Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại và Dịch Vụ tỉnh Lai Châu - Pdf 31

LỜI CẢM ƠN

Để đạt được kết quả tốt đẹp như ngày hơm nay, tơi xin chân thành cảm ơn
q thầy cơ trường TH Kỹ Thuật Đa Ngành Hà Nội đã tận tâm truyền đạt những
kiến thức, kinh nghiệm q báu cho tơi trong suốt hai năm qua. Đặc biệt là cơ
Trần Thị Phúc đã hướng dẫn tơi hồn thành bản báo c này với tất cả tinh thần
trách nhiệm và lòng nhiệt thành.
Xin gửi lời cảm ơn đền các cơ chú phòng kế tốn của cơng ty TNHH
Thương Mại và Dịch Vụ Tỉnh Lai Châu đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tơi trong
q trình thực hiện đề tài này.
Xin cảm ơn tất cả bạn bè, người thân ln ủng hộ và quan tâm tới tơi về
vật chất lẫn tinh thần trong q trình thực tập.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn tới tất cả mọi người.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa kế tốn
vừa là cơng cụ quan trọng trong việc quản lý vốn tài sản và hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, vừa là nguồn cung cấp thơng tin trung thực, hợp

Cơng ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ tỉnh Lai Châu áp dụng phương
pháp hạch tốn kế tốn của doanh nghiệp theo hình thức “Nhật ký chứng từ” cho
hệ thống sổ sách của cơng ty . Theo hình thức này kế tốn sử dụng các loại sổ:
Nhật ký chứng từ, bảng kê, Sổ kế tốn chi tiết, Sổ tổng hợp chi tiết các tài
khoản, Sổ cái.
Ngồi ra còn có các sổ kế tốn khác là: Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền lương
thanh tốn lương, sổ tiền vay ngân hàng.
Với hình thức “Nhật kí chứng từ” mà cơng ty áp dụng tại doanh nghiệp có
những ưu và nhược điểm như sau:
1.1. Ưu điểm: với hình thức này giúp cho giảm bớt đi được khơng gian
ghi chép và khắc phục được việc ghi trùng lập mà vẫn cung cấp thơng tin kịp
thời thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu số liệu và phân cơng cơng tác kế
tốn. Vì vậy mà cơng cần phải phát huy hơn về việc áp dụng hình thức chứng từ
kế tốn nay.
1.2. Nhược điểm: Đây là loại hình thức chứng từ kế tốn có mẫu số phức
tạp đòi hỏi các cán bộ nhân viên kế tốn có trình độ chun mơn cao và khơng
thuận lợi cho việc cơ giới hố cơng tác kế tốn.
Với ưu điểm như trên thì doanh nghiệp đã tận dụng được những sổ sách
kế tốn cần thiết cho hình thức kế tốn này, đồn thời kế tốn đã kịp đưa ra các
thơng tin chính xác và kịp thời để dễ kiểm tra và đánh giá được kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ đội ngũ kế tốn của doanh nghiệp có trình độ
chun mơn cao ln biết áp dụng và học hỏi được những hình thức kế tốn, tài
chính mới nhất mà Nhà nước ta ban hành áp dụng cho doanh nghiệp. Điều này
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
làm cho hình thức kế tốn hạch tốn của doanh nghiệp ln đổi mới và phát huy
hơn về tầm quan trọng trong việc theo dõi và quản lý q trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp khơng lỗi thời.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu là “kế tốn tiền lương và các khoảng chích theo
lương” tại cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ tỉnh Lai Châu nằm tại phường

