Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) và phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử (UV VIS) - Pdf 32

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
–––––––––––––––––

TRẦN QUỐC CHÍNH

,
CODEIN PHOTPHAT TRONG THUỐC ACTADOL CODEIN
(HPLC)
VÀ PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ (UV-VIS)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
–––––––––––––––––

TRẦN QUỐC CHÍNH

I ACETAMINOPHEN,
CODEIN PHOTPHAT TRONG THUỐC ACTADOL CODEIN
SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
VÀ PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ (UV-VIS)
Mã số: 60.44.01.18


i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tác giả đã nhận được nhiều sự
quan tâm, động viên và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè và gia đình.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Đào tạo -

-

Nguyên, các thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã cung cấp những kiến thức giúp
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo
PGS.TS. Mai Xuân Trường người đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo và giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè những
người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện
đề tài nghiên cứu của mình.
, chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp chân thành từ các thầy
giáo, cô giáo và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015
Tác giả

Trần Quốc Chính

ii




1.3.2. Phương pháp phổ đạo hàm ...................................................................... 12
1.3.3. Phương pháp lọc Kalman ........................................................................ 14
1.4. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ...................................... 15
1.4.1. Nguyên tắc của phương pháp HPLC ....................................................... 15
1.4.1.1. Pha tĩnh ................................................................................................. 16
1.4.1.2. Pha động ............................................................................................... 17
1.4.2. Các đại lượng đặc trưng của quá trình sắc kí .......................................... 18
1.4.2.1. Thời gian lưu và thể tích lưu ................................................................ 18
1.4.2.2. Hệ số phân bố ....................................................................................... 19
1.4.2.3. Hệ số chọn lọc ...................................................................................... 19
1.4.2.4. Số đĩa lý thuyết và chiều cao đĩa lý thuyết ........................................... 19
1.4.2.5. Độ phân giải ( R S ) ................................................................................. 20
1.4.3. Hệ thống máy HPLC ............................................................................... 21
1.4.4. Kết quả xác định một số chất theo phương pháp HPLC ......................... 21
Chƣơng 2: THỰC NGHIỆM .......................................................................... 23
2.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 23
2.1.1. Phương pháp HPLC ................................................................................. 23
2.1.2. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử ................................................ 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 24
.......................................................... 24
....................................................................... 24
2.2.2.1. Phương pháp HPLC .............................................................................. 24
2.2.2.2. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử ............................................. 24
........................................................... 24
2.3. Đánh giá độ tin cậy của quy trình phân tích ............................................... 25
2.3.1. Giới hạn phát hiện (LOD) ....................................................................... 25
2.3.2. Giới hạn định lượng (LOQ) ..................................................................... 25
2.3.3. Đánh giá độ tin cậy của phương pháp ..................................................... 25

của ACT và CĐI. Xác định chỉ số LOD và LOQ ................................................ 42
v


.................................................. 42
3.

......................................................... 43

3.2.5.3. Khảo sát khoảng tuyến tính của CĐI .................................................... 44
.......................................................... 45
3.2.6. Khảo sát và đánh giá độ tin cậy của phương pháp nghiên cứu trên các
mẫu tự pha ......................................................................................................... 46
..................... 46
3.2.7. Xác định hàm lượng ACT và CĐI trong thuốc Actadol codein .............. 48
3.2.8. Đ

.... 49

KẾT LUẬN....................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 53

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CỦA LUẬN VĂN
Tiếng việt

Tiếng Anh


Độ lệch chuẩn

Standard Deviation

Phương pháp sắc ký lỏng hiệu

High

năng cao

Chromatography

iv

Performance

RE
S hay SD
Liquid

HPLC


DANH MỤC CÁC BẢNG CỦA LUẬN VĂN
Bảng 3.1. Giá trị các đại lượng đặc trưng.......................................................... 33
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát thời gian lưu .......................................................... 34
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát diện tích pic ........................................................... 34
Bảng 3.4. Mối tương quan giữa nồng độ và diện tích pic của ACT và CĐI .... 35
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát độ lặp lại ................................................................ 36
Bảng 3.6. Kết quả phân tích thuốc Actadol codein ........................................... 37

Hình 3.3. Sắc kí đồ của ACT (1) và CĐI (2).................................................... 32
Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và diện
tích pic của ACT................................................................................ 35
Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và diện
tích pic của CĐI ................................................................................. 36
3.6. Phổ hấp thụ của các dung dịch chuẩn ACT và CĐI ......................... 39
Hình 3.7. Phổ hấp thụ quang của ACT ở các nồng độ 0,2

