đánh giá hiện trạng môi trường và nghiên cứu ứng dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn - Pdf 32

Đánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng mĐánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng môi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng ôi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng các giải
các giảicác giải
các giải pháp
pháp pháp
pháp sản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơsản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đứcn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đức
Nguyễn Thanh Trung
Trang1
MỤC LỤC
MỤC LỤCMỤC LỤC
MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN
LỜI CẢM ƠNLỜI CẢM ƠN
LỜI CẢM ƠN................................
................................................................
................................................................

................................................................
................................................................
................................................................
........................................................
................................................
........................3
33
3 CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦUCHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU ................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
.....................................
..........
.....7
77
7 1.1.
1.1.1.1.
1.1. Đặt vấn đề
Đặt vấn đềĐặt vấn đề
Đặt vấn đề................................

Mục tiêu của đề tàiMục tiêu của đề tài
Mục tiêu của đề tài................................
................................................................
................................................................
................................................................
.........................................................
..................................................
.........................8
88
8 1.4.
1.4.1.4.
1.4. Nội dung
Nội dung Nội dung
Nội dung –
––
– phương pháp nghiên cứu
phương pháp nghiên cứu phương pháp nghiên cứu
phương pháp nghiên cứu –
––
– giới hạn của đề tài
giới hạn của đề tài giới hạn của đề tài
giới hạn của đề tài.............................
..........................................................
.............................8
88
8


2.1.4.1. Biện pháp kỹ thuật.........................................................................10
2.1.4.2. Các công cụ kinh tế........................................................................11
2.1.4.3. Quản lý của nhà nước....................................................................12
2.2.
2.2.2.2.
2.2.

Sản xuất sạch hơn
Sản xuất sạch hơn Sản xuất sạch hơn
Sản xuất sạch hơn ................................
................................................................
................................................................
................................................................
..........................................................
....................................................
..........................12
1212
12 2.2.1. Khái niệm...................................................................................................12
2.2.2. Các phương pháp SXSH.............................................................................14
2.2.3. So sánh SXSH và phương pháp cuối đường ống ......................................14
2.2.4. Lợi ích của SXSH.......................................................................................15
2.2.5. Thuận lợi và khó khăn trong việc
áp dụng sản xuất sạch hơn ở Việt Nam .............16
2.2.5.1. Thuận lợi .......................................................................................16
2.2.5.2. Khó khăn .......................................................................................16
CHƯƠNG III: TỔNG
CHƯƠNG III: TỔNGCHƯƠNG III: TỔNG

19 Đánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng mĐánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng môi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng ôi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng các giải
các giảicác giải
các giải pháp
pháp pháp
pháp sản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơsản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đứcn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đức
Nguyễn Thanh Trung
Trang2
3.1.1. Lòch sử phát triển ngành in tại Tp.HCM ..................................................19
3.1.2. Tình hình ngành in tại Tp.HCM................................................................19
3.1.3. Các phương pháp in công nghiệp .............................................................20
3.2.
3.2. 3.2.
3.2.

................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
.............................................
..........................
.............22
22 22
22 3.3.1. Hiện trạng môi trường...............................................................................22
3.3.1.1. Môi trường không khí.....................................................................22
3.3.1.2. Môi trường nước.............................................................................22
3.3.1.3. Hiện trạng tiếng ồn tại khu vực nhà máy .....................................23
3.3.1.4. Chất thải rắn...................................................................................24
3.3.2. Nguồn gây ô nhiễm – tác động của các chất thải ...................................24
3.4. Các biện pháp quản
3.4. Các biện pháp quản3.4. Các biện pháp quản
3.4. Các biện pháp quản lý môi trường đang áp dụng và những mặt hạn chế
lý môi trường đang áp dụng và những mặt hạn chế lý môi trường đang áp dụng và những mặt hạn chế
lý môi trường đang áp dụng và những mặt hạn chế.........
..................
.........26
2626
26 3.4.1. Các biện pháp quản lý môi trường đang áp dụng....................................26
3.4.2. Những mặt hạn chế...................................................................................27

..........30
3030
30 4.3. Cân bằng vật liệu và hoá chất cho 1 tấn giấy sản phẩm
4.3. Cân bằng vật liệu và hoá chất cho 1 tấn giấy sản phẩm4.3. Cân bằng vật liệu và hoá chất cho 1 tấn giấy sản phẩm
4.3. Cân bằng vật liệu và hoá chất cho 1 tấn giấy sản phẩm ................................
................................................................
...................................
......
...30
3030
30 4.4. Cân bằng năng lượng lò hơi
4.4. Cân bằng năng lượng lò hơi4.4. Cân bằng năng lượng lò hơi
4.4. Cân bằng năng lượng lò hơi................................
................................................................
................................................................
................................................................
...............................................
..............................
...............31
3131
31 4.5. Đònh giá dòng thải

................................................................
.............................................
..........................
.............33
3333
33 4.8. Lựa chọn các giải pháp
4.8. Lựa chọn các giải pháp4.8. Lựa chọn các giải pháp
4.8. Lựa chọn các giải pháp................................
................................................................
................................................................
................................................................
......................................................
............................................
......................39
3939
39 4.8.1. Tiêu chí lựa chọn các giải pháp ..................................................................39
4.8.2. Trọng số các giải pháp.................................................................................39
4.8.3. Thứ tự ưu tiên các giải pháp........................................................................39
Đánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng mĐánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng môi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng ôi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng


TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢOTÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
.................................
..
.44
4444
44 PHỤ LỤC
PHỤ LỤCPHỤ LỤC
PHỤ LỤC................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
.........................................................
..................................................
.........................45
4545
45
Bảng PL6.3. Chi phí vận hành trong ngày ...................................................................54
Bảng PL6.4. Hệ số hút ẩm của một số vật liệu...........................................................54
Bảng PL7.1. Trọng số các giải pháp ............................................................................55
DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH
DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNHDANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH
DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH Đánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng mĐánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng môi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng ôi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng các giải
các giảicác giải
các giải pháp
pháp pháp
pháp sản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơsản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đứcn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đức
Nguyễn Thanh Trung
Trang4
Hình 2.2. Khái niệm SXSH..........................................................................................13

các giảicác giải
các giải pháp
pháp pháp
pháp sản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơsản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đứcn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đức
Nguyễn Thanh Trung
Trang5
CHƯƠNG I
CHƯƠNG ICHƯƠNG I
CHƯƠNG I MỞ ĐẦU
MỞ ĐẦU MỞ ĐẦU
MỞ ĐẦU
1.1.
1.1.1.1.
1.1. Đặt vấn đề
Đặt vấn đềĐặt vấn đề
Đặt vấn đề


“Đánh giá hiện trạng môi “Đánh giá hiện trạng môi
“Đánh giá hiện trạng môi
trường và
trường và trường và
trường và nghiên cứu ứn
nghiên cứu ứnnghiên cứu ứn
nghiên cứu ứng dụng các
g dụng các g dụng các
g dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn tại công ty TNHH Việt
giải pháp sản xuất sạch hơn tại công ty TNHH Việt giải pháp sản xuất sạch hơn tại công ty TNHH Việt
giải pháp sản xuất sạch hơn tại công ty TNHH Việt
Đức”
Đức”Đức”
Đức”.
1.2.
1.2.1.2.
1.2. Tính thiết yếu của đề tài
Tính thiết yếu của đề tàiTính thiết yếu của đề tài
Tính thiết yếu của đề tài Ngành in xuất hiện rất sớm. Quá trình phát triển của nó gắn liền với lòch sử văn
hoá và xã hội. Ngành in ra đời ở Việt Nam đóng góp một phần không nhỏ và quá trình
phát triển, hoàn thiện chữ quốc ngữ, mở mang dân trí, góp phần thúc đẩy sự tiến bộ của
xã hội.
Đánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng mĐánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng môi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng ôi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng

ty TNHH Việt Đức, đề tài được tiến hành nhằm đạt được ba mục đích sau:
 Đánh giá hiện trạng môi trường tại công ty TNHH Việt Đức.
 Đánh giá các biện pháp quản lý môi trường đang áp dụng tại công ty
 Đề xuất một số giải pháp SXSH tại công ty.
1.4.
1.4.1.4.
1.4. Nội dung
Nội dung Nội dung
Nội dung –
––
– phương pháp nghiên cứu
phương pháp nghiên cứu phương pháp nghiên cứu
phương pháp nghiên cứu –
––
– giới hạn của đề tài
giới hạn của đề tài giới hạn của đề tài
giới hạn của đề tài 1.4.1. Nội dung
Gồm 4 nội dung chính:
 Nghiên cứu tình hình sản xuất tại công ty: xác đònh quy trình công nghệ sản xuất
và sản phẩm, nhu cầu nguyên nhiên liệu, hoá chất, trang thiết bò …
 Xác đònh các nguồn thải phát sinh tại mỗi công đọan sản xuất.
 Tính toán cân bằng vật chất và phân tích nguyên nhân mất cân bằng vật chất (nếu
có).
 Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSH.
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát thực đòa
 Trao đổi, phỏng vấn các cán bộ tại công ty.

Nguyễn Thanh Trung
Trang7
CHƯƠNG II
CHƯƠNG IICHƯƠNG II
CHƯƠNG II Ô NHIỄM VÀ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Ô NHIỄM VÀ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ô NHIỄM VÀ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Ô NHIỄM VÀ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
2.1.
2.1.2.1.
2.1. Công nghiệp Việt Nam và ô nhiễm
Công nghiệp Việt Nam và ô nhiễm Công nghiệp Việt Nam và ô nhiễm
Công nghiệp Việt Nam và ô nhiễm 2.1.1. Tổng quan về ngành công nghiệp ở Việt Nam
Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những bước phát triển rất
đáng phấn khởi, đặc biệt kể từ sau khi có chính sách đổi mới năm 1986. Hai thay đổi quan
trọng nhất là sự chuyển hướng sang cơ chế thò trường trong phát triển công nghiệp và xuất
hiện yếu tố đầu tư nước ngoài (luật đầu tư nước ngoài 1987). Kết quả là công nghiệp đã
trở nên năng động hơn, đa dạng hơn trong cơ cầu đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu thò
trường.
Thời kỳ 1990 – 2000, mặc dù có nhiều biến động trên thế giới dẫn đến khủng
hoảng trong một số năm song công nghiệp vẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng ổn đònh, và
đạt tốc độ tăng trưởng trung bình cả giai đoạn là 13.9%. Làm tiền đề phát triển công

phần lớn khi chuyển sang cơ chế mới
bộc lộ khả năng chậm thích ứng, chậm đổi mới công nghệ, thiết bò, sản xuất kinh doanh
Tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp
Tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp Tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp
Tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp
năm 2000 - 2004
năm 2000 - 2004năm 2000 - 2004
năm 2000 - 2004
15.7
14.6
14.5
16.1
15.4
13.5
14
14.5
15
15.5
16
16.5
Năm
2000
Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Đầu
năm

Khu vực công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:Khu vực công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
Khu vực công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
tăng trưởng nhanh và ngày càng
chiếm tỷ trọng cao trong ngành công nghiệp, từ ≈ 10% năm 1990 đã tăng lên 38.7% năm
2003 tốc độ tăng trung bình 22.3% năm. Điểm đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài luôn đạt giá trò xuất khẩu cao.

Khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ, tư nhân
Khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ, tư nhânKhu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ, tư nhân
Khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ, tư nhân, tiểu thủ công
, tiểu thủ công, tiểu thủ công
, tiểu thủ công
: chính sách đổi mới, phát
triển nhiều thành phần kinh tế cùng với quá trình đổi mới DNNN và đẩy mạnh cổ phần
hoá theo chủ trương của chính phủ đã tạo những tác động cộng hưởng làm thay đổi nhanh
chóng tình hình, tạo khả năng huy động nhiều hơn tiềm lực to lớn trong dân, dẫn đến sự ra
đời một số lượng lớn các doanh nghiệp nhỏ, tư nhân. Lực lượng này đã góp phần tích cực
trong việc giải quyết việc làm cho người lao động.

S
SS

ưư
ư
ï
xuất hiện ồ ạt của các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ ca
xuất hiện ồ ạt của các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ caxuất hiện ồ ạt của các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ ca
xuất hiện ồ ạt của các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ ca
o
đang khẳng đònh một xu thế mới trong thời đẩy mạnh công nghiệp hoá những năm gần

: là phương pháp cổ điển nhất mang tính thụ động. Tuy nhiên hiện
nay giải pháp này vẫn còn khá phổ biến ở hầu hết các đòa phương trong cả nước.
Đánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng mĐánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng môi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng ôi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng các giải
các giảicác giải
các giải pháp
pháp pháp
pháp sản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơsản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đứcn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đức
Nguyễn Thanh Trung
Trang9
Xử lý cuối đường ống
Xử lý cuối đường ốngXử lý cuối đường ống
Xử lý cuối đường ống
: được tiến hành sau khi các chất ô nhiễm đã được phát sinh
nên cũng mang tính thu động và đối phó. Các công nghệ kiểm soát cuối đường ống bao
gồm việc sử dụng hàng loạt các kỹ thuật và các hoá chất để xử lý chất thải, các nguồn
phát thải khí thải và chất lỏng. Nhìn chung, các công nghệ này không làm giảm lượng chất

Thuế và phí môi trường
: là các nguồn thu ngân sách do các cá nhân và tổ chức sử
dụng môi trường đóng góp. Tuỳ vào đối tượng đánh thuế và phí có thể có các loại như
sau:
 Lệ phí nước thải: được ban hành và triển khai trên cơ sở nghò đònh 67/2003NĐ
– CP do thủ tướng chính phủ ký ngày 13/6/2003.
 Thuế và phí khí thải: hiện nay chúng ta chưa có quy đònh nào dành riêng cho
lãnh vực thu khí này. Tuy nhiên nước ta cũng đã có nghò đònh 57/2002/NĐ – CP
quy đònh thu phí bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, khí thải từ việc sử dụng
than đá và các nhiên liệu đốt và tiếng ồn sân bay và nghò đònh 78/2000/NĐ –
CP ban hành ngày 16/12/2000 về phí xăng dầu.
 Lệ phí hành chính: đóng góp tài chính cho việc cấp giấy phép, giám sát và
quản lý hành chính đối với môi trường.
 Thuế tài nguyên: đóng khi sử dụng tài nguyên nước, hiện chưa áp dụng.
 Chi phí dòch vụ môi trường khác: được hình thành trên cơ sở thoả thuận của cơ
chế thò trường cung và cầu về dòch vụ môi trường, những vấn đề bức bách cần
phải giải quyết có tính chất cộng đồng hay cục bộ đòa phương, ví dụ: phí dòch
vụ tư vấn môi trường, xử lý chất thải theo hợp đồng thoả thuận, thu mua phế
thải có khả năng tái chế, tái sử dụng.
b.
b.b.
b.

Hạn ngạch phát thải
Hạn ngạch phát thảiHạn ngạch phát thải
Hạn ngạch phát thải

có thể mua bán được
có thể mua bán đượccó thể mua bán được
có thể mua bán được

Trợ cấp môi trườngTrợ cấp môi trường
Trợ cấp môi trường
: bao gồm các dạng sau:

••

Trợ cấp không hoàn lại.

••

Các khoản cho vay ưu đãi

••

Cho phép khấu hao nhanh

••

Ưu đãi thuế
Đây là biện pháp tạm thời, nếu vận dụng không thích hợp hoặc kéo dài có thể
không hiệu quả kinh tế vì trợ cấp đi ngược lại với nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả
tiền
d.
d.d.
d.

