hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ thu anh - Pdf 13

Báo cáo thực tập GVHD:ĐồngThị Huyền
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Giấy đề nghị tạm ứng ngày 02/10/2010 43
Phiếu chi ngày 02/10/2010 44
Giấy lĩnh tiền 03/10/2010 45
Phiếu thu ngày 03/10/2010 46
Phiếu chi ngày 04/10/2010 47
Hoá đơn GTGT ngày 04/10/2010 48
Giấy đề nghị thanh toán ngày 26/10/2010 49
Hoá đơn GTGT ngày 26/10/2010 50
Phiếu chi ngày 26/10/2010 51
phiếu thu ngày 09/10/2010 52
Trích sổ Nhật ký chung 53
Trích Sổ cái Tiền mặt 54
Trích Sổ quỹ Tiền mặt 55
Uỷ Nhiệm Chi ngày 07/10/2010 57
Giấy nộp tiên ngày 02/10/2010 58
Giáy Báo Coa ngày 02/10/2010 59
uỷ nhiệm chi ngày 13/10/2010 60
Giấy Báo Nợ ngày 16/10/2010 61
Phiếu thu phí dịch vụ ngày 16/10/2010 62
Trích Sổ Nhật Ký chung Tiền Gửi Ngân hàng 63
Trích Sổ Cái Tiền gửi Ngân hàng 64
Trích sổ Tiền gửi ngân hàng 65
Trích Sổ tổng hợp Tiền gửi ngân hàng 67
1
Báo cáo thực tập GVHD:ĐồngThị Huyền
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
GTGT: Giá trị gia tăng.
NKSC: Nhật ký Sổ cái.
CTGS: chứng từ ghi sổ.

Nội dung của báo cáo này ngoài lời mở đầu và Kết luận thì báo cáo gồm 3
chương chính:
Vì thời gian thực tập ở công ty có hạn và do còn thiếu nhiều kinh nghiệm nên
báo cáo này của em còn nhiều thiếu sót. Rất mong được các thầy cô giáo và công ty
góp ý kiến để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
3
Báo cáo thực tập GVHD:ĐồngThị Huyền
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn Đồng Thị Huyền cùng các thầy cô
trong khoa kinh tế quản lý và cùng tập thể nhân viên phòng kế toán của công ty đã
giúp em hoàn thành báo cáo này.

4
Báo cáo thực tập GVHD:ĐồngThị Huyền
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
1.1.1: Khái niệm, đặc điểm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tai trực tiềp dưới hình thức tiền tệ
bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.đặc trưng của vốn
bằng tiền là có tính thanh khoản cao, do vậy vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng
nhu cầu thanh toán các khoản nợ của doangh nghiệp hoặc mua sắm vật tư hàng hoá để
sản xuất kinh doanh vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Chính
vì vậy, quy mô vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp
và một bộ phận của vốn lưu động.
1.1.2 Phân loại vốn bằng tiền
● Tiền mặt tại quỹ
● Tiền gửi Ngân Hàng
● Tiền đang chuyển
1.2 Nguyên tắc và nhiệm vụ hạch toán vốn bằng tiền

quý, đá quý.
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách,
phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị của vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
được tính theo giá thực tế( Giá hoá đơn hoặc giá được thanh toán ). Khi tính giá xuất
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng một trong bốn phương pháp tính giá trị
hàng tồn kho.
1.2.2. Nhiệm vụ
Vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì
trong quá trình luân chuyển rất dễ bị tham ô,lợi dụng, mất mát. Do vậy việc sử dụng,
mất mát. Do vậy việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc, khoa
học. Vì vậy để quản lý hạch toán vốn bằng tiền phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
-Phản ánh kịp thời các khoản thu chi vốn bằng tiền, thực hiện việc kiểm tra đối
chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền.
- Phản ánh tình hình tăng, giảm số dư tiền gửi ngân hàng, giám sát việc chấp
hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
6
Báo cáo thực tập GVHD:ĐồngThị Huyền
- Phản ánh các khoản tiền đang chuyển kịp, thời phát hiện nguyên nhân làm cho
tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện pháp thích hợp, giải phóng nhanh
tiền đang chuyển kịp thời.
- Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ thủ tục hạch toán kế toán vốn
bằng tiền. Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền kế toán thực hiện chức năng kiếm
soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các chênh lệch
vốn bằng tiền
1.3 Tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
1.3.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
1.3.1.1 Chứng từ sử dụng
Các chứng từ sử dụng trong công tác hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm:
- Phiếu thu: Mã 01- TT/BB
- Phiếu chi: Mã 02- TT/BB

