HỘ SẢN XUẤT VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ SẢN XUẤT TRONG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN HIỆN NAY - Pdf 30

Chuyên đề tốt nghiệp
Mục lục
Lời mở đầu ..................................................................................................................
Chơng 1: Hộ sản xuất và Vai trò của tín dụng Ngân
hàng đối với sự phát triển kinh tế hộ sản xuất
trong nông nghiệp nông thôn hiện nay.........................
1.1. Vai trò kinh tế hộ sản xuất trong sự phát triển nông nghiệp
nông thôn..............................................................................................
1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất..................................................................
1.1.2. Vai trò của sản xuất đối với nền kinh tế nông nghiệp nông
thôn:.............................................................................................
1.2. Vai trò của tín dụng Ngân hàng trong việc phát triển kinh tế
hộ...........................................................................................................
1.2.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng....................................................
1.2.2. Các hình thức tín dụng.................................................................
1.2.3. Vai trò của tín dụng trong việc phát triển kinh tế hộ sản
xuất...............................................................................................
1.2.4. Phơng thức, quy trình cho vay hộ sản xuất................................
Chơng 2: Thực trạng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh
Ngân hàng nông nghiệp và ptnt huyện Lâm
thao tỉnh phú thọ.......................................................................
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Lâm Thao.............................................
2.1.1. Một số nét về kinh tế huyện Lâm Thao......................................
2.1.2. Hoạt động kinh doanh của NHNo &PTNT huyện Lâm
Thao...........................................................................................
2.1.3. Những khó khăn và thuận lợi.....................................................
Bùi Thu Hà Lớp:19012
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2. Thực trạng tình hình cho vay hộ sản xuất ở chi nhánh NHNo và
phát triển nông thôn Lâm Thao trong thời gian qua.......................

mạnh.
Muốn đạt đợc mục đích trên trớc hết phải chú ý đến nền sản xuất nông
nghiệp hiện nay bằng cách phải thay đổi cơ cấu và tính chất trong quan hệ
sản xuất nông nghiệp, lấy sản xuất hộ nông dân là nhiệm vụ hàng đầu thông
qua việc đẩy mạnh sản xuất trong nông nghiệp, đẩy mạnh phát triển trong
chăn nuôi gia súc đồng thời phải gắn liền với việc đẩy mạnh sản xuất hàng
hoá xuất khẩu, mở rộng kinh tế đối ngoại, phát triển kinh tế dịch vụ, đẩy
mạnh và phát triển ngành nghề truyền thống, từng bớc xây dựng đồng bộ kết
cấu hạ tầng, xây dựng nền công nghiệp với từng bớc đi phù hợp.
Để thực hiện đờng lối phát triển kinh tế của Đảng bộ và thực hiện
nghiêm túc chỉ thị của Thủ tớng Chính phủ về chính sách tín dụng Ngân hàng
phục vụ cho hộ sản xuất vay vốn để phát triển nông, lâm, ng nghiệp và kinh
tế nông thôn. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn dới sự chỉ đạo
của Ngân hàng Nhà nớc đã tổ chức triển khai tới toàn ngành về việc đầu t vốn
cho các hộ sản xuất có nhu cầu vay vốn để sản xuất kinh doanh bao gồm các
thành phần kinh tế. Ngân hàng đã tìm ra giải pháp thực hiện nhiệm vụ cụ thể
của mình mở rộng mạng lới trên khắp mọi miền đất nớc phục vụ cho sự
Bùi Thu Hà Lớp:19012
Chuyên đề tốt nghiệp
nghiệp phát triển kinh tế nông thôn nông, lâm, ng nghiệp. Ngân hàng nông
nghiệp Việt Nam chấp nhận khó khăn vì lợi ích kinh tế của đất nớc và của
ngành đã vợt qua những bớc thăng trầm đứng vững lên trong cơ chế thị trờng,
chuyển hớng đầu t tín dụng về với nông nghiệp nông thôn. Ngân hàng nông
nghiệp nông thôn đã thực sự là ngời bạn đồng hành, từng bớc gắn bó với ngời
dân trong những năm qua. Họ đã tiếp nhận vốn vay và sử dụng có hiệu quả
nên thực sự đã giảm đáng kể về xoá đói giảm nghèo, một số hộ đã vơn lên
làm giàu chính đáng. Vì vậy việc đầu t vốn cho hộ sản xuất là rất quan trọng
và cần thiết, thực sự đợc các cấp các ngành quan tâm.
Chính vì điều đó, em đã lựa chọn đề tài Cho vay hộ sản xuất tại chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện lâm