Ký quỹ môi trường
Ký quỹ môi trườngKý quỹ môi trường
Ký quỹ môi trường
: các doanh nghiệp trước khi đầu tư phải đặt cọc tại ngân hàng

trong việc quản lý môi trường.
2.2. Sản xuất sạch hơn
2.2. Sản xuất sạch hơn2.2. Sản xuất sạch hơn
2.2. Sản xuất sạch hơn 2.2.1. Khái niệm
Khái niệm sản xuất sạch hơn lần đầu tiên được UNEP giới thiệu vào năm 1989.
Đánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng mĐánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng môi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng ôi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng các giải
các giảicác giải
các giải pháp
pháp pháp
pháp sản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơsản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đứcn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đức
Nguyễn Thanh Trung
Trang11


đối với quá trình sản xuất, các sản phẩm và dòch vụ nhằm nâng cao hiệu suất sản xuất và
phẩm và dòch vụ nhằm nâng cao hiệu suất sản xuất và phẩm và dòch vụ nhằm nâng cao hiệu suất sản xuất và
phẩm và dòch vụ nhằm nâng cao hiệu suất sản xuất và
giảm rủi ro đối với con người và môi trường
giảm rủi ro đối với con người và môi trườnggiảm rủi ro đối với con người và môi trường
giảm rủi ro đối với con người và môi trường
”.

Đối với quá trình sản xuất
Đối với quá trình sản xuấtĐối với quá trình sản xuất
Đối với quá trình sản xuất
: SXSH bao gồm giảm tiêu thụ nguyên liệu, năng lượng
cho một đơn vò sản phẩm, loại bỏ tối đa các vật liệu độc hại, giảm lượng và mức
độ độc hại của tất cả các dòng thải trước khi ra khỏi quá trình.

Đối với sản phẩm
Đối với sản phẩmĐối với sản phẩm
Đối với sản phẩm
: tiếp cận này tập trung vào việc làm giảm các tác động tới môi
trường trong suốt vòng đời sản phẩm kể từ khi khai thác nguyên liệu thô đến khi
thải bỏ cuối cùng.
Sản phẩm Quá trình Dòch vụ
SẢN XUẤT SẠCH
SẢN XUẤT SẠCH SẢN XUẤT SẠCH
SẢN XUẤT SẠCH
HƠN
HƠNHƠN
HƠN
Giảm thiểu
rủi ro
Hình
Hình Hình
Hình 2.2
2.2 2.2
2.2 Khái niệm SXSH
Khái niệm SXSH Khái niệm SXSH
Khái niệm SXSH Đánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng mĐánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng môi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng ôi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng các giải
các giảicác giải
các giải pháp
pháp pháp
pháp sản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơsản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đứcn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đức

hại hơn, dễ tái tạo hơn, hoặc thêm vào các vật liệu phụ gia (vd: dầu bôi trơn, chất
làm nguội máy móc, chất tẩy rửa) để tăng tuổi thọ cho sản phẩm.
-
Kiểm soát tốt hơn đối
Kiểm soát tốt hơn đối Kiểm soát tốt hơn đối
Kiểm soát tốt hơn đối với quy trình sản xuất
với quy trình sản xuấtvới quy trình sản xuất
với quy trình sản xuất
: cải tiến quá trình làm việc, hướng
dẫn sử dụng máy móc và thực hiện việc ghi chép theo dõi đầy đủ quy trình công
nghệ nhằm đạt được mức sản xuất cao hơn, với mức phát thải thấp hơn và xả chất
độc hại ít hơn.
-
Thay đổi trang thiết bò
Thay đổi trang thiết bòThay đổi trang thiết bò
Thay đổi trang thiết bò
: thay đổi các trang thiết bò hoặc vật dụng hiện có (vd: bằng
cách bổ xung thêm vào dây chuyền các bộ phận đo lường hoặc kiểm soát) nhằm
đạt được hiệu quả cao hơn với mức phát thải thấp hơn và xả chất độc hại ít hơn.
-
Thay đổi công nghệ
Thay đổi công nghệThay đổi công nghệ
Thay đổi công nghệ
: thay thế công nghệ, thay đổi trình tự trong dây chuyền sản
xuất, hoặc cách thức tổng hợp nhằm giảm thiểu chất thải và chất gây ô nhiễm
trong khi sản xuất.
-
Thay đổi sả
Thay đổi sảThay đổi sả
Thay đổi sản phẩm


các giải
các giảicác giải
các giải pháp
pháp pháp
pháp sản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơsản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đứcn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đức
Nguyễn Thanh Trung
Trang13
Khái niệm SXSH hoàn toàn khác về mặt bản chất so với khái niệm kiểm soát ô
nhiễm cuối đường ống. Các công nghệ kiểm soát cuối đường ống bao gồm việc sử dụng
hàng loạt các kỹ thuật và các hoá chất để xử lý chất thải, các nguồn phát thải khí thải và
chất lỏng. Nhìn chung, các công nghệ này không làm giảm lượng chất thải phát sinh mà
chỉ làm giảm độ độc hại và thực tế là chỉ trung chuyển ô nhiễm từ dạng này sang một
dạng khác.
Sự khác biệt chủ yếu giữa hai biện pháp là ở việc xác đònh thời điểm tiến hành các
biện pháp này:
 Kiểm soát ô nhiễm cuối đường ống được tiến hành sau khi các chất ô nhiễm đã
được phát sinh, nên còn gọi là biện pháp “phản ứng và xử lý”.
 SXSH là biện pháp chủ động, “biết trước và phòng ngừa”.
Bảng 2.3 Những khác biệt chủ yếu giữa SXS
Bảng 2.3 Những khác biệt chủ yếu giữa SXSBảng 2.3 Những khác biệt chủ yếu giữa SXS
Bảng 2.3 Những khác biệt chủ yếu giữa SXSH và các biện pháp kiểm soát ô nhiễm
H và các biện pháp kiểm soát ô nhiễmH và các biện pháp kiểm soát ô nhiễm

