Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần vật tư thú y TW1 - Pdf 30



1
LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế nước ta kể từ ngày thống nhất đến nay đã đạt được những thành
tựu đáng kể. Tuy nhiên những thành tựu đó còn q khiêm tốn so với các nước
trong phát triển trên thế giới cũng như một số con rồng trong khu vực. Nhận thức
được điều đó, sau Đại hội Đảng lần thứ IV Đảng và Nhà nước ta chủ trương chuyển
đổi nền kinh tế theo mơ hình kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Vì vậy
trong những năm gần đây nền kinh tế có những bước chuyển biến khá vững chắc,
quan hệ sản xuất được điều chỉnh phù hợp với tính chất, trình độ và u cầu phát
triển của lực lượng sản xuất. Cơ chế thị trường mở ra cho doanh nghiệp nhiều cơ
hội mới nhưng cũng đặt ra khơng ít khó khăn thử thách phải vượt qua để tồn tại và
phát triển.
Trong nền kinh tế thị trường, để có được một chỗ đứng vững chắc, các doanh
nghiệp phải ln phấn đấu nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá thành sản phẩm
để có sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Một trong những Cơng ty sản xuất thuốc thú y các loại đã và đang tạo được
uy tín trên thị trường là Cơng ty cổ phần vật tư thú y TW1. Trước sự cạnh tranh
mạnh mẽ của các sản phẩm thú y trên thị trường, sản phẩm của Cơng ty cổ phần vật
tư thú y TW1 vẫn được khách hàng trong nước chấp nhận. Có được kết quả như
vậy là nhờ sự nỗ lực phấn đấu của Cơng ty trong cơng tác sản xuất cũng như tiêu
thụ sản phẩm. Và một trong những bí quyết thành cơng của Cơng ty là đã biết khai
thác tốt các nguồn lực, tiết kiệm triệt để các chi phí, từ đó có thể hạ được giá thành
và tăng thêm lợi nhuận.
Trên cơ sở phân tích những vấn đề lý luận về chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm và thực tiễn ở Cơng ty cổ phần vật tư thú y TW1, em mạnh dạn đi sâu
nghiên cứu đề tài“ Hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ở Cơng ty cổ phần vật tư thú y TW1” để có thể xây dựng được mơ hình
kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách hợp lý nhằm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN 3
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM
1. Chi phí sản xuất
1.1. Bản chất, nội dung chi phí sản xuất
Sản xuất của cải vật chất là hoạt động cơ bản của xã hội lồi người, là sự tồn
tại, phát triển của bất kỳ chế độ xã hội trong nền kinh tế nói chung, đặc biệt trong
nền kinh tế thị trường. Sự phát triển của xã hội lồi người gắn liền với q trình sản
xuất, mặt khác q trình sản xuất hàng hố là q trình kết hợp ba yếu tố: tư liệu
lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Q trình sản xuất hàng hố cũng
chính là q trình tiêu hao của chính bản thân các yếu tố nói trên. Như vậy để tiến
hành sản xuất hàng hố người ta phải bỏ ra những chi phí về lao động sống và lao
động vật hóa. Bởi thế sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản
phẩm sản xuất là tất yếu khách quan, khơng phụ thuộc vào ý chí chủ quan của
người sản xuất.
Trong bất kỳ một xã hội nào, khi nền sản xuất hàng hố còn tồn tại thì chi
phí sản xuất còn đóng vai trò quan trọng. Để thơng tin kế tốn chi phí đạt được hiệu
quả, để đáp ứng mong muốn của nhà quản lý thì trước hết phải nắm bắt một cách
sâu sắc bản chất kinh tế của chi phí sản xuất.
Các nhà kinh tế học thường quan niệm: Chi phí là các tổn phí phải chịu khi
sản xuất hàng hố hoặc dịch vụ trong kỳ kinh doanh. Đối với cá nhà quản trị doanh

liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế... mà doanh nghiệp đã sử dụng cho hoạt
động sản xuất trong kỳ.
+ Chi phí nhân cơng : bao gồm tồn bộ số tiền cơng phải trả, tiền trích bảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí cơng đồn của cơng nhân và nhân viên hoạt
động sản xuất trong doanh nghiệp.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm tồn bộ số tiền trích khấu hao
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN 5
tài sản cố định sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi : bao gồm tồn bộ số tiền mà doanh nghiệp chi
trả cho các nhà cung cấp về các dịch vụ mua từ bên ngồi như tiền điện, tiền nước,
tiền điện thoại... phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
+ Chi phí khác bằng tiền: bao gồm tồn bộ số chi phí dùng cho hoạt động sản
xuất ngồi các yếu tố kể trên.
Phân loại theo tiêu thức này có tác dụng thiết thực trong cơng tác quản lý chi
phí sản xuất, nó cho biết kết cấu tỷ trọng của từng yếu tố chi phí sản xuất để phân
tích tình hình thực hiện dự tốn chi phí sản xuất, làm tài liệu tham khảo để lập dự
tốn chi phí sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ lương...
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mục đích, cơng dụng:
Mỗi yếu tố chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều có mục đích và cơng dụng
nhất định đối với hoạt động sản xuất.Theo cách phân loại này, căn cứ vào mục đích,
cơng dụng của chi phí trong q trình sản xuất kinh doanh, tồn bộ chi phí sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp chia thành :
+ Chi phí ngun vật liệu trực tiếp gồm tồn bộ chi phí về ngun vật liệu
chính vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trong kỳ nhằm chế tạo sản xuất sản phẩm lao
vụ dịch vụ
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: tồn bộ chi phí về tiền lương và các khoản
trích theo lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất.

1.2.4 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí theo mối
quan hệ với đối tượng chịu chi phí:
Theo cách phân loại này chi phí cũng được chia thành hai loại :
+ Chi phí trực tiếp : là những chi phí có quan hệ trực tiếp với việc sản xuất ra
một loại sản phẩm, một cơng việc nhất định.
+ Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến việc sản xuất nhiều
loại sản phẩm, nhiều cơng việc. Muốn kết hợp được cho từng đối tượng chịu chi
phí ta phải phân bổ. Do vậy cách phân loại này giúp cho kế tốn xác định được
phương pháp tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất đúng đối tượng.
1.2.5. Phân loại chi phí theo nội dung cấu thành:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN 7
Theo cách phân loại này thì tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được chia thành :
+ Chi phí đơn nhất : là những chi phí chỉ do 1 yếu tố duy nhất cấu thành nên
như chi phí ngun vật liệu chính dùng trong sản xuất, tiền lương cơng nhân sản
xuất...
+ Chi phí tổng hợp : là chi phí do nhiều yếu tố khác nhau tập hợp lại theo
cùng một cơng dụng như chi phí sản xuất chung.
Cách phân loại này giúp ta nhận thức được vị trí từng loại chi phí trong việc
hình thành sản phẩm để tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất thích hợp
với từng loại.
2. Giá thành sản phẩm
2.1.Bản chất và khái niệm giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất là tổng chi phí bằng
tiền của tất cả các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, là thước
đo mức tiêu hao để bù đắp trong q trình sản xuất, là căn cứ xây dựng phương án
gía cả sản phẩm, hàng hố.

nhiều phạm vi tính tốn khác nhau. Về lý luận cũng như trên thực tiễn có 2 cách
phân loại giá thành chủ yếu sau :
2.2.1. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành:
Theo cách phân loại này có 3 loại giá thành :
+ Giá thành kế hoạch là giá thành tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch
và sản lượng kế hoạch. Việc tính tốn, xác định giá thành kế hoạch được tiến hành
trước khi thực hiện q trình sản xuất sản phẩm, do bộ phận kế hoạch thực hiện.
Giá thành kế hoạch vừa là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, vừa là căn cứ để so
sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh
nghiệp.
+ Giá thành định mức : được tính tốn trên cơ sở các định mức chi phí hiện
hành tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc xác định giá thành định mức cũng được
thực hiện trước khi tiến hành sản xuất sản phẩm. Giá thành định mức là cơng cụ
quản lý định mức của doanh nghiệp, là thước đo chính xác để xác định kết quả sử
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN 9
dụng tài sản vật tư, lao động trong q trình sản xuất kinh doanh, giúp cho việc
đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện
trong q trình hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
+ Giá thành thực tế: được tính tốn trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế
đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như sản lượng sản phẩm thực tế đã sản
xuất được trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể được tính tốn sau khi đã kết thúc
q trình sản xuất sản phẩm. Nó là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn
đấu, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi tính tốn :
Theo cách phân loại này giá thành được chia làm 2 loại :
+ Giá thành sản xuất (giá thành cơng xưởng) là loại giá thành được tính tốn
dựa trên cơ sở các chi phí sản xuất thực tế trong phạm vi phân xưởng, tổ đội sản

+ Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành cho lãnh
đạo doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức chi phí
và dự tốn chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành
sản phẩm, phát hiện kịp thời khả năng tiềm tàng, đề xuất biện pháp thích hợp để
phấn đấu khơng ngừng tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết
của cơng việc kế tốn chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản
xuất gồm nhiều loại với nội ding kinh tế, cơng dụng khác nhau, phát sinh ở những
địa điểm khác nhau. Do vậy các chi phí phát sinh cần được tập hợp theo những yếu
tố, khoản mục chi phí theo từng phạm vi giới hạn nhất dịnh phục vụ cho việc tính
giá thành sản phẩm. Như vậy xác định đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
thực chất là việc xác định những phạm vi giới hạn mà chi phí sản suất cần tập hợp
nhằm đáp ứng u cầu kiểm tra phân tích chi phí và u cầu tính giá thành sản
phẩm. Việc xác định đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
sản xuất phải dựa trên những căn cứ cơ bản sau :
Đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN 11
Qui trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm.
Địa điểm phát sinh chi phí, mục đích, cơng dụng của chi phí.
u cầu, trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Dựa trên những căn cứ trên, đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong
các doanh nghiệp sản xuất có thể là :
Từng phân xưởng tổ đội sản xuất, bộ phận sản xuất hay tồn doanh nghiệp.
Từng giai đoạn cơng nghệ hay tồn bộ qui trình cơng nghệ.
Từng sản phẩm, đơn đặt hàng, hạng mục cơng trình.

i

Trong đó:
+ H: hệ số phân bổ.
+ T
i
:Đại lượng của tiêu chuẩn phân bổ thứ i.
+ C
i
:Chi phí phân bổ cho đối tượng thứ i.
Hệ số phân bổ được tính theo cơng thức sau:

H=

Trong đó:
+ C: Tổng chi phí đã tập hợp cho các đối tượng cần phân bổ.
+∑ T
i
:Tổng đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ.
Kế tốn chi phí sản xuất:
Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
Chi phí ngun vật là những chi phí được kế tốn tính tốn căn cứ vào các
chứng từ xuất kho xuất dùng trực tiếp cho từng đối tượng chi phí. Như vậy, chi phí
ngun vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí về các loại ngun vật liệu chính, vật liệu
phụ, cơng cụ dụng cụ,... dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm. Trong
trường hợp doanh nghiệp mua nửa thành phẩm để lắp ráp, gia cơng thêm cũng
được tính vào chi phí ngun vật liệu trực tiếp. Đối với các vật liệu xuất dùng có


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN 13
H =

Trong đó: H: hệ số phân bổ
C: tổng chi phí ngun vật liệu đã tập hợp cần phân bổ.
∑ T
i
: tổng đại lượng của tiêu chuẩn dùng phân bổ.
Số chi phí phân bổ cho từng đối tượng i thành theo cơng thức sau:
C
i
= H * T
i

Trong đó:
+ H: hệ số phân bổ.
+ T
i
:Đại lượng của tiêu chuẩn phân bổ thứ i.
+ C
i
:Chi phí phân bổ cho đối tượng thứ i.
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621 "Chi phí ngun vật liệu trực tiếp"

N TK152: tr giỏ nguyờn vt liu nhp li kho
Cú TK621: tr giỏ nguyờn vt liu nhp li kho
+Cui k kt chuyn chi phớ nguyờn vt liu s dng trong k
N TK154: tr giỏ nguyờn vt liu thc t s dng
Cú TK621: tr giỏ nguyờn vt liu thc t s dng
+ Trng hp doanh nghip ỏp dng phng phỏp hng tn kho l phng
phỏp kim kờ nh k:
+u k kinh doanh kt chuyn tr giỏ tn u k ca nguyờn vt liu:
N TK611:tr giỏ nguyờn vt liu tn u k
Cú TK152: tr giỏ nguyờn vt liu tn u k
+Trong k khi phỏt sinh cỏc nghip v v mua nguyờn vt liu:
N TK611: tr giỏ nguyờn vt liu mua trong k
Cú TK111, 112...: s tin phi tr
+ Nguyờn vt liu xut dựng trong k:
N TK611: tr giỏ nguyờn vt liu xut dựng trong k
Cú TK152: tr giỏ nguyờn vt liu xut dựng
+Kt chuyn chi phớ nguyờn vt liu trc tip cho cỏc i tng s dng
tớnh giỏ thnh sn phm:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN 15
Nợ TK631: trị giá ngun vật liệu thực tế phát sinh trong kỳ
Có TK621: trị giá ngun vật liệu phát sinh thực tế
* Sổ kế tốn: Đối với hình thức kế tốn Nhật ký chứng từ, sử dụng Bảng kê
số 4 tập hợp chi phí sản xuất phát sinh bên Nợ TK621. Bảng kê số 4 lập trên cơ sở
số liệu của bảng phân bổ ngun vật liệu, cơng cụ, dụng cụ.
Chi phí nhân cơng trực tiếp:
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả, phải thanh tốn cho
cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các