Đối với doanh nghiệp, tiền lương phải trả cho người lao động là một bộ
phận chi phí cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đã sáng
tạo ra. Vì vậy doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động làm sao có hiệu quả cao
nhất, để tiết kiệm chi phí tiền lương trong q trình sản xuất ra sản phẩm. Vị trí
của chi phí lao đọng sống trong q trình sản xuất kinh doanh là một phần quan
trọng của cơng tác xây dựng và phát triển của một doanh nghiệp.
Trong cơng tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì quản lý
lao động và tiền lương là một trong những nội dung quan trọng. Nó giúp cho
doanh nghiệp hồn thành định mức kế hoạch sản xuất kinh doanh đề ra của
doanh nghiệp.
Tổ chức tốt hạch tốn lao động của doanh nghiệpvà tiền lương, giúp cho
cơng tác quản lý lao động của doanh nghiệp được tốt hơn thúc đẩy người lao
động chấp hành tốt kỷ luật lao động, từ đố tăng năng suất lao động và cũng là cơ
sở để tính lương theo đúng ngun tắc phân phối lao động. Tổ chức tốt hạch
tốn lao động và tiền lương giúp doanh nghiệp quản lý tốt tiền lương, đảm bảo
việc trả lương và trợ cấp xã hội đúng ngun tắc, đúng chế độ, kích thích người
lao động hồn thành nhiệm vụ được giao, đồng thời cũng tạo được cơ sở cho
việc chi phí nhân cơng vào giá thành sản phẩm được chính xác.
2. Phân loại lao động theo thời gian lao động.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khái niệm về lương thời gian: Là trả cho người lao động theo thời gian
làm việc thực tế cùng với công việc, trình độ thành thạo của người lao động.
* Sự khác nhau giữa lao động thường xuyên trong danh sách và lao động
tạm thời mang tính chất thời vụ :
+ Lao động thường xuyên trong danh sách: là đối tượng lao động có thời
gian lao động trong doanh nghiệp là nhiều và công việc đòi hỏi họ luôn có mặt
và đây là công việc quan trọng được lập đi lập lại nhiều lần trong sản xuất kinh
doanh. Do đó đây là loại lao động có tên thường xuyên trong danh sách.
+ Lao động tạm thời mang tính chất thời vụ là đối tượng lao động làm
theo lương thời gian và công việc của họ trong sản xuất chỉ mang tính chất là

3. í ngha, tỏc dng ca cụng tỏc qun lý lao ng, t chc lao ng.
Trong thi i nn kinh t th trng hin nay. i vi mi t chc doanh
nghip sn xut ũi hi s cnh tranh cao. Doanh nghip mun t c iu
ny thỡ chớnh doanh nghip phi cú c mu mó sn phm phự hp vi nhu cu
ngi tiờu dựng vi cỏc tiờu chớ v thm m, cht lng v giỏ thnh ca sn
phm. Khi nhng tiờu chớ ny c t nờn hng u thỡ s thỳc y trỡnh
khoa hc cụng ngh mỏy múc sn xut c nõng cao.i ng cụng nhõn phi
cú nhng trỡnh sn xut nht nh v ũi hi phi cú nhng sỏng to trong
nhng quỏ trỡnh sn xut. Khi mt t chc sn xut kinh doanh cnh tranh trờn
th trng khụng ngng thỳc y h nõng cao cụng ngh mỏy múc, ỏp dng cỏc
tin b khoa hc k thut vo trong sn xut, khụng nhng mt doanh nghip
c ỏnh giỏ l cú nn kinh t phỏt trin mnh m khi da trờn trỡnh ca i
ng cụng nhõn sn xut gii vi nhng mỏy múc ỏp dng khoa hc cụng ngh
hin i, lỳc ny thỡ ngi cụng nhõn ũi hi phi cú c tay ngh k thut
cao. Do ú thi i ng qun lý cụng nhõn lao ng phi gii v qunlý mt cỏch
khoa hc nhm nõng cao c hiu qu nng sut lao ng.
Cụng tỏc t chc qun lý lao ng cú mt ý ngha c bit quan trng i
vi mi doanh nghip ú l mt i ng cụng nhõn lao ng c qun lý cht
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ch, cú ý thc v trỏch nhim v ngha v ca mỡnh thỡ h s cú c tinh thn
lao ng sỏng to. T ú s thu oc nhng hiu qu cụng vic tt v khi
lng sn phm ngy cng tng lờn. Mt cụng ty mnh h khụng phi c
ỏnh giỏ qua c s h tng m cú mt nhõn t quan trng c bn ú l i ng
cỏn b cụng nhõn viờn ca doanh nghip ú. i vi mi doanh nghip thỡ vic
t chc v qun lý i ng cỏn b cụng nhõn viờn lao ng mi doanh nghip
thỡ vic t chc v qun lý i ng cỏn b cụng nhõn viờn lao ng trong cụng
tỏc qun lý s th hin c i ng qun lý lao ng ca doanh nghip va cú
trỡnh v cụng tỏc tinh thn v s hiu bit trong qun lý l tt. Do ú cụng tỏc
qun lý lao ng i vi mi doanh nghip sn xut l quan trng nú th hin
c sc mnh tp th v tinh thn on kt v cht lng trỡnh khoa hc k