Loại trừ các vấn đề môi trường ngay từ
nguồn phát sinh.
Các chất ô nhiễm được kiểm soát bằng
các thiết bò và phương pháp xử lý chất
thải
Phát triển những phương pháp, quan điểm
và các kỹ thuật quản lý mới, thúc đẩy tiến
bộ khoa học – kỹ thuật.
Chủ yếu dựa vào những cải tiến kỹ thuật
đã tồn tại.
2.2.4. Lợi ích của SXSH
Việc áp dụng rộng rãi các biện pháp SXSH có thể mang lại một số lợi ích đáng kể:
-
Cải thiện tình trạng môi trường: SXSH có thể tạo ra những cải thiện về môi trường
mà các văn bản pháp quy không bao trùm hết được, ví dụ: làm tăng tính hiệu quả
Đánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng mĐánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng môi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng ôi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng các giải
các giảicác giải
các giải pháp
pháp pháp
pháp sản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơsản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đứcn tại Công Ty TNHH Việt Đức


Được sự quan tâm trực tiếp của Bộ KHCN&MT, Sở KHCN&MT cùng với các tổ
chức quốc tế, năm 1996 Việt Nam đã triển khai thực hiện trình diễn SXSH tại một số cơ
sở công nghiệp. Năm 1997, Tp.HCM đã phối hợp với UNIDO tiến hành tài trợ dự án
“giảm thiểu ô nhiễm công nghiệp ở Tp.HCM”. Năm 1999, Việt Nam đã ký tuyên ngôn
quốc tế về SXSH khẳng đònh sự cam kết của Việt Nam về BVMT và “phát triển bền
vững”. Ngày 6/5/2002 Bộ KHCN&MT đã ký quyết đònh về việc ban hành kế hoạch hành
động quốc gia về SXSH … tất cả các chương trình đã tạo điều kiện thuận lợi cho SXSH
phát huy hiệu quả to lớn của mình trong thời gian tới.
Ngoài ra, SXSH còn được sự giúp đỡ về mặt thông tin, kinh tế và kỹ thuật từ phía
các cơ quan ban ngành và các tổ chức quốc tế và đặc biệt là sự ủûng hộ của lãnh đạo các
cơ sở công nghiệp.
2.2.5.2. Khó khăn
2.2.5.2. Khó khăn2.2.5.2. Khó khăn
2.2.5.2. Khó khăn Trong suốt quá trình thực hiện SXSH thời gian qua. Chương trình đã gặp không ít
khó khăn sau:
a.

Khó khăn thuộc về nhận thức
Đánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng mĐánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng môi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng ôi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng các giải

 Các cơ sở công nghiệp chỉ quan tâm đến vấn đề tài chính, làm thế nào để
sản xuất và tiêu thụ càng nhiều sản phẩm càng tốt. Chính điều này là một
trong những trở ngại ảnh hưởng đến việc quản lý mặt bằng sản xuất.
 Sự thiếu kỹ năng quản lý chuyên nghiệp.
 Sự thiếu tham gia của các nhân viên.
 Hồ sơ sản xuất có chất lượng thấp: các hồ sơ lưu trữ về đầu vào và đầu ra
của việc tiêu thụ nguyên liệu và năng lượng, thời gian ngừng sản xuất …
không được duy trì. Vì vậy ảnh hưởng đến việc xác đònh các giải pháp
SXSH.
 Hệ thống quản lý yếu kém do kỹ năng làm việc của công nhân không được
thực hiện đầy đủ hoặc hoàn toàn không có.
c.

Khó khăn về kỹ thuật
Các trở ngại về mặt kỹ thuật gây cản trở cho SXSH như sau:
 Năng lực kỹ thuật của đội ngũ cán bộ kỹ thuật còn hạn chế do không có
sẵn nhân lực đã được đào tạo chính quy về SXSH.
 Thiếu các phương tiện kiểm tra các thông số kỹ thuật cơ bản phục vụ cho
việc thực hiện SXSH. Thiếu các công cụ bảo trì, bảo dưỡng máy móc vì
vậy phải nhờ các bộ phận bên ngoài gây tốn kém.
 Các yếu kém về mặt công nghệ dẫn đến việc sử dụng thiết bò không hiệu
quả, không được vận hành ở chế độ tối ưu dẫn đến lãng phí nguyên nhiên
liệu và phát sinh chất thải.
d.