Có TK338: trích các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ theo
tỷ lệ (19%)
+Trích trước lương nghỉ phép của NCTT sản xuất
Nợ TK622: Trích lương nghỉ phép của NCTT sản xuất
Có TK335: Trích lương nghỉ phép của NCTT sản xuất
+Cuối kỳ kết chuyển chi phí NCTT sản xuất
Trường hợp doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xun:
Nợ TK154: chi phí NCTT thực tế phát sinh
Có TK622: chi phí NCTT thực tế phát sinh
Trường hợp doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ:
Nợ TK631: chi phí NCTT thực tế phát sinh trong kỳ
Có TK622: chi phí NCTT thực tế phát sinh trong kỳ
* Sổ kế tốn: Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp sử dụng bảng phân
bổ số 1, bảng kê số 4 và các sổ có liên quan.
Kế tốn chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí quản lý phục vụ sản xuất và những
chi phí sản xuất ngồi hai khoản vật liệu trực tiếp và nhân cơng trực tiếp, phát sinh
ở các phân xưởng và các tổ đội sản xuất như chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí
vật liệu, cơng cụ, dụng cụ dùng ở phân xưởng, tổ đội sản xuất...
Chi phí sản xuất chung phải được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN 17
phí: phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất và sau đó mới tiến hành phân bổ cho các
đối tượng chi phí liên quan. việc phân bổ cũng được tiến hành dựa trên tiêu thức
phân bổ hợp lý như định mức chi phí sản xuất chung, chi phí trực tiếp.
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung"

- Trường hợp doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xun:
Nợ TK154: chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh
Có TK627: chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh
Trường hợp doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ:
Nợ TK631: chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh
Có TK627: chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh
* Sổ kế tốn : Để phản ánh chi phí sản xuất chung, kế tốn sử dụng bảng kê
số 4 sau đó căn cứ vào bảng kê số 4 ghi vào nhật ký chứng từ số 7 để theo dõi bên
Có TK627.
Kế tốn chi phí trả trước:
Chi phí trả trước là những chi phí thực tế đã phát sinh trong q trình sản
xuất kinh doanh nhưng chưa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh do còn phát huy
tác dụng ở nhiều kỳ sau nên sẽ được phân bổ dần vào các kỳ sau.
Trong các doanh nghiệp sản xuất chi phí trả trước bao gồm cơng cụ dụng cụ
xuất một lần với giá trị lớn hay thuộc loại phân bổ dần, giá trị bao bì ln chuyển,
đồ dùng cho th, chi phí th nhà xưởng, văn phòng... phục vụ nhiều kỳ sản xuất
kinh doanh, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định...
* Tài khoản sử dụng:Việc tập hợp và phân bổ chi phí trả trước được thực
hiện trên TK 142 “Chi phí trả trước”. Tài khoản này phản ánh các chi phí thực tế
đã phát sinh và việc tính chuyển các chi phí này vào các chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ hạch tốn.
* Trình tự kế tốn:
Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước:
Nợ TK142: Chi phí trả trước phát sinh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN 19