Nh chúng ta thấy, hộ sản xuất là hộ cá thể, t nhân nếu trong sản xuất
mang tính chất t nhân vì thế trong sản xuất không theo sự hớng dẫn chung
mà hộ sản xuất mang tính chất thừa kế.
Bùi Thu Hà Lớp:19012
Chuyên đề tốt nghiệp
Về mặt pháp lý, hộ gia đình là những ngời nhận khoán, đối với hợp tác
xã sản xuất cái gì, bao nhiêu là do kinh tế tập thể chi phí thì nay đã có sự
thay đổi đáng kể, hộ sản xuất là chủ kinh tế trực tiếp sản xuất, kinh doanh
độc lập có t cách pháp nhân bình đẳng trớc pháp luật.
Hộ gia đình nông dân tự kinh doanh, tự sản xuất và tự chịu trách
nhiệm trực tiếp về kết quả sản xuất kinh doanh của gia đình.
1.1.1.2. Phân loại hộ sản xuất.
Với hoạt động của hộ sản xuất và dịch vụ trong nông thôn kinh tế hộ
định hình lại phù hợp với quá trình sản xuất và sản xuất ngành nghề truyền
thống, dịch vụ. Hiện nay nông thôn đã bớc đầu phân loại nh sau:
- Hộ có thu nhập thấp: Số hộ này ở nông thôn chiếm nhiều nhất họ
không có vốn tự có, có thể không đủ sức lao động hoặc có sức lao động nhng
cha biết tổ chức sản xuất, thiếu vật t, vốn trong quá trình sản xuất thu lại hiệu
quả thấp thậm chí còn thâm hụt vào vốn.
- Hộ có thu nhập trung bình: Trong quá trình chăn nuôi, sản xuất,
trồng trọt có thu hoạch sản phẩm chỉ đủ mức sinh hoạt cho gia đình vì trong
kế hoạch sản xuất thiếu tiền vốn, thiếu vật t không d sức lao động. Ngoài ra
cha tổ chức đợc khâu sản xuất, cha áp dụng và cải tiến kỹ thuật vào sản xuất
vì thế nhu cầu sinh hoạt đời sống còn gặp nhiều khó khăn.
- Hộ có thu nhập khá: Loại hộ này chiếm tỷ lệ rất ít. Đây là những hộ
có vật t, tiền vốn, có sức lao động, có kỹ thuật trong sản xuất, biết tổ chức,
biết đầu t nghiên cứu hoạt động kinh doanh của mình. Họ biết sáng tạo, biết
tổ chức sản xuất để thu hút lao động tạo công ăn việc làm cho ngời khác. Vì
vậy đây là những hộ có nhu cầu vốn lớn, trong quá trình sản xuất tạo lợi
nhuận nhiều, cải thiện đời sống ngày một cao.