dự hội thảo, tập huấn. Áp dụng cho cá cuộc hội thảo, tập huấn diễn ra nhiều
ngày, tiền chi thanh toấn vào cuối ngày hội thảo.
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng
TK 111 “ Tiền mặt” tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình
thu, chi, tồn quỹ của các loại tiền tồn tại quỹ của doanh nghiệp.
Tk 111 bao gồm 3 TK cấp 2:
- TK 111 “ tiền Việt Nam”: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt.
- TK 1112 “ ngoại tệ”: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng. giảm tỷ giá và
tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam.
- TK 1113”vàng, bạc, kim khí quý, đá quý”: Phản ánh vàng, bạc, kim
khí, đá quý nhập, xuất tồn quỹ.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 111 - Tiền mặt
Bên Nợ
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng,bạc,kim khí quý, đá quý
nhập quỹ.
- Số tiền mặt thừa ở quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi điều chỉnh tỷ giá.
Bên Có
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng,bạc,kim quý, đá quý xuất
quỹ.
8
Báo cáo thực tập GVHD:ĐồngThị Huyền
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm khi điều chỉnh tỷ giá.
- Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý hiện còn tồn quỹ tiền mặt.
9
Báo cáo thực tập GVHD:ĐồngThị Huyền
1.3.1.3 Trình tự hạch toán

1.3.2.1 Chứng từ sử dụng.
Các chứng từ được sử dụng để hạch toán tiền gửi Ngân Hàng gồm:
- Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có
- Bản sao kê của Ngân hàng
Kèm theo các chứng từ: uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển tiền, séc báo
chi,.)
Trong đó:
- Giấy báo Nợ: là thông báo của ngân hàng ghi giảm cho tài khoản tiền
gửi.
- Giấy báo có: là thông báo của ngân hàng ghi tăng cho tài khoản tiền gửi.
- Bản sao kê của ngân hàng: là thông báo chi tiết về tiền gửi hàng ngày tại
Ngân hàng của doanh nghiệp.
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng.
TK 112 “ tiền gửi Ngân hàng” : tài khoản này dùng phản ánh số hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi tại ngân hàng của doanh nghiệp.
TK 112 “tiền gửi ngân hàng” có 3 loại tài khoản cấp 2:
- TK 1121 “ tiền Việt Nam”: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi
tại ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- TK 1122 “ Ngoại tệ”: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại
Ngân hàng bằng ngoại tệ các các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tk 1123” Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý”: Phản ánh giá trị vàng, bạc, đá
quý, kim khí, đá quý rút và đang gửi tại Ngân Hàng.
Kết cấu TK 112- “ Tiền gửi Ngân Hàng”
Bên Nợ:
- Các khoản tiền gửi vào ngân hàng hoặc thu qua Ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi điều chỉnh tỷ giá.
Bên Có:
- Các khoản rút tiền ra từ Ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm khi điều tỷ giá.

