n
Số NST trong các tế bào con tạo từ hợp tử C và D là : 2n +2n +16
13
Tổng số NST trong các tế bào con tạo từ hợp tử A, B, C và D là 128 . Ta có
2n + 56 + 4.2n + 2n + 2n + 16 = 128(NST)
14n = 56

2n = 8
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 8 : Loài là ruồi giấm.
b ) *Xét hợp tử A: Gọi k
1
, k
2
, k
3
, k
4
lần lượt là số lần nguyên phân

của mỗi hợp
tử
Số NST môi trường nội bào cung cấp cho hợp tử A nguyên phân là:

+ 2n.2
k4
= 2n + 2n + 16

8.2
k3
+ 8.2
k3
=32 ( vì k
3
= k
4
) .Vậy k
3
= 1 = k
4
c )Tổng số NST trong các tế bào con là 128 NST. Vì các tế bào con
đang ở kỳ giữa của lần nguyên phân nên NST ở NST kép tức là 128 NST kép.
Số tâm động = số NST kép = 128 tâm động
Mỗi NST kép gồm 2 crômatít

số crômatít là : 128 .2 = 256 (NST)
Bài 5. Một loài có 2n = 40 và chu kỳ nguyên phân diễn ra trong 11 giờ. Thời
gian ở kỳ trung gian nhiều hơn thời gian kỳ phân bào là 9 giờ, trong nguyên phân ,
thời gian diễn ra ở kỳ đầu : giữa : Sau : cuối tương ứng và tỷ lệ 3 : 2 : 2: 3 . Xác
định số tế bào mới được tạo ra , số NST ở trạng thái của chúng từ 1 hợp tử của loài
phân bào tại các thời điểm.
a) 32 giờ.
b) 43 giờ 15


3a + 2a + 2a + 3a = 60

10a = 60

a = 10 ( phút).
Nên 3a = 18 ( phút) và 2a = 12( Phút)
Vậy thời gian kỳ đầu = thời gian kỳ cuối = 18 phút
Thời gian kỳ giữa = thời gian kỳ sau = 12 phút
a) Phân tích tỷ lệ đầu bài ta có:
32 giờ = 11 giờ + 11 giờ + 10 giờ
Như vậy tế bào này đã xong hai lần phân bào hoàn chỉnh và bước sang lần phân
bào thứ 3, đã hoàn tất kỳ trung gian. Lúc này số tế bào được tạo ra là:
2
2
= 4 (tế bào)
Do tế bào đã hoàn tất kỳ trung gian nên số NST trong tế bào là
4 .40 = 160 (NST ở trạng thái kép)
b) 43 giờ 15

= 11 giờ + 11 giờ + 11 giờ + 10 giờ + 15 phút
Như vậy tế bào này đã xong 3 lần phân bào và đang ở kỳ đầu của lần phân
bào thứ 4. Số tế bào con được tạo ra là: 2
3
= 8 (tế bào).
Số NST có trong các tế bào lúc này là:
8 . 40 = 320 (NST kép)
c) 54 giờ 25 phút = 11 giờ + 11 giờ + 11 giờ + 11 giờ + 10 giờ + 18 phút + 7
phút
Như vậy tế bào này đã xong 4 lần phân bào và đang ở phút thứ 7 của kỳ giữa lần
phân bào thứ 5 . Vậy số tế bào con được tạo ra là: 2

hành nguyên phân 1 lần.
a) Hãy giải thích diễn biến NST và xác định số NST cùng trạng thái của nó
trong các tế bào của mỗi kỳ : Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối
(khi tế bào chất đã phân chia)
b)Trong lần nguyên phân nói trên, biết giai đoạn chuẩn bị kéo dài 6 phút, tỷ
lệ thời gian giữa các kỳ trung gian: Đầu : Giữa : Sau : Cuối lần lượt bằng 37,5% :
25% : 18,75% : 12,5% : 6,25. Xác định thời gian của mỗi kỳ
BÀI GIẢI
a) Giải thích và xác định số NST cùng trạng thái ở mỗi kỳ
* Kỳ trung gian : Các NST tiến hành bị phân đôi, mỗi NST hình thành một NST
kép gồm 2 Crômatít giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động. Mỗi tế bào có 2n NST
kép. Số NST kép trong tế bào ở kỳ này là:
2n (NST kép) . 35 = 40 . 35 = 1400 (NST kép)
* Kỳ giữa : Các NST kép trong tế bào bắt đầu co xoắn lại . Mỗi tế bào có 2n
NST kép. Số NST kép trong các tế bào ở kỳ này là:
2n( NST kép) . 35 = 40.35 = 1400 (NST kép)
16
* Kỳ sau: Mỗi NST kép trong tế bào tách tâm động tạo 2n NST đơn phân ly về
2 cực tế bào. Số NST trong mỗi tế bào lúc này là 4n NST đơn. Số NST cùng trạng
thái trong 35 tế bào là:
4n . 35 = 40 .2.35 = 2800 (NST đơn)
*Kỳ cuối: Khi tế bào chất đã phân chia, mỗi tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con, mỗi
tế bào có 2n NST đơn tháo xoắn tối đa. Số NST cùng trạng thái trong các tế bào
lúc này là:
2n . 35 .2 = 40.35.2 = 2800 (NST đơn)
b)Thời gian của mỗi kỳ. Theo đầu bài ra ta có:
Trung gian : Đầu : Giữa : Sau: Cuối = 37,5% : 25% : 18,75% : 12,5% : 6,25%
= 6 : 4 : 3 : 2 : 1
Theo đề bài, giai đoạn chuẩn bị kéo dài 6 phút.Vậy thời gian cho mỗi kỳ là:
- Kỳ trung gian : 6 phút