1.2.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng.
Bùi Thu Hà Lớp:19012
Chuyên đề tốt nghiệp
Tín dụng là một sự chuyển nhợng tạm thời một lợng giá trị từ tay ngời
cho vay (ngời có vốn) sang ngời đi vay(ngời thiếu vốn) để sau một thời gian
xác định sẽ thu hồi về một lợng giá trị lớn hơn lợng giá trị ban đầu.
1.2.2. Các hình thức tín dụng.
Ta biết rằng tín dụng là một nghiệp vụ quan trọng trong kinh doanh
Ngân hàng, vì thế tín dụng Ngân hàng là một quan hệ kinh tế giữa một bên là
Ngân hàng, một bên là cá nhân, hộ sản xuấtHoạt động tín dụng có nhiều
hình thức:
- Tín dụng thơng mại.
- Tín dụng Nhà nớc.
- Tín dụng tiêu dùng.
- Tín dụng Ngân hàng.
1.2.3. Vai trò của tín dụng trong việc phát triển kinh tế hộ sản xuất
Trong thời gian hoạt động của Ngân hàng đã có nhiều đóng góp đáng
kể vào sự thành công, phát triển nền kinh tế đất nớc, điều hành chính sách
tiền tệ tích cực, ổn định đợc giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát, tăng dự trữ
ngoại tệ cho quốc gia. Là một công cụ đắc lực, hữu hiệu trong quản lý kinh
tế.
Là nguồn tài trợ cho sự thiếu hụt vốn tạm thời về vốn sản xuất. Đảm
bảo cơ chế quản lý mới hiện nay, Nhà nớc đã giao quyền sử dụng đất lâu dài
cho hộ sản xuất. Mỗi hộ sản xuất giờ đây trở thành một đơn vị kinh tế tự chủ,
phải tính toán mức chi phí, khả năng thu nhập, xác định mức vốn cần thiết
cho sản xuất, số vốn tự có và số vốn cần đi vay. Vì vậy tín dụng Ngân hàng
có vai trò lớn trong sự phát triển hộ sản xuất.
- Đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất để duy trì quá trình sản xuất
liên tục, góp phần đầu t phát triển kinh tế. Huy động đợc một khối lợng vốn
đáng kể trong nớc, thúc đẩy đầu t cho sản xuất, góp phần tăng trởng nền kinh

Bùi Thu Hà Lớp:19012
Chuyên đề tốt nghiệp
Hộ có thu nhập thấp có vốn tín dụng từng bớc tiếp thu khoa học kỹ
thuật, tổ chức sản xuất làm ra sản phẩm dần cải thiện đời sống, phấn đấu trở
thành hộ trung bình.
Nh vậy, việc thực hiện chủ trơng, chính sách của Đảng, thực hiện theo
đúng nghị định đề ra. Đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc tín dụng, vốn tín
dụng cho vay phải sử dụng đúng mục đích cho vay, bảo toàn vốn, sử dụng có
hiệu quả hoàn trả vốn Ngân hàng đầy đủ cả gốc và lãi theo cam kết thoả
thuận trong hợp đồng vay.
Việc thực hiện đầu t tín dụng cho các hộ là rất cần thiết. Đây cũng là
một chính sách của Đảng đối với hộ đã chặn lại quá trình phân hoá giàu
nghèo ở nong thôn.
Tóm lại, tín dụng Ngân hàng đối với việc mở rộng sản xuất, phát triển
kinh tế hộ là một chủ trơng lớn của Đảng. Thông qua việc cho vay trực tiếp
tới hộ sản xuất, với việc tạo vốn để cho vay đã khuyến khích tạo đà cho hộ
thiếu vốn để sản xuất, phát triển các ngành nghề truyền thống. Tín dụng
Ngân hàng đã làm thay đổi cơ cấu sản xuất ở nông thôn thông qua việc đầu t
vốn đã xoá hẳn nạn cho vay nặng lãi, bớc đầu đã làm cho nền kinh tế nông
thôn phát triển.
1.2.4. Phơng thức, quy trình cho vay hộ sản xuất.
1.2.4.1. Khái quát về cho vay hộ sản xuất theo 1627/NQ-NHNN.
- Căn cứ vào nghị định số 14/CP của Thủ tớng Chính phủ và thông t số
01/TT-NH của Thống đốc Ngân hàng Việt Nam hớng dẫn thực hiện nghị
định về cho vay hộ sản xuất để phát triển nông thôn, kinh doanh, dịch vụ.
- Quy định biện pháp, nghiệp vụ cho vay vốn để phát triển nông thôn-
lâm- ng nghiệp và kinh tế ở nông thôn
1.2.4.2. Quy trình cho vay hộ sản xuất theo 1627/QĐ-NHNN nh
sau:
- Hộ vay vốn sản xuất thuộc đối tợng:

