Tổng quan về hệ thống thông tin (HTTT) của ngân hàng công thương Việt Nam (NHCTVN) - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Tổng quan về hệ thống thông tin (HTTT) của ngân hàng công thương Việt Nam (NHCTVN)



Lời mở đầu 3
Phần I. Tổng quan về hệ thống thông tin (HTTT) của ngân hàng công thương Việt Nam (NHCTVN) 4
1) Chuyển tiền điện tử trong hệ thống NHCTVN 4
2) Thanh toán song phương 6
Phần II. Chuyển tiền điện tử giữa chi nhánh với điểm giao dịch 6
A. Quy định chung 6
1) Phạm vi, đối tượng 6
2) Giải thớch thuật ngữ 6
3) Các chức năng chính của Hệ thống chuyển tiền điện tử 8
4) Nguyờn tắc thực hiện lệnh thanh toỏn 8
5) Nguyên tắc hoạt động Hệ thống chuyển tiền điện tử tại TTTT và chi nhánh. 9
6) Tổ chức thanh toỏn với Phũng giao dịch, Quỹ tiết kiệm 9
7) Tài khoản sử dụng 9
8) Chứng từ sử dụng trong CTĐT 10
9) Sai sót và điều chỉnh 10
10) Điện tra soát và điện thông báo 11
11) Truyền, nhận Lệnh thanh toán và chuyển đổi ngày giao dịch. 12
12) Tổ chức đối chiếu, giám sát quá trỡnh luõn chuyển Lệnh thanh toỏn và điện tra soát 12
13) Quyết toỏn 12
14) Lưu trữ 13
15) Quản lý rủi ro và xử lý rủi ro 13
16) Quản lý hệ thống 14
17) Bảo mật 15
18) Các loại báo cáo, thống kê sử dụng trong CTĐT 15
19) Trách nhiệm các đơn vị và cá nhân tham gia CTĐT 15
B. Quy trỡnh nghiệp vụ 16
I. Tại ngõn hàng phỏt lệnh (NHPL) 16
1) Tạo lập Lệnh thanh toỏn 16
2) Hạch toỏn 17
3) Phớ chuyển tiền 19
II. Tại ngõn hàng nhận lệnh (NHNL) 19
1) Quy trỡnh xử lý Lệnh thanh toỏn đến 19
2) Hạch toỏn 21
III. Tại trung tõm thanh toỏn (TTTT) 23
1) Xử lý cỏc chuyển tiền trong hệ thống 24
2) Xử lý cỏc chuyển tiền ra ngoài hệ thống 24
3) Xử lý cỏc chuyển tiền nội bộ giữa TTTT với chi nhỏnh 24
4) Hạch toỏn 25
V. Sai sót và điều chỉnh 26
1) Sai sót và điều chỉnh tại Ngõn hàng phỏt lệnh (NHPL) 26
2) Sai sót và điều chỉnh tại Ngân hàng nhận lệnh (NHNL) 27
VI. Đối chiếu và quyết toán 27
1) Đối chiếu 27
3) Quyết toỏn 29
VII. Điện thông báo và điện tra soỏt 30
1) Điện thông báo 30
2) Điện tra soát 30
VIII. Giỏm sỏt tỡnh trạng giao dịch 30
IX. Xử lý sự cố đường truyền, máy chủ hàng ngày và ngày cuối tháng khi hết giờ truyền nhận 30
X. Dự phũng sự cố kỹ thuật 31
Phần III: Hệ thống thông tin của Ngân hàng Công thương Việt Nam 32
I. Sơ đồ luồng thông tin (IFD- Hoạt động chuyển tiền điện điện tử) 32
II. Sơ đồ chức năng ( BFD- Hệ thống chuyển tiền điện tử) 33
III. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) 34
1. Sơ đồ ngữ cảnh 34
2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 ( DFD- hoạt động gửi tiền) 34
2.1- Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 ( DFD- Thủ tục tại ngân hàng phát lệnh) 35
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 ( DFD- Xử lý tại chi nhỏnh ngõn hàng) 35
2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 ( DFD- Thủ tục tại điểm giao dịch nhận lệnh) 36
2.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu từ các thông tin đầu ra 36
Kết luận 40
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ực hiện giải mã, hạch toán hết Lệnh thanh toán trong ngày để thực hiện đối chiếu quyết toán giữa chi nhánh với TTTT.