2

17
⇒ k = 7
Bài 8. Một tế bào sinh dục sơ khai khi phân bào nguyên nhiễm đòi hỏi môi
trường nội bào cung cấp tương đương 98 NST đơn. Biết rằng bộ NST lưỡng bội
của loài là 2n = 14.
a/ Tính số tế bào con được tạo ra.
b/ Tính số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu.
BÀI GIẢI:
Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu (k ∈ N*).
Theo giả thiết tổng số môi trường cung cấp tương đương 98 NST đơn, nên ta có
phương trình: 2n.(
k
2
- 1) = 98

k
2
= 8 ⇒ k = 3
Vậy số tế bào con là 8 và số lần nguyên phân của tế bào là :3
Các bài tập đề nghị:
1. Gà có bộ NST 2n = 78
a. Tế bào này nguyên phân 5 đợt liên tiếp. Tính số tế bào con được hình
thành?
b. Tổng số NST trong các tế bào con là bao nhiêu?
c. Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho các tế bào con là bao
nhiêu?
2. Khi quan sát một tế bào sinh dưỡng của vịt nhà ở kì giữa nguyên phân,
người ta đếm được 160 cromatit.

có thể có. Ký hiệu : Có 2 khả năng xảy ra:
+ AABB .aabb và AABB. aabb
+ AAbb . aaBB và AAbb. aaBB
- Kỳ cuối I : Nhiễm sắc thể vẫn ở trạng thái kép. Ký hiệu: AABB và
aabb , hoặc AAbb và aaBB
- Kỳ đầu II : Nhiễm sắc thể vẫn ở trạng thái kép. Ký hiệu : AABB và
aabb, hoặc AAbb và aaBB
- Kỳ giữa II : Nhiễm sắc thể vẫn ở trạng thái kép và xếp 1 hàng trên mặt
phẳng xích đạo . Ký hiệu: AABB và aabb , hoặc AAbb và aaBB
- Kỳ sau II : Mỗi nhiễm sắc thể kép tách ra thành 2 nhiễm sắc thể đơn.
Ký hiệu : AB. AB và ab .ab , Hoặc Ab .Ab và aB. aB
19
- Kỳ cuối II: Các nhiễm sắc thể đơn tổ hợp lại thành bộ nhiễm sắc thể n
(đơn) trong mỗi tế bào con. Ký hiệu: AB và ab, hoặcAb và aB
Bài 2. Một tế bào sinh dục chín của ruồi giấm đực có ký hiệu bộ nhiễm sắc
thể là Aa Bb Dd XY. Hãy xác định các ký hiệu có thể có của bộ nhiễm sắc thể ở kỳ
giữa I theo các cách sắp xếp khác nhau?
BÀI GIẢI
ở kỳ giữa I: Mỗi NST đơn tự nhân đôi thành NST kép và xếp thành hai hàng
trên mặt phẳng xích đạo. Ký hiệu bộ NST của ruồi giấm đực là
AAaa BBbb DDdd XXYY. Số cặp NST là : 4
suy ra số cách sắp xếp có thể là: 2
4 1
= 2
3
= 8
Cách 1 : AABB DDXX
aa bb dd xy
Cách 2 : AABB DD YY
aa bb dd xx