+ Cho vay hộ gia đình thông qua doanh nghiệp
+ Cho vay hộ gia đình thông qua tổ chức tín dụng ở nông thôn.
Bùi Thu Hà Lớp:19012
Chuyên đề tốt nghiệp
- Các loại cho vay
+ Cho vay ngắn hạn: Cho vay mua vật t, chi phí trồng trọt, chăn nuôi
( mua cây giống, con giống, thức ăn). Chi phí sản xuất ngành nghề tiểu thủ
công nghiệp.
+ Cho vay trung hạn: Chi phí mở rộng diện tích canh tác, nuôi trồng
thuỷ sản ( tôm, cá), chi phí cải tiến quy trình sản xuất, mua máy móc.
+ Cho vay dài hạn: Chi phí trồng trọt cây lâu năm, trâu bò sinh sản,
xây dựng nhà xởng.
- Mức cho vay
Căn cứ vào nhu cầu vay vốn và khả năng hoàn trả nợ của khách hàng
quyết định cho vay giới hạn tổng d nợ cho vay đối với 1 khách hàng không v-
ợt quá 15% vốn pháp định của Ngân hàng thơng mại.
Đối với cho vay ngắn hạn, hộ phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong
tổng nhu cầu vay vốn.
Đối với cho vay trung dài hạn, hộ phải có vốn tự có tối thiểu 20%
trong tổng nhu cầu vốn.
- Thời hạn cho vay: Ngân hàng cho vay và khách hàng thoả thuận về
thời hạn cho vay căn cứ vào
+ Chu kỳ sản xuất kinh doanh
+ Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu t
+ Khả năng trả nợ của khách hàng
+ Nguồn vốn vay của Ngân hàng:
Cho vay ngắn hạn tối đa là 12 tháng
Cho vay trung hạn từ trên 12 tháng đến 36 tháng
Cho vay dài hạn từ trên 36 tháng trở lên.
- Lãi suất cho vay: Mức lãi suất cho vay do NHNo&PTNT nơi cho vay

chi nhánh Ngân hàng n0 và ptnt huyện
LÂm thao Tinh phú thọ
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện lâmthao
2.1.1. Một số nét về kinh tế huyệnLâmThao
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên.
Lâm thaođơc chia tách theo nghị định số59/1999-NĐ-CPngày24
thang7 năm 1999 cửa chính phủ và chính thức đi vầo hoạt động từ ngày
1/9/1999.Đến nay theo địa bàn hành chính có 15 xã và 2 thị trấn với tổng
diện tích tự nhiên 12 060,81 ha.Trong đó diện tích đất nông nghiệp 5 349,39
ha ,diện tích đát lâm nghiệp 2961,96 ha ,diên tích chuyên dùng 1510,39ha
,diện tích đât ở 2961,96 ha,diện tích đất,diện tích đất cha sử dụng 1635,82 ha
.
-Dân số khoảng 115823 ngời .Trong đó dân số trong khu vực công
nghiệp 112900 ngời (số liệu đầu năm 2004)
-Tổng số hộ 28 261 hộ ,trong đó hộ nghèo là 703 hộ chiếm tỷ lệ 2,49%
,hộ nông lâm nghiệp 24 093 hộ chiếm tỷ lệ 85,25%.
Lâm thao la vùng kinh tế trong điểm của tỉnh Phú Thọ ,là vùng kinh tế
có nhiều tiềm năng va nhiều lơi thế phát triển phat triển kinh tế ,cơ sở hạ tầng
phát triển ,có hệ thống giao thông đờng thuỷ dờng bộ ,đờng sắt trung ơng
chạy qua tạo điều kiện phát triển sản xuất và lu thông hàng hoá .Là huyện
nằm trong tam giác công nghiệp cua tỉnh có một cơ sơ công nghiệp trơng ơng
đóng trên địa bàn :công ty supe.
Với đặc điểm điều kiện tự nhiên xã hội thuận lợi ,dân c tập trung đông
đúc trình độ dân trí tơng đối đồng đều cho phép Lâm Thao phát triển một
Bùi Thu Hà Lớp:19012
Chuyên đề tốt nghiệp
nền kinh tế toàn diện trên các lĩnh vực công ,nông nghiệp thơng và mại dịch
vụ
2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội.

