Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần Sông Đà 2.07 - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần Sông Đà 2.07



LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: TèM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC CễNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CễNG TY CỔ PHẦN SễNG ĐÀ 2.07 3
1.Đặc điểm tổ chức của Công Ty Cổ Phần Sông Đà 2.07 3
1.1 - Tên địa chỉ và quy mô hiện tại của Công Ty 3
1.2- Cơ sở pháp lý của công ty Sông Đà 2.07 3
1.3 - Nhiệm vụ của cụng ty 4
1.4 - Loại hỡnh cụng ty 4
2. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn của cụng ty 5
3. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn 6
II - KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 30
1 - Nội dung các khoản trích theo lương. 30
2 - Kế toỏn chi tiết 30
3 - Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương. 38
PHẦN II: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2.07 41
I- NHỮNG NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ 41
1 - Ưu điểm 41
2 - Hạn chế 42
II - MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO 44
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


22, 623, 627..
Do cụng ty hoạt động kinh doanh ở lĩnh vực xõy dựng nờn chi phớ bỏ ra tựy thuộc ở từng cụng trỡnh. Tựy thuộc vào từng cụng trỡnh mà trả lương cho cụng nhõn số tiền tương ứng.
a, Niờn độ kế toỏn, Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toỏn
* Niờn độ kế toỏn :
Niờn độ kế toỏn của Cụng ty bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thỳc ngày 31/12/N
* Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toỏn :
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toỏn tại Cụng ty là VNĐ. Hạch toỏn theo nguyờn tắc giỏ gốc.
Kỳ kế toỏn của đơn vị thường được tớnh theo từng cụng trỡnh cụ thể hay theo quý.
b, Chuẩn mực và chế độ kế toỏn ỏp dụng
* Chế độ kế toỏn ỏp dụng :
Cụng ty ỏp dụng cỏc chế độ kế toỏn Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chớnh và cỏc văn bản hướng dẫn kốm theo.
* Hỡnh thức sổ kế toỏn ỏp dụng : Cụng ty ỏp dụng theo hỡnh thức Sổ Nhật ký chung.
* Tuyờn bố về việc tuõn thủ chuẩn mực kế toỏn và chế độ kế toỏn Việt Nam :
Cỏc bỏo cỏo của Cụng ty được lập theo hệ thống Kết toỏn Việt Nam và Hệ thống Chuẩn mực kế toỏn Việt Nam do Bộ Tài chớnh ban hành theo :
Quyết định số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31 thỏng 12 năm 2001 về việc ban hành bốn chuẩn mực kế toỏn Việt Nam ( đợt 1 ).
Quyết định số 165/2002/QĐ- BTC ngày 31 thỏng 12 năm 2002 về việc ban hành sỏu chuẩn mực kế toỏn Việt Nam ( đợt 2 ).
Quyết định số 234/2003/QĐ- BTC ngày 30 thỏng 12 năm 2003 về việc ban hành sỏu chuẩn mực kế toỏn Việt Nam ( đợt 3 ).
Quyết định số 12/2005/QĐ- BTC ngày 15 thỏng 02 năm 2005 về việc ban hành sỏu chuẩn mực kế toỏn Việt Nam ( đợt 4 ).
Vỡ vậy Bảng cõn đối kế toỏn, Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh, Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ và việc sử dụng cỏc bỏo cỏo này khụng dành cho cỏc đối tượng khụng được cung cấp cỏc thụng tin về Hệ thống Chuẩn mực kế toỏn Việt Nam và Chế độ kế toỏn Việt Nam.
c, Phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho
* Nguyờn tắc đỏnh giỏ hàng tồn kho :
Hàng tồn kho được tớnh theo giỏ gốc. Trường hợp giỏ trị thuần cú thể thực hiện được thấp hơn giỏ gốc thỡ phải tớnh theo giỏ trị thuần cú thể thực hiện được.
Gớa gốc hàng tồn kho bao gồm : Chi phớ mua, Chi phớ chế biến và cỏc Chi phớ liờn quan trực tiếp khỏc phỏt sinh để cú thể cú hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thỏi hiện tại.
Gớa trị thuần cú thể thực hiện được là giỏ trị bỏn ước tớnh của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bỡnh thường trừ chi phớ ước tớnh cần thiết cho việc tiờu thụ chỳng.
* Phương phỏp hạch toỏn hàng tồn kho : Phương phỏp Kờ khai thường xuyờn.
* Phương phỏp xỏc định hàng tồn kho cuối kỳ : Nguyờn liệu, vật liệu, hàng húa, thành phẩm đều ỏp dụng theo phương phỏp bỡnh quan gia quyền.
* Sản phẩm dở dang :
Sản phẩm dở dang tại cỏc cụng trỡnh, hợp đồng, dự ỏn : Bao gồm giỏ vốn nguyờn vật liệu, hàng húa tồn kho, chi phớ nhõn cụng và chi phớ sản xuất chung. Chi phớ nhõn cụng và chi phớ sản xuất chung được phõn bổ theo giỏ trị thực tế.