TK 411,414
TK 3331 Trả vốn chủ sở hữu
Thuế gtgt khi bán hàng hoá
dịch vụ
1.3.3 Kế toán tiền đang chuyển.
12
Báo cáo thực tập GVHD:ĐồngThị Huyền
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng,
kho bạc nhà nước hoặc gửi vào bưu điện cho ngân hàng hay đã làm thủ tục chuyển từ
tài khoản tiền gửi tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy
báo của ngân hàng.
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các
trường hợp sau:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho Ngân hàng.
- Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác.
- Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc .
1.3.3.1 Chứng từ sử dụng.
Chứng từ sử dụng để hạch toán kế toán tiền đang chuyển:
- Giấy nộp tiền.
- Biên lai thu tiền.
- Phiếu chuyển tiền.
- Một số chứng từ khác liên quan.
1.3.3.2 Tài khoản sử dụng.
TK 113 “ tiền đang chuyển” gồm 2 tài khoản cấp:
TK 1131- Tiền Việt Nam: phản ánh tiền đang chuyển bằng VNĐ.
TK 1132- nNgoại tệ: phản ánh tiền đang chuyển bằng ngoại tệ ( quy
thành đồng Việt Nam).
Hạch toán tiền đang chuyển được thưc hiện trên TK 113” tiền đang chuyển”. Nội dung
của TK này như sau:
Bên Nợ:
TK 431

Chênh lệch tỷ gá tăng do dánh giá
lại

1.3.4 Hệ thống sổ kế toán:
Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, sổ nhật ký chuyên dùng, sổ cái các tài
khoản( 111, 112, 113)
14
Báo cáo thực tập GVHD:ĐồngThị Huyền
Sổ kế toán chi tiết: bao gồm tất các các hình thức sổ
Ưu, nhược điểm,phạm vi sử dụng:
Ưu điểm: Giảm bớt khối lượng ghi chép, cung cấp thông tin kịp thời thuận tiện
cho việc phân công công tác.
Nhược điểm: Kết cấu sổ phức tạp, không thuận tiện cho cơ giới hóa.
Phạm vi sử dụng: Ở các doanh nghiệp quy mô lớn, nhiều nhân viên, trình độ
nghiệp vụ kế toán vững vàng.
Các hình thức kế toán
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh
tế,tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu
trên các số Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt.
- Sổ cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ( NKCT).

- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ Cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Hệ thống sổ kế toán:
- Sổ kế toán chi tiết: Gồm sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản.
- Sổ chi tiết: bao gồm sổ kế toán chi tiết TSCĐ, vật liệu thành phẩm tùy thuộc vào
đặc điểm yêu cầu quản lý đối với từng đối tượng cần hạch toán, mỗi sổ kế toán chi
tiết ở mỗi doanh ngiệp đều có thể khác nhau.
Ưu, nhược điểm, phạm vi sử dụng
ƯU điểm: dễ ghi chép do mẫu sổ đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu, thuận tiện cho việc phân
công công tác và cơ giới hóa công tác kế toán.
Nhược điểm: ghi chép còn trùng lặp, việc kiểm tra đối chiếu còn bị chậm.
Phạm vi sử dụng: thích hợp với những doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn.
Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái.
Đặc chưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật Ký- Sổ Cái: các nghiệp vụ, kinh
tế tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung
kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký- Sổ Cái. Căn
16
Báo cáo thực tập GVHD:ĐồngThị Huyền
cứ để ghi sổ Nhật ký - Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Hệ thống sổ:
Sổ kế toán tổng hợp: sử dụng duy nhất một sổ Nhật ký -Sổ cái
Sổ kế toán chi tiết: tương tự trong Chứng từ ghi sổ.
Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ( NKCT).
- Tập hợp hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các tài

.
Ghi chú
:
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN “ VỐN BẰNG TIỀN” TẠI CÔNG TY
TNHH TM & DV THU ANH
2.1. Khái quát về công ty TNHH TM & DV Thu Anh
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
18
Bảng tổng hợp
kế toán chứng
từ cùng loại
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng hợp kế toán
chứng từ cùng loại
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu ,kiểm tra.
Báo cáo thực tập GVHD:ĐồngThị Huyền
Công ty Trách nhiêm hữu hạn thương mại và dịch vụ Thu Anh được thành lập
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh :020200792 do Sở kế hoạch và Đầu tư Hải
Phòng cấp.

