Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng và chế biến lương thực vĩnh hà trong giai đoạn 2002 – 2007 và dự đoán đến năm 2010 - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng và chế biến lương thực vĩnh hà trong giai đoạn 2002 – 2007 và đoán đến năm 2010



MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC VĨNH HÀ 4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Xây dựng và Chế biến lương thực Vĩnh Hà 4
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần Xây dựng và Chế biến lương thực Vĩnh Hà 4
1.1.2. Cơ cấu tổ chức 6
1.1.3. Thực trạng của công ty CP xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà: 9
1.1.3.1. Những thuận lợi và khó khăn của công ty 9
1.1.3.2. Tình hình về lao động của công ty 11
1.1.3.3. Tổng tài sản của doanh nghiệp trong năm 2007 12
1.1.3.4. Thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty 13
1.1.4. Công tác xây dựng hệ thống chỉ tiêu trong công ty và nhiệm vụ của cán bộ thống kê trong công ty CP xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà 18
1.1.4.1. Công tác xây dựng hệ thống chỉ tiêu trong công ty 18
1.1.4.2. Yêu cầu về kỹ năng, nghiệp vụ của cán bộ thống kê công ty CP xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà 19
CHƯƠNG 2: VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC VĨNH HÀ GIAI ĐOẠN 2002-2007 VÀ DỰ ĐOÁN ĐẾN NĂM 2010 21
2.1. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh nguồn lực 24
2.1.1. Phân tích nguồn lực lao động 24
2.1.1.1. Phân tích biến động kết cấu lao động của công ty giai đoạn 2002 - 2007 24
2.1.1.2. Phân tích biến động quy mô lao động trực tiếp sản xuất 28
2.1.2. Phân tích chỉ tiêu vốn kinh doanh của công ty 29
2.1.2.1. Phân tích biến động tổng vốn kinh doanh 29
2.1.2.2. Phân tích cơ cấu tổng vốn 31
2.1.2.3. Phân tích biến động tài sản cố định (TSCĐ) 34
2.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Xây dựng và Chế biến lương thực Vĩnh Hà 35
2.2.1. Phân tích chỉ tiêu doanh thu 35
2.2.1.1. Phân tích tình hình tăng trưởng doanh thu 35
2.2.1.2. Phân tích xu thế biến động doanh thu 38
2.2.1.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu 40
2.2.2. Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận kinh doanh 46
2.2.2.1. Phân tích tình hình tăng trưởng lợi nhuận 46
2.2.2.2. Phân tích xu thế biến động của lợi nhuận 49
2.2.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận 51
2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty 55
2.3.1. Phân tích năng suất lao dộng 55
2.3.2.Phân tích hiệu quả tổng sử dụng tổng vốn 57
2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn 59
2.3.4. Đánh giá tình hình trang bị và sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) 60
2.4. đoán kết quả sản xuất của công ty đến năm 2010 62
2.4.1. đoán chỉ tiêu doanh thu 62
2.4.1.1. Phương pháp ngoại suy giản đơn 62
2.4.1.2.đoán dựa vào hàm xu thế: 63
2.4.1.3. đoán dựa vào san bằng mũ 64
2.4.2. đoán cho chỉ tiêu lợi nhuận 66
2.4.2.1. Phương pháp ngoại suy giản đơn 66
2.4.2.2. đoán dựa vào hàm xu thế 67
2.4.2.3. đoán dựa vào san bằng mũ 68
2.4.2.4. đoán dựa vào mô hình ARIMA 68
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY 70
3.1. Một số chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty sau khi cổ phần hóa 70
3.2. Một số kiến nghị 71
3.3. Giải pháp : 72
KẾT LUẬN 75
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ưng 75 triệu đồng.Qua đây cho thấy năm 2007 Công ty đầu tư ít hơn vào TSCĐ.