Khó khăn về kinh tế
Đánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng mĐánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng môi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng ôi trường và nghiên cứu ứng dụng

Đánh giá hiện trạng mĐánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng môi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng ôi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng các giải
các giảicác giải
các giải pháp
pháp pháp
pháp sản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơsản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đứcn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đức
Nguyễn Thanh Trung
Trang17
CHƯƠNG III
CHƯƠNG IIICHƯƠNG III
CHƯƠNG III TỔNG QUAN VỀ NGÀNH IN TP.HCM
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH IN TP.HCM TỔNG QUAN VỀ NGÀNH IN TP.HCM
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH IN TP.HCM –
––
– TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ

bản. Nhiều cơ sở in Việt Bắc, liên khu V, Nam Bộ được thành lập. Đến ngày 10 – 10 –
1952, Hồ chủ tòch ký sắc lệnh thành lập nhà in quốc gia để thống nhất quản lý công tác
xuất bản, in và phát hành trong cả nước.
Xem chi tiết tại phụ lục I
3.1.2. Tình hình ngành in tại Tp.HCM
Thành phố hiện có 76 cơ sở in công nghiệp khối quốc doanh (bao gồm các doanh
nghiệp in, cơ sở in phụ thuộc và các cơ sở in nội bộ của các ban ngành, các trường, viện
nghiên cứu). Sau khi có luật doanh nghiệp, 150 công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh
nghiệp tư nhân in bao bì và trên 1000 đơn vò kinh tế tư nhân kinh doanh dòch vụ liên quan
ra đời.
Ngành in của Tp có trên 2000 thiết bò máy móc in ấn các loại được xem là hiện đại
nhất nước, trong đó có máy tách màu điện tử, rotative (in cuộn), offset 4 màu. Theo số
liệu đăng ký chính thức tại sở VHTT Tp.HCM, chỉ riêng máy in offset được cấp giấy
chứng nhận và biển số kiểm soát cho đến nay đạt là 957 máy. Năng lực thiết kế của
ngành in thành phố ước tính khoảng 271 tỉ trang in 13x19 cm và năng lực thực tế khoảng
135 tỉ trang in. Hoạt động ngành in Tp Hồ Chí Minh đã đóng góp một phần không nhỏ cho
Đánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng mĐánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng môi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng ôi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng các giải
các giảicác giải
các giải pháp
pháp pháp
pháp sản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơsản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơn tại Công Ty TNHH Việt Đức


3.2.1. Lòch sử phát triển của công ty
Lòch sử phát triển của công ty: tiền thân là xưởng bao bì carton trong công ty bao bì
nhựa Hồng Hà. Trong quá trình phát triển vào
năm 2002, xưởng bao bì rút ra khỏi công ty bao
bì nhựa Hồng Hà và xây dựng nhà máy mới
lắp đặt dây chuyền sản xuất đồng bộ tự động
hiện đại với tổng số vốn đầu tư là
12.500.000.000đ cho phép sản xuất được số
lượng sản phẩm bao bì là giấy carton tương
đương 12000 tấn giấy/năm (1000 tấn
giấy/tháng).
Công ty toạ lạc tại lô số 20, đường số 1, khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân
thành phố Hồ Chí Minh, với tổng diện tích là 5000 m
2
. Điện thoại: 8.771.012 – 8.771.013
Hiện nay công ty có 108 nhân công làm việc trong phân xưởng và 18 người làm
việc trong bộ phận văn phòng.
Thời gian làm việc từ 6h sáng đến 2h chiều đối với phân xưởng sản xuất và từ
7h30 sáng đến 4h30 chiều đối với khối văn phòng.
Công ty tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh của mình theo hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001 – 2000.
3.2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty (Xem phụ lục III)
3.2.2.1. Các cấp quản lý
Ban giám đốc gồm có: một giám đốc và hai phó giám đốc.
Các phòng ban của công ty:

Đánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng mĐánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng môi trường và nghiên cứu ứng dụng

a.
Phòng kế hoạch
Phòng kế hoạch Phòng kế hoạch
Phòng kế hoạch –
––
– kinh doanh
kinh doanh kinh doanh
kinh doanh
: thực hiện hoạt động marketing, quản trò mua vật tư đầu
vào, quản trò bán hàng. Nhận hợp đồng gia công in và giao hàng cho khách – thu tiền
bán hàng
b.
b.b.
b.
Phòng kế toán
Phòng kế toánPhòng kế toán
Phòng kế toán
: tổ chức công tác kế toán bảo đảm chính xác, quản lý tình hình tài chính
của công ty, nâng cao hiệu sử dụng và phân phối vốn
c.
c.c.
c.
Phòng hành chánh
Phòng hành chánh Phòng hành chánh
Phòng hành chánh –
––
– nhân sự
nhân sự nhân sự
nhân sự
: quản trò nguồn nhân lực. Tuyển chọn, sử dụng, đào tạo

ôi trường và nghiên cứu ứng dụng ôi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng các giải
các giảicác giải
các giải pháp
pháp pháp
pháp sản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơsản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đứcn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đức
Nguyễn Thanh Trung
Trang20
Bột mì được sử dụng để dán những lớp giấy với những lớp sóng để tạo tấm carton
gợn sóng. Keo đựoc dùng để dán thành phẩm tuỳ theo yêu cầu của khách hàng.
Nhu cầu sử dụng được trình bày ở phụ lục IV.
3.3. Hiện trạng môi trường và nguồn gây ô nhiễm
3.3. Hiện trạng môi trường và nguồn gây ô nhiễm 3.3. Hiện trạng môi trường và nguồn gây ô nhiễm
3.3. Hiện trạng môi trường và nguồn gây ô nhiễm –
––
– tác động của các chất thải tại công ty
tác động của các chất thải tại công ty tác động của các chất thải tại công ty
tác động của các chất thải tại công ty