40,0 g/mL ......... 42

3.8.
........................................................ 43
Hình 3.9. Phổ hấp thụ quang của CĐI ở các nồng độ 0,2

40 g/mL ............ 44

Hình 3.10. Đường hồi quy tuyến tính biểu diễn sự phụ thuộc của độ hấp
thụ quang A vào nồng độ CĐI ......................................................... 45

vi


MỞ ĐẦU
Khi xã hội càng phát triển thì vấn đề bảo vệ sức khỏe của con người
ngày càng được quan tâm, vì vậy ngành dược phẩm cũng phát triển không
ngừng, hiện nay các nhà dược phẩm đã sản xuất ra rất nhiều loại thuốc như cảm
cúm, giảm đau, hạ sốt, nhức đầu, ho… được bán rộng rãi với những tên gọi và
thành phần rất khác nhau. Việc định lượng các chất trong thuốc này theo tiêu
chuẩn nhà sản xuất là rất cần thiết trong công tác kiểm nghiệm dược.
Hiện nay trên thế giới và ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu áp

1.1.1.2. Tính chất
Tính chất vật lý
- ACT là chất bột kết tinh màu trắng, không mùi, vị đắng nhẹ.
- Khối lượng riêng: 1,263 g/cm 3 .
- Nhiệt độ nóng chảy: 169 0 C.

2


- Độ tan trong nước: 0,1÷0,5g/100mL nước tại 22 0 C. Ngoài ra còn có
khả năng tan trong etanol, dung dịch kiềm, dung dịch axit...
- Chế phẩm tan ít trong nước, tan nhiều hơn trong nước sôi, khó tan trong
clorofom, ete, etanol và các dung dịch kiềm... dung dịch bão hòa trong nước có
pH khoảng 5,3÷5,6; pKa=9,51.
Tính chất hóa học
-OH, nhóm chức

acetaminophen (ACT) d
acetamit và tính chất của nhân thơm quyết định.

Sự có mặt của 2 nhóm hydroxyl và acetamit làm cho nhân benzen được
hoạt hóa có thể phản ứng được với các hợp chất thơm có ái lực electron. Sự liên
kết giữa nhóm acetamit, hydroxyl với vòng benzen làm giảm tính bazơ của
nhóm amit và làm tăng tính axit của nhóm hydroxyl.
muối sắt (III) cho màu tím.
, thêm nước thì không có
kết tủa vì p-aminophenol tạo thành tan trong axit. Thêm thuốc thử kali dicromat
thì có kết tủa màu tím khác với phenacetin là không chuyển sang đỏ.
Quá trình xảy ra chủ yếu là:
HO


đắng. Năm 1948, Brodie và Axelrod đã nghiên cứu việc sử dụng thuốc
acetanilide và họ phát hiện ra rằng, tác dụng giảm đau của acetanilide là do
acetaminophen – một chất chuyển hóa của acetanilide và họ chủ trương tổng
hợp và sử dụng như một thuốc giảm đau hạ sốt. Sau này, acetaminophen trở
thành thuốc giảm đau hạ sốt được sử dụng rộng rãi nhất với rất nhiều tên biệt
dược được lưu hành.
Acetaminophen được tổng hợp theo 4 bước từ nguyên liệu đầu là phenol:
- Phenol được nitro hóa bởi axit sunfuric và natri nitrit tạo ra hỗn hợp 2
đồng phân o, p-nitro phenol.

- Đồng phân para được tách ra khỏi đồng phân ortho bằng phản ứng
thủy phân.
- Khử para-nitro phenol bằng NaBH4
para-aminophenol.
- Para-aminophenol phản ứng với anhidrit axetic cho ra acetaminophen.

Đem kết tinh acetaminophen lại trong hỗn hợp etanol-nước.
1.1.1.3. Dược lý cơ chế tác dụng
Acetaminophen là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, thuộc
nhóm thuốc giảm đau hạ sốt. Acetaminophen làm giảm đau bằng cách làm
tǎng ngưỡng đau. Thuốc làm hạ sốt thông qua tác động trên trung khu điều
nhiệt của não.

4


Acetaminophen được dùng để làm giảm tạm thời sốt, nhức và đau do
cảm lạnh thông thường và các nhiễm virus khác. Thuốc cũng được dùng để
giảm đau đầu, đau lưng, đau rǎng, nhức cơ ... Acetaminophen làm giảm đau

1.1.2. Codein photphat
1.1.2.1. Giới thiệu chung
- Tên quốc tế: Codeine phosphate.
- Loại thuốc: Giảm đau gây ngủ và giảm ho.
- Mã giải phẫu - điều trị - hóa học: R05D A04
- Biệt dược: Codeine phosphate
- Công thức phân tử:
+ C18H21NO3. H3PO4.