lng khỏc nhau.Ngi ta cú th chia hỡnh thc tin lng thnh lng chớnh
hay lng ph (Theo tớnh cht ca lng).
+ Tin lng chớnh l tin lng tr cho ngi lao ng trong thi gian
thc t lm vic chớnh.
+ Tin lng ph l tin lng tr cho ngi lao ng trong thi gian
thc t lm vic nhng khụng lm nhng cụng vic chớnh nh lm thờm gi,
lm ờm hoc lm trong iu kin l mụi trng c hi nhng c hng ch
quy nh (ngh phộp, ngh l tt, ch nht, hi hp).
Mt khỏc tin lng cũn c phõn ra cho tng úi tng tr lng :
- Tin lng trc tip l tin lng tr cho cụng nhõn viờn trc tip sn
xut ra sn phm.
- Tin lng chung l tin lng tr cho cụng nhõn viờn qun lý phõn v
sn xut cỏc phõn xng.
- Tin lng qun lý l tin lng tr cho cỏc cỏn b cụng nhõn viờn
b phn qun lý .
* Khỏi nim v ni dung cỏc khon trớch theo lng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Trích Bảo hiểm xã hội (BHXH) là khoản trích theo lương nhằm bảo vệ
và chăm sóc cho cán bộ cơng nhân viên lao động lúc ốm đau, bệnh tật, khai sản,
tai nạn lao động hoặc bệnh ngjhề nghiệp hưu trí mất sức lao động, trợ cấp về
chơn cất, tử cất cho gia đình cơng nhân viên có người bị chết.
- Trích bảo hiểm y tế (BHYT) là khoản trích theo lương được hình thành
nhằm thanh tốn các khoản chữa bệnh cho cơng nhân viên trong thời gian ốm
đau khai sản.
- Trích kinh phí cơng đồn (KPCĐ) là khoản trích theo lương được hình
thành nhằm phục vụ cho kinh phí cơng đồn từ cấp trên đén cấp cơ sở.
Trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân trực tiếp sản xuất: là
nguồn quỹ được tính trước(trích trước) vào chi phí kinh doanh hoặc chi phí sản
xuất kinh doanh khi doanh nghiệp bố trí cho cơng nhân nghỉ phép đều thàng
trong năm.

- Tiền lương phụ là tiền lương trả cơng cho cơng nhân viên trong thời gian
khơng làm cơng việc chính nhưng vẫn được hưởng lương.
* Ý nghĩa của tiền lương.
Đối với lồi người lao động sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở để tồn tại
và phát triển, con người đã biết tiến hành các hoạt động để sản xuất ra sản phẩm
tự ni sống mình. Nếu ngừng hoạt động sẽ khơng có sự tồn tại và phát tiển của
con người. Xã hội ngày càng phát triển đi lên, con người ngày càng tiếp thu
đựơc những tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Do đó của cải vật chất sản xuất ra
ngày càng nhiều và ngày một đáp ứng thoả mãn nhu cầu của con người, mục
đích của chính mình, để bù đắp những thù lao cơng sức mà người lao động bỏ
ra, được biểu hiện dưới hình thức là tiền lương, tiền cơng và tiền trợ cấp trong
những ngày người lao động nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh tật
nhằm để hồi phục sức khoẻ.
4.3. Chế độ của Nhà nứơc qui định về các khoản trích theo tiền lương.
Căn cứ để trích:
*BHXH: Tính vào chi phí người lao động đóng 1 tỉ lệ trên tổng tiền lương
cán bộ.
Mức trích 20% trong đó:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- 15% ngi s dng lao ng phi np hay tớnh vo chi phớ.
- 5% ngi lao ng phi np.
*BHYT: Tớnh vo chi phớ ngi lao ng úng mt t l trờn tng tin
lng cỏn b.
Mc trớch np 3% trong ú:
- 2% ngi s dng lao ng (doanh nghip) np.
- 1% ngi lao ng np.
KHC: Cng tớnh vo chi phớ ngi lao ng np mt t l trờn tng tin
lng cỏn b.
Mc trớch np 2%:
- 1% np Cụng on cp trờn.