Doanh thu thuần
2.540.651.200 3.051.698.304 511.047.104 120,11
Lợi nhuận trước thuế
1.409.620.000 1.504.000.000 94.380.000 106,69
Lợi nhuận sau thuế
600.081.200 619.209.706 19.128.506 103,18
Các khoản phải nộp
ngân sách
712.009.210 735.610.907 23.601.697 103,31
2.1.3.3 Số lượng lao động và cơ cấu lao động
* Tổ chức lao động của công ty ĐVT: Người
Trình độ công nhân viên
Đại học Cao Đảng Trung cấp
1 Ban Giám Đốc 2 1 1 3.7%
2 Ban tài chính 5 3 2 9.2%
3 Phòng kế toán 9 4 4 1 17%
4 Phòng tài vụ 4 2 2 7.4%
5 Phòng kế hoạch 4 1 3 7.4%
6 CNLĐTT 30 22 8 55.6%
tổng 54 11 34 9 100%
Lực lượng lao động hiện nay có trên 54 người với 11 người có trình độ
đại học, 34 người có trình độ cao đẳng, và có 9 người trình độ trung cấp. Đây là
đội ngũ nhân viên, công nhân trẻ, có sự nhiệt tình trongcông việc và luôn chấp
hành mọi quy định của công ty đề ra. họ thực sự làn những người giúp việc
đáng tin cậy của công ty đang có sức mình để góp phần xây dựng nên sự thành
công như hiện nay của công ty.
Nhìn chung cán bộ trong công ty là những người có trình độ, có năng
lực và nhiệt tình trong cong việc.Về lao động trong công ty họ là những người
thợ lành nghề, chăm chỉ, chịu khó tiếp thu và cầu tiến.công ty có những quy
20

2.2.2 Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH TM &
DV Thu Anh
2.2.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
21
Báo cáo thực tập GVHD:ĐồngThị Huyền
* Tài khoản sử dụng:
TK 111 “ Tiền mặt” ( TK 111- tiền Việt Nam)
*Chứng từ sử dụng;
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Hoá đơn giá giá trị gia tăng
- Các chứng từ khác có liên quan
* Quy trình hạch toán
Hạch toán một số nghiệp vụ kế toán tiền mặt tại công ty
1. Nghiệp vụ 1: Ngày 02 tháng 10 năm 2010 tạm ứng tiền nhập hàng cho ông LÊ
Văn Mạnh số tiền là 8.900.000 đồng.
- Ngày 02/10/2010 Lê Văn Mạnh viết giấy đề nghị tạm ứng
- Sau khi viết giấy tạm ứng, được giám đốc công ty xết duyệt, kế toán tiến hành
lập phiếu chi số 03, thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.
ĐK:: Nợ TK 141 : 8.900.000
Có TK 111: 8.900.000
Giấy đề nghị tạm ứng
Đơn vị: Công ty TNHH TM & DV THU ANH Mẫu số 03-TT
Bộ phận: Phòng kế toán ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 02 tháng 10 năm 2010
Số: 0032
Kính gửi: Giám đốc công ty

Trích sổ cái TK 111 tháng 10/2010
Công Ty TNHH TM & DV THU ANH
Khu 4- Tiên Lãng- Hải Phòng
SỔ CÁI
Năm : 2010
Tên TK : Tiền Mặt
Số hiệu : 111
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số Phát sinh
SH Ngày tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 152.600.000
C 03 2/10/10 Chi tiền tạm ứng nhập hàng 141 8.900.00
C04 2/10/010 nộp tiền vào tài khoản ngân hàng 1121 200.000.000
T 01 3/10/10 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 1121 259.000.000
C 05 4/10/10 Chi tiền mua 3 màn hình máy tính 6428 8.250.000
C10 26/10/10 Ông P.N.Ninh Thanh toán chi Phí tiếp khách 6428 1.400.000
T03 09/10/10 Thu tiền thuê xe N.V.Đức 131 2.500.000
T30 30/10/10 Thu tiền chở khách 131 30.500.000
T33 31/10/10 Thu tiền chở khách 131 16.725.000
Số phát sinh 308.725.000 218.550.000
Dư cuối kỳ 242.775.000
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status