* Phương phỏp tớnh giỏ vốn hàng bỏn :
Gớa trị nguyờn vật liệu, chi phớ nhõn cụng và chi phớ sản xuất chung được tập hợp phõn bổ theo từng cụng trỡnh, hợp đồng theo giỏ trị dự toỏn.
Đối với sản phẩm kinh doanh thương mại, giỏ vốn hàng bỏn là giỏ trị hàng húa mua vào cộng với cỏc chi phớ mua hàng, chi phớ lưu thụng bổ sung, chi phớ lưu thụng thuần tỳy để tiờu thụ hàng húa và cỏc chi phớ khỏc.
* Tỡnh hỡnh trớch lập và hoàn nhập hàng tồn kho :
Cuối kỳ kế toỏn năm, khi giỏ trị thuần cú thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giỏ gốc thỡ phải lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho.
Số dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho được lập là số chờnh lệch giữa giỏ gốc của hàng tồn kho với giỏ trị thuần cú thể thực hiện được của chỳng.
Việc lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho được thực hiện trờn cơ sở từng mặt hàng tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho được tớnh theo từng loại dịch vụ cú mức giỏ riờng biệt. Tăng hay giảm khoản dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho được kết chuyển vào giỏ vốn hàng bỏn trong năm.
d, Phương phỏp tớnh thuế GTGT
Cụng ty tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ, theo phương phỏp này thuế GTGT phải nộp được tớnh dựa trờn cơ sở thuế GTGT đầu ra khấu trừ đi thuế GTGT đầu vào :
Thuế GTTG
phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT
đầu ra
=
Gớa tớnh thuế của
hàng húa, dịch vụ
bỏn ra
x
Thuế suất thuế GTGT
của hàng húa, dịch vụ
bỏn ra
Theo phương phỏp này, kế toỏn cần phản ỏnh, theo dừi thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trờn TK 133 – “ Thuế GTGT được khấu trừ “. Thuế GTGT đầu ra được phản ỏnh trờn tài khoản 3331 – “ Thuế GTGT phải nộp “. Gớa mua và giỏ bỏn của vật tư, hàng húa, dịch vụ phản ỏnh trờn nhúm tài khoản hàng tồn kho, nhúm tài khoản thu nhập và nhúm tài khoản chi phớ là giỏ chưa cú thuế.
PHẦN II
THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
CỦA CễNG TY CỔ PHẦN SễNG ĐÀ 2.07
1. Kế toỏn tiền lương
1.1 Lao động và phõn loại lao động
Để phản ỏnh hiệu quả của việc sử dụng lao động cú nghĩa là phải phản ỏnh đầy đủ trỡnh độ lao động trong thời kỳ nhằm tạo ra chất lượng sản phẩm tốt nhất, với chi phớ lao động thấp nhất.
Cụng Ty Cổ Phần Sụng Đà 2.07 cú một đội ngũ lao động bao gồm nhiều loại khỏc nhau về trỡnh độ chuyờn mụn kỹ thuật. Sử dụng hợp lý sẽ đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao.
Về số lượng lao động: Là nhõn tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đờn năng suất lao động, ngược lại năng suất lao động cũng là một chỉ tiờu dung để đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng lao động. Số lượng lao động của Cụng Ty biến động qua cỏc năm theo yờu cầu sản xuất kinh doanh từng thời kỳ.
Lực luợng lao động chủ yếu của Cụng ty tập trung vào đội ngũ kỹ sư tư vấn xõy dựng cú kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn xõy dựng, đặc biệt là trong lĩnh vực tư vấn thiết kế cỏc cụng trỡnh thuỷ điện, thuỷ lợi, xõy dựng dõn dụng và cụng nghiệp và cụng trỡnh ngầm và kế đến là đội ngũ cụng nhõn kỹ thuật lành nghề trong cụng tỏc khảo sỏt, thớ nghiệm. Trong những năm vừa qua lực lượng lao động của cụng ty đó khụng ngừng tăng lờn về số lượng và chất lượng. Bờn cạnh đú, cụng ty cũn cú đội ngũ cụng nhõn được phõn bổ tại cỏc đội thi cụng và được tuyển chọn kỹ lưỡng với nhiều năm kinh nghiệm về lĩnh vực xõy dựng. Lực lượng lao động tại cỏc cụng trường luụn phải được yờu cầu đặt yếu tố an toàn lờn hàng đầu. Cụng ty thường xuyờn tổ chức cỏc lớp học vờ an toàn lao động cho cụng nhõn, tỡm hiểu đời sống vật chất, tinh thần của cỏn bộ tại phũng ban và cụng nhõn viờn để tạo điều kiện tốt nhất cho họ về vật chất và tinh thần để họ cú thể yờn tõm làm việc cú hiệu quả nhất.
Trong ngành tư vấn xõy dựng, yếu tố chất lượng nguồn nhõn lực luụn đặt lờn hàng đầu bởi người kỹ sư tư vấn chỉ bỏn thời gian và kiến thức của mỡnh. Nhận thức được điều
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status