b. Xác định số NST trong tinh trùng và trứng?
2. Tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân một số đợt liên tiếp đã hình
thành 128 tế bào con
a. Xác định số đợt nguyên phân
b. Xác định số NST trong tinh trùng, trứng (Cho 2n=80).
DẠNG 3: BÀI TẬP KẾT HỢP 3 QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN, GIẢM
PHÂN VÀ THỤ TINH
Bài 1. Tế bào sinh tinh có ký hiệu là AaBbDd. Trong đó A,B,D là ký hiệu
NST có nguồn gốc từ bố, a,b,d tương ứng là ký hiệu NST có nguồn gốc từ mẹ.
1) Một tế bào sinh tinh nói trên giảm phân không đột biến, không trao đổi
chéo thực tế cho mấy loại tinh trùng? Số lượng mỗi loại tinh trùng? ký hiệu NST
trong mỗi loại tinh trùng đó?
2) Nếu 1000 tế bào sinh tinh nói trên giảm phân tạo ra các tinh trùng bình
thường, các tinh trùng tạo ra đều tham gia thụ tinh có hiệu suất là 10%.
a. Hãy xác định tổng số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình giảm
phân nói trên?
b. Xác định tế bào sinh trứng giảm phân tạo đủ số trứng tham gia thụ tinh?
Biết rằng hiệu suất là 50%.
c. Xác định số cá thể được sinh ra nếu khả năng sống sót của hợp tử là 50%.
21
d.Xác định tổng số NST bị tiêu biến trong các quá trình trên?
BÀI GIẢI
1. Thực tế cho 2 loại tinh trùng.Số lượng mỗi loại tinh trùng bằng 2. Ký hiệu
mỗi loại tinh trùng
ABD và abd ; Hoặc ABd và abD ; Hoặc AbD và aBd; Hoặc Abd và aBD
2. a) Môi trường cung cấp : 6 . 1000 = 6000 (NST)
b) Số tế bào sinh trứng :
- Số tinh trùng tạo thành : 1000 . 4 = 4000
- Số tinh trùng được thụ tinh : 4000 . 10% = 400
- Số trứng được thụ tinh : 400

ở ruồi giấm 2n = 8
1. Số tế bào con trong thế hệ tế bào cuối cùng với 256 NST ở trạng thái chưa
nhân đôi tức 256 NST đơn.
Nên số tế bào được tạo thành là : 256 : 8 = 32 (tế bào)
Mà số tế bào =2
k
=32 = 2
5
nên k = 5
Vậy tế bào mẹ đã nguyên phân liên tiếp 5 lần.
2. Có 32 tế bào tham gia đợt nguyên phân tiếp theo.
a) Số crômatit ở kỳ giữa của tế bào là:
32 . 8 = 512 (crômatit)
b) ở kỳ giữa của mỗi tế bào có 8 NST kép, mỗi NST kép có 1 tâm động.
Vậy 32 tế bào có số tâm động là:
8 . 32 = 256 (tâm động)
ở kỳ sau: NST kép chẻ dọc tâm động thành 2 NST đơn, mỗi NST đơn có 1
tâm động.Vậy số tâm động ở kỳ sau của tế bào là:
2 . 8 = 512 (tâm động)
c) ở kỳ sau, mỗi NST kép chẻ dọc tâm động thành 2 NST đơn nên số
NST kỳ sau của tế baò là : 2 . 8 = 512 (NST đơn)
3. Số tế bào mới được tạo thành sau đợt nguyên phân tiếp theo đó là:
32 . 2 = 64 (tế

bào)
a) Mỗi tế bào sinh trưởng chứa 8 NST trước khi xảy ra quá trình giảm
phân đều nhân đôi NST ở kỳ trung gian.Vì vậy môi trường nội bào cung cấp
23
nguyên liệu để tạo số NST đơn tương đương với 8 NST đơn. Vậy các tế bào sinh
trứng này lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu là : 8 . 64 = 512 (NST đơn)

= 320
NST môi trường nội bào C
2
nguyên phân = Số NST trong TB con - NST trong
TB mẹ
NST môi trường nội bào C
2
giảm phân = Số NST trong TB mẹ
Ta có: 2n . 5 + 280 = 320 nên 2n.5 = 40
24
Vậy 2n = 8 ( NST)
b)Tổng số hợp tử (H = 100%) =
10
100.4
= 40 ( hợp tử)
Mặt khác ta có: Một tế bào sinh giao tử có 8 NST.Vậy số giao tử có
trong320 NST là :

8
320
= 40 (TB sinh giao tử)
Do số TB sinh giao tử = số giao tử. Vậy nên giới tính của loài là giới cái
c) Hiệu suất thụ tinh giới đực là 1%. Nên tổng số giao tử đực thụ tinh là