Thông số
Thông sốThông số
Thông số Đơn vò
Đơn vò Đơn vò
Đơn vò
tính
tínhtính
tính Bên ngoài
Bên ngoài Bên ngoài
Bên ngoài
xưởng sản
xưởng sản xưởng sản
xưởng sản
xuất
xuấtxuất
xuất Tiêu chuẩn chất
Tiêu chuẩn chất Tiêu chuẩn chất
Tiêu chuẩn chất
lượng không khí
lượng không khí lượng không khí

Tiêu chuẩn VSCN Tiêu chuẩn VSCN
Tiêu chuẩn VSCN
(Quyết đònh
(Quyết đònh (Quyết đònh
(Quyết đònh
3733/2002/QĐ
3733/2002/QĐ3733/2002/QĐ
3733/2002/QĐ-
--
-
BYT
BYTBYT
BYT-
--
-10/10/2002)
10/10/2002)10/10/2002)
10/10/2002) Bụi mg/m
3
0.19 0.3 0.29 8
SO2 mg/m
3
0.069 0.5 0.04 10
NO2 mg/m
3
0.02 0.4 0.024 10
CO mg/m
3

Đánh giá hiện trạng môi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng ôi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng các giải
các giảicác giải
các giải pháp
pháp pháp
pháp sản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơsản xuất sạch hơ
sản xuất sạch hơn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đứcn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đức
Nguyễn Thanh Trung
Trang21
trong nước thải sinh hoạt là các chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, vi khuẩn gây bệnh,
chất tẩy rửa…
Bảng 3.2
Bảng 3.2 Bảng 3.2
Bảng 3.2 -
--
- Kết quả xét nghiệm
Kết quả xét nghiệm Kết quả xét nghiệm
Kết quả xét nghiệm nước thải sinh hoạt
nước thải sinh hoạt nước thải sinh hoạt
nước thải sinh hoạt

– 1995)
1995) 1995)
1995) 1 pH 6.94 - 5 – 9
2 Chất rắn lơ lửng 39 mg/l 200
3 BOD
5
181 mg/l 100
4 COD 206 mg/l 400
5 Tổng N 21 mg/l 60
6 P tổng số 4.41 mg/l 8
7 N-NH
3
2.8 mg/l 10
Nhận xét
Nhận xétNhận xét
Nhận xét
: Kết quả phân tích các chỉ tiêu trên mẫu phân tích đều đạt dưới tiêu chuẩn loại C
(TCVN 5945 – 1995). Trừ BOD
5
vượt quá tiêu chuẩn
Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy trànNước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn qua mặt bằng công ty sẽ
cuốn theo cát, rác, dầu mỡ và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống hệ thống thoát
nước của KCN.
Nước thải sản xuất
Nước thải sản xuấtNước thải sản xuất


Kết quả
Kết quảKết quả
Kết quả

Đơn vò
Đơn vò Đơn vò
Đơn vò
tính
tínhtính
tính Tiêu chuẩn loại C
Tiêu chuẩn loại C Tiêu chuẩn loại C
Tiêu chuẩn loại C
(TCVN 5945
(TCVN 5945 (TCVN 5945
(TCVN 5945 –
––
– 1995)
1995) 1995)
1995) 1 pH 6.4 - 5 - 9
2 Chất rắn lơ lửng 116 mg/l 200
3 BOD
5
62 mg/l 100


Nguyễn Thanh Trung
Trang22
Mức ồn đo được trong nhà xưởng là80 - 82dBA, thấp hơn giá trò lớn nhất có thể
chấp nhận được là 85 dBA trong tiêu chuẩn vệ sinh Việt Nam 3733/2002/QĐ-BYT .
3.3.1.4. Chất thải rắn
Chất thải rắn sản xuất của nhà máy sinh ra trong quá trình hoạt động của nhà máy
đó là các loại giấy phế liệu. Lượng chất thải này sinh ra mỗi ngày khoảng hơn 30.868 kg.
Chất thải rắn sinh hoạt của nhà máy là các loại chất thải phát sinh trong quá trình
sinh hoạt hằng ngày của công nhân viên tại nhà máy. Thành phần chủ yếu của rác thải
sinh hoạt là các hợp chất hữu cơ, bao bì thực phẩm, giấy vụn, nylon, thức ăn thừa của công
nhân. Lượng chất thải này sinh ra mỗi ngày khoảng 6 kg.
3.3.2. Nguồn gây ô nhiễm
3.3.2. Nguồn gây ô nhiễm 3.3.2. Nguồn gây ô nhiễm
3.3.2. Nguồn gây ô nhiễm –
––
– tác động của các chất thải
tác động của các chất thải tác động của các chất thải
tác động của các chất thải  Ô nhiễm không khí
Ô nhiễm không khíÔ nhiễm không khí
Ô nhiễm không khí Hơi perklon (tetrachloroethylene) sinh ra trong quá trình tạo bản polyme. Perklon là
một dòch thể trong suốt không màu, có mùi giống như là Ete. Dưới chiếu xạ của tia tử
ngoại hoặc tiếp xúc với lửa nhiệt độ cao, chất này có thể sinh ra khí Phosgen độc, làm tổn
thương hệ hô hấp. Các nghiên cứu cho thấy, khi nồng độ Tetrachloroethylene trong không