Chi nhánh phải đối chiếu khớp đúng số dư, doanh số trên các tài khoản điều chuyển vốn, tài khoản thu chi lãi vốn điều hòa với TTTT trước khi thực hiện các giao dịch CTĐT cho ngày giao dịch tiếp theo.
Lưu trữ
Các đơn vị thanh toán có trách nhiệm thực hiện tổ chức lưu trữ Lệnh thanh toán, thông tin đảm bảo an toàn và chặt chẽ theo quy định.
Dữ liệu, chương trình phần mềm phải được lưu trữ theo đúng quy định để đảm bảo khi hệ thống bị sự cố có thể khôi phục dữ liệu cho hệ thống dự phòng hoạt động bình thường.
TTTT và các đơn vị thanh toán phải có đầy đủ trang thiết bị đúng tiêu chuẩn kỹ thuật để đảm bảo việc lưu trữ, phục hồi và xem xét các thông tin khi cần thiết theo quy chế lưu trữ chứng từ điện tử của NHNN VN.
Lệnh thanh toán được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ phải đảm bảo môi trường kỹ thuật và an toàn, không hư hỏng, mất mát, sai lệch thông tin, phải dễ dàng tra cứu và in được ra giấy khi cần thiết.
Việc kiểm tra, cung cấp dữ liệu thông tin về Lệnh thanh toán được thực hiện như cung cấp số liệu, tài liệ kế toán bằng giấy và theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Quản lý rủi ro và xử lý rủi ro
a) Kiểm tra quy định tin điện
Chương trình phải xử lý kiểm tra đầy đủ các thông
tin cần thiết khi lập một tin điện. Nếu thông tin thiếu
hay không hợp lệ sẽ được thông báo và không thể tính
ký hiệu mật.
b) Thất lạc Lệnh thanh toán, điện tra soát, thông tin đối
chiếu
Khi phát hiện các dữ liệu CTĐT do Ngân hàng phát
lệnh chuyển đi nhưng TTTT không nhận được, hay
TTTT đã truyền nhưng không
nhận được thì Ngân hàng phát lệnh, TTTT có trách
nhiệm xác định nguyên nhân và thực hiện truyền lại dữ
liệu bị thất lạc cho đến khi Ngân hàng nhận lệnh nhận
được đầy đủ nhưng phải đảm bảo dữ liệu không bị
hạch toán hai lần.
c) Sai lệch thông tin
Khi TTTT hay Ngân hàng nhận lệnh giải mã được
Lệnh thanh toán thì phải thông báo ngay cho Ngân
hàng phát lệnh, hay TTTT để làm rõ nguyên nhân.
Khi phát hiện có sự sai lệch thông tin thì phải tiến hành
truyền lại lệnh thanh toán đó.
d) Nhật ký giao dịch
Quá trình xử lý các giao dịch được chương trình
tự động ghi lại dưới dạng file dữ liệu nhật ký. Định
kỳ, các file này phải được lưu trữ ra các thiết bị
chuyên dụng để có thể tra cứu trong trường hợp cần
thiết (Kiểm tra, kiểm soát, giải quyết tranh chấp,...).
Sự cố kỹ thuật truyền thông
Khi hệ thống có sự cố kỹ thuật truyền thông, trung
tâm công nghệ thông tin thực hiện chuyển hoạt động
thanh toán sang hệ thống kỹ thuật, truyền thông dự
phòng. Khi khắc phục xong, hệ thống chính sẽ trở lại
hoạt động bình thường.
Xử lý sự cố kỹ thuật khác
Trong quá trình thục hiện, nếu đơn vị thanh toán
có sự cố đặc biệt về kỹ thuật (hư hỏng toàn bộ trang
thiết bị tin học, hư hỏng hệ thống viễn thông,…).
Đơn vị thanh toán bị sự cố phải báo cáo kịp thời để
trung tâm công nghệ thông tin và trung tâm thanh
toán tìm biện pháp xử lý.
Quản lý hệ thống
Việc quản lý hệ thống được phân tách như sau:
Tại TTTT
Giám sát, chỉ đạo hoạt động của Hệ thống CTĐT.
Giám sát tình trạng hoạt động CTĐT của từng chi nhánh.
Giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động của CTĐT.
Phê chuẩn việc tham gia hay rút khỏi hệ thống CTĐT của các đơn vị thanh toán.
Phê chuẩn việc đăng ký, hủy bỏ người kiểm soát điện trong hệ thống CTĐT.
Phê duyệt, cấp phát và quản lý mã bảo mật cho người kiểm soát điện trong hệ thống CTĐT.