Tiền lương phải
trả trong tháng
=
Mức lương
ngày
x
Số ngày làm việc thực
tế trong tháng

Tiền lương phải
trả trong tuần
=
Mức lương
ngày
x
Số ngày (giờ) làm việc
thực tế trong tuần
Tiền lương theo ngày làm việc thực tế
Mức lương
ngày

=
Mức lương tháng theo bậc x (1 + hệ số các loại phụ cấp)
Số ngày làm việc trong tháng theo chế độ
- Các khoản phụ cấp có tính chất lương.
Lương
ngày
lễ

=

Khỏi nim cú hai hỡnh thc tr lng theo sn phm:
Tr lng theo sn phm trc tip: l mc lng c trớch theo n giỏ
c nh khụng ph thuc vo nh mc s lng sn phm hon thnh.
Lng sn
phm trc
tip

=
Lng sn phm
hon thnh
x
n giỏ
lng
Tr lng cho sn phm cú thng cú pht hỡnh thc ny tr lng cho
sn phm trc tip k hp vi thng nu thnh tớch tit kim vt t nõnag cao
nng sut lao ng hay nõng cao cht lng sn phm. Nu ngi lao ng lm
lóng phớ vt t hay sn phm sn xut ra sn phm kộm cht lng s b pht
gim lng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hình thức này trả lương theo sản phẩm gian tiếp sử dụng tính lương cho
các cơng nhân làm các cơng việc phục vụ sản xuất hoặc các nhân viên gián tiếp.
Hình thức trả lương theo sản phẩm luỹ tiến là mức lương trả ngồi phần
trích theo lương sản phẩm trực tiếp còn có phần thưởng thêm căn cứ vào số
lượng sản phẩm vượt mức.
Tiền lương sản phẩm có
thưởng của mỗi cơng nhân
=
Lương sản phẩm
trực tiếp
x

=
Tiền lương cấp bậc theo qui định
Tiền lương cấp bậc I
Dùng hệ số quy đổi thời gian làm việc thực tế của mỗi cơng nhân hồn
thành thời gian làm việc theo quy đổi.
x
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thời gian lĩnh vực
qui đổi của mỗi
cơng nhân (Ti)
=
Thời gian lĩnh
vực thực tế của
mỗi cơng nhân
x
Hệ số so sánh khối
lượng sản phẩm (cơng
việc hồn thành (Hi)

Mức lương một
giờ qui đổi
=
Tiền lương của nhóm
Tổng thời gian làm việc qui đổi (tổng Ti) Tiền lương mỗi
cơng nhân (Ti)
=
Mức lương 1 giờ

ca cụng nhõn trc tip sn xut.
Tin lng ngh phộp ca cụng nhõn trc tip sn xut c trớch trc:
i vi doanh nghip khụng b trớ cho cụng nhõn ngh u cỏc thỏng trong nm
thỡ tin lng ca cụng nhõn trc tip sn xut c trớch trc (tớnh trc) vo
chi phớ kinh doanh thỡ s trớch trc s c tớnh nh sau:
S tricys
trc
=
Tin lng tớnh thc t tr cho
cụng nghip trc tip sn xut
x
T l trớch
trc
Trong ú:
T l
trớch
trc
=
tin lng ngh phộp theo k hoch nm ca CNSXTT
tin lng chớnh theo k hoch nm ca CNSXTT
Do ú k toỏn s hch toỏn nh sau:
N TK 622: Chi phớ NCTTSX.
Cú TK 335: Chi phớ phi tr.
8. K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng .
8.1 Chng t lao ng tin lng .

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
A- Danh mục chứng từ kế tốn ao dộng tiền lương

Hợp đồng giao khốn.
08- LĐTL HD HD
09
Biên bản điều tra tai nạn lao
động.
09- LĐTL HD HD

B- Biểu mẫu chứng từ kế tốn

(Xem bảng chấm cơng trang bên)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Mc ớch:
Theo dừi ngy cụng lm vic thc th, ngh vic, ngng vic, ngh
BHXH cú cn c tớnh tr lng, BHXH, tr thay lng cho tng ngi vf
qun lý lao ng trong n v.
Mi b phn (phũng, ban, t, nhúm) phi lp bng chm cụng hng
thỏng.
Ct A-B: ghi s th t vf h tờn tng ngi trong b phn cụng tỏc.
Ct C: Ghi bc lng ca tng ngi.
Ct 1 31: ghi cỏc ngy trong thỏng t 1 n ngy cui cựng ca thỏng.
Ct 32: Ghi tng s cụng hng lng sn phm ca tng ngi trong
thỏng.
Ct 33: Ghi tng s cụng hng lng thi gian ca tng ngi tng
thỏng.
Ct 34: Ghi tng s cụng ngh vic v ngng vic hng 100% lng ca
tng ngi trong thỏng.
Ct 35: Ghi tng s cụng ngh vic v ngng vic hng cỏc loi 100%
lng ca tng ngi trong thỏng.
Ct 36: Ghi tng s cụng ngh BHXH ca tng ngi trong thỏng.
Hng ngy t trng(ban, phũng, nhúm) hoc ngi c y quyn cn