20
cấp các lao vụ dịch vụ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính như
dịch vụ sửa chữa, vận tải, hoặc cung cấp năng lượng,...
* Tài khoản sử dụng: Tại các bộ phận sản xuất kinh doanh phụ người
ta mở ra các tài khoản tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh phụ như tài khoản 621,
622, 627, 154. Sau khi tập hợp chi phí để tính giá thành thì sẽ phân bổ cho các bộ
phận sản xuất kinh doanh chính.
* Trình tự kế tốn
Khi phát sinh chi phí NVL trực tiếp ở bộ phận sản xuất kinh doanh phụ:
Nợ 621: chi tiết NVL thực tế phát sinh
Có 152: chi tiết NVL thực tế phát sinh
Khi phát sinh chi phí NCTT:
Nợ 622: chi tiết chi phí NCTT thực tế phát sinh
Có 334, 338: chi tiết chi phí NCTT thực tế phát sinh
Khi phát sinh chi phí sản xuất chung:
Nợ 627: chi tiết chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh
Có 334, 338, 152, 214,...:chi tiết chi phí SXC phát
sinh
Cuối kỳ tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh phụ:
Nợ 154: tập hợp chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
Có 621, 622, 627: tập hợp chi phí thực tế phát sinh
trong kỳ
Phân bổ chi phí sản xuất kinh doanh phụ cho đối tượng có liên quan
Nợ 627: chi tiết cho đối tượng sử dụng (phân bổ hoạt
động chính)
Nợ 632: cung cấp ra bên ngồi ( giá vốn cung cấp)
Có 154: phân bổ chi phi sản xuất kinh doanh phụ
Kế tốn thiệt hại trong sản xuất:
Các khoản thiệt hại trong sản xuất bao gồm thiệt hại về sản phẩm hỏng và

Có TK154
+ Đối với sản phẩm hỏng ngồi định mức hoặc thiệt hại ngừng sản xuất
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN 22
ngồi kế hoạch:
Nợ TK1388, 821:Chi phí thiệt hại trong sản xuất.
Có TK 154
Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất:
Để tập hợp chi phí sản xuất của tồn doanh nghiệp, kế tốn tuỳ vào việc áp
dụng phương pháp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun
hay kiểm kê định kỳ mà sử dụng các tài khoản khác nhau.
Trường hợp áp dụng phương pháp kế tốn hàng tồn lho theo phương pháp kê
khai thường xun:Kế tốn sử dụng tài khoản 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang".Tài khoản này được sử dụng để tập hợp tồn bộ chi phí sản xuất trong kỳ
phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Tài khoản 154 được hạch tốn chi tiết
cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
Đối với các doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xun thì tài khoản 154 dùng để phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Kết cấu tài khoản 154:
Bên Nợ: phản ánh chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ và chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ.
Bên Có: phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm hồn thành nhập kho
hoặc chuyển bán.
TK 154 có số dư cuối kỳ bên Nợ.
* Trình tự hạch tốn:
+ Cuối kỳ, căn cứ vào sổ chi phí ngun vật liệu trực tiếp, nhân cơng trực
tiếp và chi phí sản xuất chung kết chuyển:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

dang của kỳ trước
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí ngun vật liệ trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp, chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 631: Giá thành sản xuất
Có TK 621, 622, 627: Chi phí thực tế phát sinh
trong kỳ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN 24

+ Căn cứ vào kết quả kiểm kê, xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 631: Giá thành sản xuất
+ Phản ánh giá vốn của các sản phẩm đã hồn thành:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 631: Giá thành sản xuất

III. ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT
1. Sự cần thiết phải đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm làm dở dang trong doanh ngiệp sản xuất là những sản phẩm còn
đang nằm trong q trình sản xuất , chế tạo, đang nằm trên dây chuyền qui trình
cơng nghệ sản xuất hay chưa đến kỳ thu hoạch hoặc hồn thành, chưa bàn giao tính
vào khối lượng bàn giao thanh tốn.
Trong các doanh nghệp giá thành thường chỉ được tính cho những sản phẩm
đã hồn thành nhập kho. Muốn tính được giá thành cho sản phẩm hồn thành nhập
kho trong kỳ thì phải tiến hành đánh giá sản phẩm làm dở dang cuối kỳ. Xuất
phát từ cơng thức tính giá thành sản phẩm
DĐK + C - DCK Phng phỏp ny cú u im n gin, nhanh chúng nhng chớnh xỏc li
khụng cao nờn ch thớch hp vi cỏc doanh nghip sn xut cú chi phớ nguyờn vt
liu trc tip hay chi phớ nguyờn vt liu chớnh chim t trng ln trong giỏ thnh
sn phm (75% tr lờn). i vi doanh nghip sn xut cú qui trỡnh cụng ngh k
thut sn xut kiu phc tp, liờn tc gm nhiu giai on ch bin thỡ sn phm d
dang cui k tng giai on c ỏnh giỏ theo na thnh phm ca giai on
Giỏ tr
SPDD cui
k
Giỏ tr SPDD u k + Chi phớ PS trong
k

S lng SP hon thnh + S lng SPDD
S
lngSPDD
cui k
=
x
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Trích đoạn nghĩa của cơng tác hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status