1
H2O (hemihydrat)
2

khối lượng mol phân tử:

406,4 g/mol
+ C18H21NO3. H3PO4.

3
H2O (sesquihydrat) khối lượng mol phân tử :
2

424,4 g/mol
- Công thức cấu tạo
CH 3

H

N


6


1.1.2.2. Tính chất
- Tinh thể nhỏ không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi.
- Dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%
- Khối lượng riêng: 1,32g/cm3
- Nhiêt độ nóng chảy: 154- 1560C.
- Độ tan trong nước: 400mg/mL ở nhiệt độ thường
1.1.2.3. Tổng hợp
Codein có nhiều trong cây thuốc phiện nên nó được tổng hợp thông qua
quá trình chiết xuất từ cây thuốc phiện
1.1.2.4. Dược lý và cơ chế tác dụng
Codein là một chất hóa học tự nhiên thuộc nhóm thuốc phiện. Trong y
học nó được sử dụng chủ yếu như một chất giảm đau và giảm ho khi kết hợp
với acetaminophen
Codein là methylmorphin, nhóm methyl thay thế vị trí của hydro ở nhóm
hydroxyl liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vậy codein có tác
dụng dược lý tương tự morphin, tức là có tác dụng giảm đau và giảm ho. Tuy
nhiên codein được hấp thu tốt hơn ở dạng uống, ít gây co thắt mật hơn so với
morphin. Ở liều điều trị, ít gây ức chế hô hấp (60% thấp hơn so với morphin)
và ít gây nghiện hơn morphin.
Codein có tác dụng giảm đau trong trường hợp đau nhẹ và vừa (tác dụng
giảm đau của codein có thể là do sự biến đổi khoảng 10 % liều sử dụng thành
morphin), vì vậy nên dùng codein kết hợp với các thuốc chống viêm, giảm đau
không steroit để tăng tác dụng giảm đau .
Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở
hành não; codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của
dịch tiết phế quản. Codein không đủ hiệu lực để giảm ho nặng. Codein là thuốc
trấn ho trong trường hợp ho khan.

thứ hai của sự hấp thụ ánh sáng.
1.2.2. Định luật cộng tính
Định luật cộng tính là một sự bổ sung quan trọng cho các định luật hấp
thụ ánh sáng. Định luật cộng tính là cơ sở định lượng cho việc xác định nồng
độ của hệ trắc quang nhiều cấu tử.
Bản chất của định luật cộng tính là sự độc lập của đại lượng độ hấp
thụ quang của một chất riêng biệt khi có mặt của các chất khác có sự hấp thụ
ánh sáng riêng.

8


Biểu diễn tính cộng tính về độ hấp thụ quang của dung dịch hỗn hợp
chứa n cấu tử tại bước sóng

bằng phương trình toán học:
n

A λ =A1,λ +A 2,λ +...+A i,λ +...+A n,λ =

A i,λ
i=1

Trong đó :
A : độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch hỗn hợp chứa n cấu tử ở
bước sóng .
A i, : độ hấp thụ ánh sáng của cấu tử thứ i ở bước sóng
cấu tử hấp thụ ánh sáng có trong hỗn hợp ; với i = 1
Vì A =



- Các điều kiện đo quang như: bề dày cuvet, độ trong suốt của bề mặt
cuvet không thật đồng nhất, bề mặt cuvet gây các hiện tượng quang học phụ
như tán xạ, hấp thụ...

9


- Sự có mặt của các chất điện giải lạ trong dung dịch màu làm biến dạng
các phần tử hoặc các ion phức màu làm ảnh hưởng đến sự hấp thụ ánh sáng của
các tiểu phân hấp thụ ánh sáng.
- Hiệu ứng solvat hóa: sự solvat hóa (hay hydrat hóa) làm giảm nồng độ các
phần tử dung môi tự do, do đó làm thay đổi nồng độ của dung dịch màu và làm
ảnh hưởng đến sự hấp thụ ánh sáng của dung dịch màu.
- Hiệu ứng liên hợp: trong một số trường hợp có sự tương tác của
chính các tiểu phân hấp thụ ánh sáng để tạo ra các tiểu phân polime làm thay
đổi nồng độ hợp chất màu.
- Ảnh hưởng pH của dung dịch: sự thay đổi nồng độ của ion H+ (tức thay đổi
pH) của dung dịch sẽ ảnh hưởng đến sự tuân theo định luật Bughe – Lămbe – Bia
theo các trường hợp sau:
+ Thuốc thử có đặc tính axit: sự thay đổi nồng độ ion H+ làm chuyển
dịch cân bằng tạo thành chất màu.
+ Thay đổi pH kéo theo sự thay đổi thành phần hợp chất màu.
+ Khi tăng pH phức màu có thể bị phân hủy do sự tạo thành phức hydroxo.
+ Dưới ảnh hưởng của ion H+ trạng thái tồn tại và màu của dung dịch
cũng thay đổi.
- Ảnh hưởng của sự pha loãng dung dịch phức màu: khi pha loãng các
dung dịch phức màu sẽ gây ra sự lệch khỏi định luật Bughe – Lămbe – Bia.
- Nhiệt độ môi trường và dung dịch đo phổ trong cuvet là không hằng
định suốt trong thời gian đo. Vì trong một mức độ nhất định độ hấp thụ quang