1
100.4
= 400 (giao tử)
1 tế bào sinh tinh giảm phân

4 tinh trùng.Vậy 400 được tạo ra từ số tế bào

-Số lượng tế bào là: 8 tế bào ở kì giữa I hoặc 16 tế bào ở kì giữa II.
b) - Các NST đang phân li về 2 cực tế bào là dấu hiệu cho biết nhóm tế bào thứ hai
đang ở kì sau II.
- Số lượng tế bào của nhóm: 800 : 50 = 16 tế bào
- Khi nhóm tế bào trên kết thúc giảm phân II thì số tế bào con được tạo thành là:
16 x 2 = 32 tế bào.
c) - Số tinh trùng trực tiếp thụ tinh là: 32 x 3, 125% = 1 tinh trùng
- Mỗi tinh trùng trực tiếp thụ tinh với 1 trứng tạo thành 1 hợp tử.
Vậy số hợp tử tạo thành = số tinh trùng thụ tinh = 1 hợp tử.
Bài 5 (Đề thi HSG tỉnh Nghệ An 2008-2009)
Một tế bào trứng của một cá thể động vật được thụ tinh với sự tham gia của
1048576 tinh trùng. Số tinh nguyên bào sinh ra số tinh trùng này có 3145728 NST
đơn ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tinh nguyên bào này đều có nguồn gốc từ một
tế bào mầm.
1) Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
2) Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu NST đơn
cho quá trình nguyên phân của tế bào mầm?
3) Hợp tử được tạo thành từ kết quả thụ tinh của tế bào trứng nói trên
nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo
ra 91 NST đơn.
a) Giải thích cơ chế hình thành hợp tử.
b) Xác định số lượng NST ở trạng thái chưa nhân đôi của thế hệ tế bào cuối
cùng.
BÀI GIẢI
1. - Số tinh nguyên bào: 1048576 : 4 = 262144 (TB)
- Số NST trong bộ 2n của loài: 2n = 3145728 : 262144 = 12 (NST)
26
2. - Số đợt nguyên phân của tế bào mầm: 2k = 262144 = 218⇒ k = 18 (đợt)
- Môi trường cung cấp số NST: 12 (218-1) = 3145716 (NST)
3. - Số NST trong hợp tử là: 91: (23-1) = 13(NST) = 12 +1

4000 – 2400 = 1600.


1600 con được hình thành từ 1600 tế bào trứng loại X.
Các bài tập đề nghị:
1. Ở gà, 2n =78. Một gà mái đẻ được 32 trứng, trong đó có 25 trứng được
thụ tinh nhưng khi ấp chỉ nở được 23 gà con. Hỏi các trứng không nở có số lượng
và bộ NST là bao nhiêu?
27
2. (Đề thi HSG huyện Thanh Chương năm học 2008-2009)
Ở một loài sinh vật, trong quỏ trỡnh phỏt sinh giao tử cú khả năng tạo ra
1048576 số loại giao tử ( khi không xảy ra trao đổi chéo và không xảy ra đột biến
ở các cặp NST)
Nếu cỏc tinh bào bậc 1 và noón bào bậc 1 của loài sinh vật này cú số lượng bằng
nhau cùng tiến hành giảm phân đó tạo ra cỏc tinh trựng và cỏc trứng chứa tất cả
1600 NST. Các tinh trùng và trứng tham gia thụ tinh đó tạo ra 12 hợp tử. Hóy xỏc
định:
1) Bộ NST 2n của loài
2) Hiệu suất thụ tinh của trứng và tinh trựng
3) Số NST mà môi trường cung cấp cho mỗi tế bào mầm sinh dục đực và
mầm sinh dục cái để tạo ra số tinh trùng và số trứng trên?
3. (Đề thi HSG huyện Gia Lộc năm học 2007-2008)
Một hợp tử của một loμi nguyên phân liên tiếp 2 đợt đã đòi hỏi môi trường
nội bμo cung cấp nguyên liệu để tạo ra 24 nhiễm sắc thể đơn mới.
1- Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loμi sinh vật đó.
2- Cá thể đực vμ cá thể cái của loμi đó giao phối với nhau sinh ra 180 trứng
vμ nở ra 180 con. Biết rằng khả năng thụ tinh của trứng lμ 50% vμ của tinh trùng
lμ 2%
a- Tính số tế bμo sinh tinh trùng vμ số tế bμo sinh trứng đã tạo ra các giao tử
đảm bảo cho quá trình thụ tinh nói trên.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status