hin cụng vic ú. Bờn canh kớ hiu tng ng.
Vớ d: ngi lao ng A: N4 +2
B: +4 N4
Chm cụng ngh bự: ngh bự ch ỏp dng trong nhng trng hp lm
thờm gi hng lng thi gian nhng khụng thanh toỏn lng lm thờm. Do ú
khi ngi lao ng ngh bự thỡ chm NB" v vn tớnh tr lng thi gian vi
cỏc loi chng t lao ng tin lng khỏc nhau thỡ u cú cỏch ghi riờng khỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhau nhưng tất cả những chứng từ đó là: Theo dõi tình hình sử dụng lao động và
các khoản thanh tốn phụ cấp, trợ cấp, BHXH và tiền thưởng theo thời gian và
hiệu quả lao động. Đồng thời cung cấp những tài liệu cần thiết cho cơng việc
hạch tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, hạch tốn thu nhập và một
số nội dunh khác có liên quan.
Đối với mỗi chứng từ lao động tiền lương khác nhau thì có những mục
đích sử dụng khác nhau.
- Bảng chấm cơng: theo dõi ngày cơng trực tiếp thực tế làm việc, nghỉ
việc, ngừng việc, BHXH, …Để có căn cứ tính trả lương, BHXH cho từng người
và quản lý lao động trong đơn vị.
- Bảng thanh tốn tiền lương: Là chứng từ để căn cứ thanh tốn tiền lương
phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh tốn tiền lương cho người lao
động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống
kê về lao động tiền lương.
- Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH(Mẫu số C03- NH): Xác nhận
số ngày được nghỉ do ốm đau, thai sản, TNLĐ, nghỉ trơng con ốm…của người
lao động, làm căn cứ tính trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định.
- Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH (Mẫu số C04- NH):
Xét duyệt và làm căn cứ thanh tốn trợ cấp BHXH cho người lao động, lập báo
cáo chế độ trợ cấp ốm đau, thai sản, với cơ quan BHXH cấp trên.
- Bảng thanh tốn tiền thưởng (Mẫu số C05- LĐTL): Là chứng từ xác
nhận tiền thưởng cho từng người lao động, làm cơ sở để tính thu nhập của mỗi

TK 334: Phải trả cơng nhân viên.
TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
TK 335: Chi phí phải trả (nếu có).
A. Tài khoản 334: Phải trả cơng nhân viên.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nội dung: Dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn
các khoản phải trả cơng nhân viên về tiền lương, tiền cơng,và các khoản phải trả
khác thuộc về thu nhập của cán bộ cơng nhân viên.
* Kết cấu của tài khoản 334:
+ Bên Nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng, và các khoản đã trả ứng
cho cơng nhân viên.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền cơng của cơng nhân viên.
- Các khoản giữ hộ cơng nhân viên.
+ Bên Có:
- Các khoản tiền lương, tiền thưởng BHXH phải trả và các khoản khác
phải trả người lao động.
+ Số dư Có: Các khoản còn phải trả cho người lao động .
+ Số dư Nợ (nếu có): Số tiền đã cượt q số tiền phải trảvề tiền lương,
tiền cơng, tiền thưởng các khoản khác cho cơng nhân viên.
B.Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác.
Nội dung: Phản ánh các khoản phải trả phải nộp khác cho cơ quan pháp
luật, cho cac tổ chức đồn thể xã hội, cho cấp trên về BHXH, BHYT, KPCĐ,
các khoản phải nộp chi cho cơ quan cấp trên và các khoản khấu trừ vào lương
của cơng nhân viên, phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm doanh thu nhận
trước trong kỳ kế tốn.
* Kết cấu của tài khoản 338:
+ Bên Nợ:
- Kết chuyển trị giá tài sản thừa vào các tài khoản liên quan, căn cứ vào
qêt định xử lý.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status