.Công tác quản lý thị tròng hoật động tích cực góp phần hạn chế haangf giả
và gian lận thong mại tạo môi trờng kinh doanh lành mạnh ,đảm bảo lợi ích
cho ngời tiêu dùng .Tổng giá trị dịch vụ và thơng mại đạt 167471 triệu đồng .
-Thu chi ngân sách :
+Tổng thu ngân sách trêndịa bàn huyện năm 2004 la 15476 triệu
đồng .
+Tổng chi ngân sách huyện năm 2004là 47739triệu đòng
- tình hình an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội đơc giữ vững ,kỷ
cơng phap luật đọc duy trì,nhân dân tin tởng vào sự lãnh đạo của đảng và
chính quyền cac cấp
Mọt số chỉ tiêu xã hội
-Số khu dân c và gia đinh đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá
-Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên.
-Tỷ lệ trẻ em suy dinh dỡng
-Tỷ lệ hộ nghèo
2.1.2. Hoạt động kinh doanh của NHNo &PTNT huyện Lâm thao
NHNo&PTNT Lâm thao đơc tái lập và chính thức đi vào hoạt động
ngày 1/9/1999 .Tren cơ sơ tách ra từ huyện Phong Châu thành hai huyện Phù
Ninh và Lâm Thao cho đén nay thi mạnh lói tổ chức can bộ của ngân hàng
gồm có:
-Trung tâm huyện
Ba chi nhanh ngân hàng cấp 3 :Chi nhánh supe,chi nhanh Cao xá ,chi
nhanh Xuân lũng
-Hai phòng giao dịch Hùng sơn ,phong giao dịch Tứ xã
Ngoài ra còn có 5 tổ công tác lu động tại cac xã .Về mạng lới hiện nay
cứ 3 xa có một chi nhanh hoặc phong giao dịch đáp ng nhu cầu hoạt động
Bùi Thu Hà Lớp:19012
Chuyên đề tốt nghiệp
kinh doanh .Ngan hàng đồng thơi tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng
trong quan hệ giao dịch .

Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2002 2003 2004
% so
2002
% so
2003
Nguồn vốn kinh doanh 117220 151848 128119 9,3% 84,37%
Tổng d nợ cho vay 115551 176510 214035 85,23% 121,3%
Tỷ trọng cho vay DN 3,02% 3,3%
Tỷ lệ nợ quá hạn 0,25% 0,15% 0,20%
Lợi nhuận 2658 4873 5791
(Nguồn: Báo cáo tổng kết kinh doanh của NHNo &PTNT huyện Lâm thao)
Tính đến cuối tháng 12 năm 2004 tổng nguồn vốn huy động của chi
nhánh NHNo &PTNT huyện Lâm thao là 128119 triệu đồng.
Các chỉ tiêu đã vợt so với năm 2002 và 20003 cụ thể:
- Nguồn vốn tăng 9,3% so với năm 2002, so với 2003 bằng84,37%.
- D nợ tăng 85,23% so với năm 2002 và so với năm 2003 bằng121,3%.
- Tỷ lệ nợ quá hạn còn 0,25% giảm 0,05% so với năm 2002 và tăng so
với năm 2003 là 0,05%.
- Kết quả về tài chính năm 2002 lãi 2658 triệu đồng và năm 2003 lãi
4873 triệu đồng,năm 2004 lãi 5791 triệu đồng.
Với kết quả trên phản ánh hoạt động kinh doanh năm 2004 của chi
nhánh đạt hiệu quả, góp phần thúc đẩy sản xuất hàng hoá trên địa bàn, phát
triển chính trị xã hội.
Với kết quả trên chứng tỏ công tác huy động vốn của chi nhánh là đạt
mục tiêu nhờ vậy mà quỹ chi nhánh tăng nhiều so với năm 2002. Nhng để chi
nhánh hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn thì chi nhánh phải quan tâm
đến việc kiểm soát chi phí cho các nguồn vốn huy động và phải có chính sách
cho vay và đầu t để mang lại lợi nhuận cao hơn nữa cho Ngân hàng. Muốn
vậy thì cần phải xem xét đến cơ cấu nguồn vốn huy động của chi nhánh.

bạn hàng của mình và nh thế Ngân hàng luôn có số d tiền gửi tại các tổ chức
kinh tế trong địa bàn của mình.
Chi nhánh đã huy động vốn bằng các hình thức nh: phát hành kỳ phiếu
mỗi khi nhu cầu tín dụng của khách hàng vợt quá tổng số tiền gửi huy động.
Bùi Thu Hà Lớp:19012

Trích đoạn Những kiến nghị cụ thể Kiến nghị đối với NHNo&PNT Việt Nam
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status