i1Cib

+...+

n1Cnb

A(

2)

=

12C1b

+

22C2b

+... +

i2Cib

+...+

n2Cnb

...
A(

...

Trong đó : A( 1), A( 2),..., A( n): độ hấp thụ quang của hỗn hợp ở bước
sóng

1,

bước sóng

in :

2,

. . ., và bước sóng

n.

hệ số hấp thụ mol phân tử của cấu tử i tại bước sóng

n

(được xác

định bằng cách đo độ hấp thụ quang của dung dịch chỉ chứa cấu tử i ở
bước sóng

n

).

b: bề dày lớp dung dịch (cm).
Ci: nồng độ của cấu tử thứ i trong hỗn hợp (mol/lít). Với i, j = 1 n.

biểu diễn bằng phương trình toán học:
Đạo hàm bậc 1 của độ hấp thụ quang: A 1λ =

dA
= f, λ


Đạo hàm bậc 2 của độ hấp thụ quang: A 2λ =

d2A
= f ,, λ
dλ 2

...

...

...

...

...

...

...

...

Và đạo hàm bậc n của độ hấp thụ quang: A

d2A
d 2ε
=
C.b.
dλ 2
dλ 2

...

...

2

A

n
λ

...

dn A
dnε
= n = C.b. n



Độ hấp thụ quang của dung dịch có tính cộng tính nên:
A nλ

hon hop

bậc 0, 1, 2 . . . k. Để có phổ đạo hàm đối với tập số liệu phổ bậc không, đầu tiên
ta phải sử dụng phương pháp hồi quy bình phương tối thiểu để tìm được hàm
hồi quy là đa thức bậc cao. Sau đó lấy đạo hàm của hàm này ta sẽ được các phổ
đạo hàm.
Đối với phổ đạo hàm bậc 0, 1 . . . n ta thấy có những đặc điểm như sau:
đỉnh của phổ đạo hàm bậc n là điểm uốn của phổ đạo hàm bậc (n - 1), còn tại
đỉnh của phổ đạo hàm bậc (n-1) thì phổ đạo hàm bậc n có giá trị bằng 0. Số
đỉnh của phổ đạo hàm bậc n nhiều hơn số đỉnh của phổ đạo hàm bậc (n - 1).
Như vậy, dùng phương pháp phổ đạo hàm ta có thể tách phổ gần trùng
nhau thành những phổ mới và khi đó ta có thể chọn được những bước sóng mà
tại đó chỉ có duy nhất 1 cấu tử hấp thụ quang còn các cấu tử khác không hấp
thụ, nhờ đó mà có thể xác định được từng chất trong hỗn hợp. Bằng toán học,
người ta xây dựng được phần mềm khi đo phổ của dung dịch hỗn hợp có thể
ghi ngay được phổ đạo hàm các bậc của phổ đó. Căn cứ vào các giá trị phổ đạo
hàm ta lựa chọn được bước sóng xác định đối với từng cấu tử.

13


Ở nước ta, một số tác giả đã sử dụng phương pháp phổ đạo hàm xác định
đồng thời các vitamin tan trong nước cũng như xác định đồng thời các chế
phẩm dược dụng khác.
Các kết quả thu được có sai số trong khoảng 1,7

5% [19, 17, 7].

Trên thế giới, phương pháp phổ đạo hàm được ứng dụng để phân tích các
chế phẩm dược dụng cũng như hỗn hợp các chất vô cơ, hữu cơ. Hầu hết các kết
quả đều cho thấy phương pháp có độ tin cậy cao. Tuy nhiên phương pháp phổ
đạo hàm chỉ được áp dụng khi số cấu tử trong dung dịch ít và phổ hấp thụ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status