2.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Xây dựng và Chế biến lương thực Vĩnh Hà
2.2.1. Phân tích chỉ tiêu doanh thu
2.2.1.1. Phân tích tình hình tăng trưởng doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các mặt hàng sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp đã tiêu thụ và thanh toán trong kỳ.Đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp dựa vào doanh số các mặt hàng thực tế đã tiêu thụ trong kỳ, là cơ sở để đánh giá việc thực hiện kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, và được xác định bằng công thức:
Trong đó:
+ pi : là giá bán đơn vị sản phẩm
+ qi : là lượng sản phẩm i tiêu thụ được trong kỳ
Do là một doanh nghiệp kinh doanh rất nhiều lĩnh vực trong đó bao gồm cả lĩnh vực trực tiếp sản xuất và cả lĩnh vực không trực tiếp tham gia sản xuất cho nên kết quả kinh doanh của công ty được thể hiện trước hết qua chỉ tiêu doanh thu. Dưới đây là số liệu về tổng doanh thu của công ty cổ phần Xây dựng và Chế biến lương thực Vĩnh Hà trong giai đoạn từ 2002-2007:
Bảng 2.9: Số liệu về doanh thu của công ty giai đoạn 2002 - 2007
Năm
2002
2003
2004
2005
2006
2007
DT (trđ)
204450
205271
103145
142734
115000
160408.9
(Nguồn: Từ báo cáo kết quả kinh doanh của công ty)
( DT: doanh thu )
Vận dụng phương pháp dãy số thời gian trong việc phân tích biến động của tổng doanh thu của công ty ta được các chỉ tiêu được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.10:Biến động doanh thu của công ty cổ phần Xây dựng và Chế biến lương thực Vĩnh Hà từ năm 2002 – 2007
Năm
DT (trđ)
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối (trđ)
Tốc độ phát triển (%)
Tốc độ tăng (%)
LH
ĐG
LH
ĐG
LH
ĐG
2002
204450
-
-
-
-
-
-
2003
205271
821
821
100.402
100.402
0.4016
0.4016
2004
103145
-102126
-101305
50.2482
50.45
-49.752
-49.55
2005
142734
39589
-61716
138.382
69.8136
38.382
-30.19
2006
115000
-27734
-89450
80.5695
56.2485
-19.431
-43.75
2007
160408.90
45408.9
-44041.10
139.486
78.4587
39.486
-21.54
BQ
155168
-8808.22
95.28
-4.72
Phân tích biến động của tổng doanh thu sẽ được biểu diễn qua đồ thị ta được đò thị sau:
Hình 2.3: Đồ thị về tổng doanh thu của công ty cổ phần Xây dựng và Chế biến lương thực Vĩnh Hà từ năm 2002 – 2007
Nhận xét:
Thông qua bảng phân tích trên, ta có thể thấy tổng doanh thu của công ty cổ phần Xây dựng và Chế biến lương thực Vĩnh Hà giai đoạn 2002-2007 bình quân đạt được là 155168 triệu đồng. Có thể nói, doanh thu của Công ty không cao. Đặc biệt là từ năm 2004 - 2007, doanh thu của công ty rất thấp.Doanh thu năm 2004 so với năm 2003 giảm 49.75% tương ứng giảm 102126 triệu đồng.Và đây là năm mà doanh thu của công ty giảm phát triển nhất trong 6 năm.Cho thấy năm 2004 với nhiều nguyên nhân khác nhau tình hình làm ăn của công ty kém hiệu quả.và trong khoảng thời gian từ 2002 – 2007 thì năm 2002 và năm 2003 cho doanh thu lớn nhất, đặc biệt là năm 2003 công ty cho doanh thu đạt 205271 triệu đồng. Qua đó ta thấy chỉ sau 1 năm doanh thu của công ty từ cao nhất đến thấp nhất.Nguyên nhân là do trong năm 2003 – 2004 có rất nhiều biến động trên thị trường trong nước cũng như trên thế giới đã ảnh hưởng trực tiếp đến công ty.Nhìn chung trong giai đoạn 2002 – 2007 doanh thu của công ty đã giảm lương tuyệt đối bình quân là 8808.22 triệu đồng với tốc đọ giảm bình quân hàng năm là 4.72%.Theo như phân tích ở trên thì tốc độ tăng bình quân của vón tăng nhưng doanh thu lại giảm.Cho thấy trong giai đoạn này công ty làm ăn kém hiệu quả.Điều này sẽ được phân tích đầy đủ hơn trong phần sau.
2.2.1.2. Phân tích xu thế biến động doanh thu
Từ só liệu ở bảng 2.6 và đồ thị ở hình 2.4 cho thấy xu hướng biến động của doanh thu thuần không theo một dạng hàm nào nên ta phải đưa biến năm về thứ tự các năm
Bảng 2.11: Số liệu doanh thu theo biến t
t
1
2
3
4
5
6
DTi (trđ)
204450
205271
103145
142734
115000
160408.9
Thăm dò bằng đồ thị ta có:
Hình 2.4
Dự vào đồ thị ta có thể xây dựng hàm bậc 2 hay bậc 3 để biểu diễn xu hướng biến động của doanh thu thuần.