Tổ chức đối chiếu, quyết toán trực tiếp với các đơn vị tham gia thanh toán là các chi nhánh trực thuộc và phụ thuộc.
Tại Chi nhánh
Giám sát, chỉ đạo hoạt động thanh toán của các ĐGD
trực thuộc.
Quản lý người sử dụng là kế toán viên tại chi nhánh
và ĐGD.
Tổ chức đối chiếu, quyết toán trực tiếp với các đơn vị tham gia thanh toán là các ĐGD trực thuộc.
Bảo mật
Mã khóa bảo mật sử dụng trong CTĐT do TTTT quy định và được thay đổi theo định kỳ hay đột xuất khi phát hiện bị lô.
Lệnh thanh toán trên đường truyền phải được mã hóa, bảo mật thông tin.
Các loại báo cáo, thống kê sử dụng trong CTĐT
Các đơn vị thanh toán thực hiện các loại báo cáo sau:
Báo cáo đối chiếu chuyển tiền đi.
Báo cáo đối chiếu chuyển tiền đến.
Báo cáo chuyển tiền còn tồn đọng.
Báo cáo chuyển tiền điện tử tháng, năm
Tổng hợp thống kê phân loại chứng từ.
Thống kê điện tra soát đi.
Thống kê điện tra soát đến.
Thống kê điện tra soát tồn đọng.
Ngoài ra tại chi nhánh và TTTT thực hiện thêm một số báo cáo
sau:
Báo cáo Tổng hợp chuyển tiền điện tử.
Tổng hợp đối chiếu chuyển tiền đi.
Tổng hợp đối chiếu chuyển tiền đến.
Báo cáo chuyển tiền chưa đối chiếu.
Báo cáo đối chiếu chuyển tiền điện tử tháng.
Trách nhiệm các đơn vị và cá nhân tham gia CTĐT
TTTT chịu trách nhiệm hướng dẫn quy trình CTĐT.Đồng thời tổ chức việc truyền nhận Lệnh thanh toán với các đơn vị thanh toán. Hạch toán, theo dõi, quản lý các loại vốn trong quan hệ thanh toán giữa NHCTVN với các chi nhánh. Tổ chức việc đối chiếu, kiểm soát các hoạt động CTĐT trong hệ thống NHCTVN.
Trung tâm công nghệ thông tin (TTCNTT) NHCTVN căn cứ vào quy trình kỹ thuật nghiệp vụ trong quy định này để thiết kế và xây dựng chương trình ứng dụng, tổ chức hệ thống đảm bảo kỹ thuật nhằm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nghiệp vụ và thực hiện thống nhất trong toàn hệ thống NHCTVN đảm bảo nhanh chóng – chính xác – an toàn.
TTCNTT chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật truyền thông và chính sách bảo mật của thông tin trên đường truyền. Đảm bảo sự hoạt động thông suốt, liên tục của hệ thống.
Các trưởng phòng kế toán, trưởng các ĐGD chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở giao dịch, chi nhánh về việc kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ thanh toán, về các quyết định chuyển tiền đi và đến cũng như hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Quy trình nghiệp vụ
I. Tại ngân hàng phát lệnh (NHPL)
Tạo lập Lệnh thanh toán
a) Lệnh thanh toán tạo lập từ chứng từ giấy
- Khách hàng có nhu cầu thanh toán, chuyển tiền lập
và nộp vào NHPL, các chứng từ hợp lệ, hợp pháp
theo cơ chế thanh toán của NHNN và hướng dẫn
của NHCT đối với từng thực thế thanh toán.
Kế toán viên giao dịch (KTV) nhận được chứng từ của khách hàng nộp vào, kiểm tra, kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ, kiểm tra số dư tài khoản của khách hàng (Lệnh thanh toán trích từ TK tiền gửi của khách hàng). Sau đó ghi Số lệnh thanh toán và ký lên chứng từ gốc, chuyển cho trưởng phòng kế toán hay người được ủy quyền (KSV) để tính ký hiệu mật (KHM).
KSV căn cứ vào chứng từ gốc do KTV chuyển đến, kiểm soát lại tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ gốc theo quy định. Nếu đủ điều kiện thanh toán, KSV vào phần kiểm soát để kiểm tra Lệnh thanh toán trên máy tính, kiểm tra đối chiếu các yếu tố giữa chứng từ gốc với Lệnh thanh toán trên máy tính. KSV nhập lại các yếu tố bắt bu
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status