Để lựa chọn một dạng hàm biểu diễn chính xác nhất xu hướng biến động của doanh thu thuần ta dựa vào sai số chuẩn SE của mô hình.Mô hình nào có sai số chuẩn bé nhất thì mô hình đó được lựa chọn.
Bằng phần mềm SPSS cho ta kết quả như sau
Hàm
SE
Quadrati (Hàm bậc 2)
33188.14364
Cubic (Hàm bậc 3)
38391.46602
(Xem phụ lục 1)
Từ kết quả trên cho ta hàm tốt nhất biểu hiện xu hướng biến động của doanh thu thuần là hàm bậc 2 với phương trình:
( Vói doanh thu thuần (DT) tính theo đơn vị triệu đồng)
2.2.1.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng trong các chỉ tiêu về kết quả sản xuất.Là một trong 2 chỉ tiêu để tính lợi nhuận của công ty.Vì vậy việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doạnh thu sẽ giúp cho ta hiểu được sâu sắc hơn vì sao doanh thu lại có sự tăng hay giảm và biết được nguyên nhân của sự tăng hay giảm đó.Để từ đó có thể đưa ra các giải pháp để làm tăng doanh thu của công ty.Và sau đây là một số mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của công ty giai đoạn 2002 – 2007.
Mô hình 1:
Biến động doanh thu do ảnh hưởng của các nhân tố:
Vòng quay tổng vốn: (trđ/trđ)
Mức trang bị tổng vốn cho lao động: (trđ / ng)
Tổng số lao động (Người)
Ta có:
Hệ thống chỉ số phân tích:
- Biến động tương đối:
- Mức tăng (giảm) tuyệt đối:
Kết quả phân tích như sau:
So sánh liên hoàn
Biến động tương đối
(%)
Mức tăng (giảm) tuyệt đối
(trđ)
2003 / 2002
100.4
100.16
98.613
101.65
821
333.563
-2883
3370.1
2004 / 2003
50.248
50.025
97.803
102.7
-102126
-103043
-4631
5547.9
2005 / 2004
138.38
128.97
100.93
106.32
39589
32060
1014.5
6514.4
2006 / 2005
80.569
80.569
94.836
105.45
-27734
-27734
-7773
7772.6
2007 / 2006
139.49
139.59
92.942
107.51
45408.9
45496.9
-8727
8638.5
Nhận xét:
Kết quả phân tích trên cho thấy doanh thu của Công ty giai đoạn 2002 – 2007 biến động khá phức tạp.Năm 2004 là năm mà doanh thu của Công ty giảm phát triển nhất và năm 2007 là năm doanh thu tăng mạnh nhất.Cụ thể:
Năm 2004 doanh thu của công ty giảm 49.752% tức là giảm 102126 triệu đồng do ảnh hưởng của các nhân tố:
Do vòng quay tổng vốn giảm 49.975% làm cho doanh thu giảm 103043 triệu đồng.
Do mức trang bị tổng vốn cho lao động giảm 2.197% làm cho doanh thu giảm 4631 triệu đồng.
Do tổng số lao động tăng 2.7% làm cho doanh thu tăng 5547.9 triệu đồng.
Vậy nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự giảm doanh thu trong 2 năm 2003 và 2004 là vòng quay tổng vốn.
Năm 2007 doanh thu của Công ty tăng 39.49% so với năm 2006 tức là tăng 45408.9 triệu đồng do ảnh hưởng của các nhân tố:
Do vòng quay tổng vốn tăng 39.59% làm cho doanh thu tăng 45496.9 triệu đồng.
Do mức trang bị tổng vốn cho lao động giảm 7.058% làm cho doanh thu giảm 8727triệu đồng.
Do tổng số lao động tăng 7.51% làm cho doanh thu tăng 8638.5 triệu đồng.
Vậy nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự tăng doanh thu trong 2 năm 2006 và 2007 là vòng quay tổng vốn.
Qua đây cho thấy trong 3 nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của doanh thu như đã nêu trên thì nhân tố vông quay tổng vốn là nhân tố gây ảnh hưởng lớn nhất đến sự biến động của doanh thu và nó biến động cùng chi...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status