Bảng 3.4
44
4


––
– Đặc điểm chính của dầu DO
Đặc điểm chính của dầu DO Đặc điểm chính của dầu DO
Đặc điểm chính của dầu DO STT
STTSTT
STT

Thành phần
Thành phầnThành phần
Thành phần

Đơn vò
Đơn vòĐơn vò
Đơn vò

Phương pháp thử
Phương pháp thửPhương pháp thử
Phương pháp thử

Kết quả
Kết quảKết quả
Kết quả

6 Hàm lượng cặn cacbon % ASTMD 4530 – 03 0.3
7 Hàm lượng tạp chất cơ học % ASTMD 473 – 02 0.03
(Nguồn Petrolimex, 2002)
Bụi sinh ra từ quá trình cắt giấy cuộn, quá trình in, cắt rãnh và các phương tiện giao
thông phát tán trong không khí và có thể đi sâu vào phổi gây các căn bệnh về đường hô
hấp.
 Ô nhiễm tiếng ồn
Ô nhiễm tiếng ồnÔ nhiễm tiếng ồn
Ô nhiễm tiếng ồn Tiếng ồn sinh ra trong quá trinh sản xuất ở những công đoạn sau:
 Vận chuyển nguyên vật liệu vào kho chứa và vận chuyển sản phẩm xuất kho đi
các nơi.
 Tiếng ồn phát sinh chủ yếu nhất là từ khâu dập gợn sóng, khâu in và đóng ghim.
 Lò đốt lò hơi và từ các quạt gió.
Đặc biệt là tất cả các công đoạn phát sinh tiếng ồn trên đều được đặt chung trong
xưởng sản xuất nên tiếng ồn ảnh hưởng trực tiếp dến sức khoẻ của người công nhân.
 Nước thải thải sản xuất
Nước thải thải sản xuấtNước thải thải sản xuất
Nước thải thải sản xuất Chủ yếu sinh ra từ quá trình rửa máy móc, thiết bò. Nước thải mực in có nồng độ
nhiễm bẩn cao, thành phần chất hữu cơ cao do có tính chất của mực in. Tuy nhiên lượng
nước thải này đã được thu gom và xử lý và được sử dụng lại trong quá trình sản xuất.
 Chất thải rắn
Chất thải rắnChất thải rắn
Chất thải rắn


n tại Công Ty TNHH Việt Đứcn tại Công Ty TNHH Việt Đức
n tại Công Ty TNHH Việt Đức
Nguyễn Thanh Trung
Trang24
3.4. Các biện pháp quản lý môi trường đang áp dụng và những mặt hạn chế
3.4. Các biện pháp quản lý môi trường đang áp dụng và những mặt hạn chế3.4. Các biện pháp quản lý môi trường đang áp dụng và những mặt hạn chế
3.4. Các biện pháp quản lý môi trường đang áp dụng và những mặt hạn chế 3.4.1. Các biện pháp quản lý môi trường đang áp dụng
Biện pháp khoa học
Biện pháp khoa học Biện pháp khoa học
Biện pháp khoa học –
––
– kỹ thuật
kỹ thuật kỹ thuật
kỹ thuật Công nghệ sản xuất nhà máy khá hiện đại có nguồn gốc của Đài Loan. Các quy
trình sản xuất là tự động nên việc vận hành máy móc khá đơn giản, kiểm soát tốt và vậy ít
xảy ra sự cố. Chất lượng sản phẩm ổn đònh hơn và năng suất lao động được cải thiện. Điều
này đồng nghóa với khối lượng chất thải phát sinh (phế phẩm) thấp hơn các công nghệ thủ
công.
Mực được sử dụng là mực gốc nước, điều nay sẽ làm giảm sự phát sinh các hơi dung
môi so với mực gốc dầu.
Nước cấp cho lò hơi được xử lý để làm giảm các nhân tố như độ cứng có trong nước

của Công của Công
của Công
ty Việt Đức
ty Việt Đứcty Việt Đức
ty Việt Đức
Bể tiếp nhận nước thải
Bể điều hòa
Bể phản
ứng
Bể lắng 1
Bể lắng 2
Bể phản ứng men
vi sinh 1
Bể phản ứng men
vi sinh 2
Bể cuối cùng
Nước cung
cấp cho sản
Nguồn thải
Phèn Nhôm,
PAV
Đánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng mĐánh giá hiện trạng m
Đánh giá hiện trạng môi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng ôi trường và nghiên cứu ứng dụng
ôi trường và nghiên cứu ứng dụng các giải
các giảicác giải

- Thường xuyên vệ sinh xe.
Biện pháp
Biện pháp Biện pháp
Biện pháp qu
ququ
quản lý
n lýn lý
n lý Mẫu mã sản phẩm được thiết kế để làm giảm tối đa lượng giấy phế liệu.
Các thùng đựng hóa chất, lon mực được Công ty môi trường đô thò Bình Tân thu gom
cùng với rác thải sinh hoạt. Bùn từ hệ thống xử lý nước thải được công ty Thảo Thuận thu
gom và xử lý.
Công ty đã trang bò cho công nhân một số vật dụng bảo hộ lao động để tránh các tai
nạn lao động.
Thực hiện bảo dưỡng đònh kỳ 1 tuần/1 lần các loại máy móc, thiết bò.
Tập huấn phòng cháy chữa cháy 1 lần/1 năm và kiểm tra thiết bò phòng cháy 3
tháng/1 lần.
Thực hiện đo đạc chất lượng môi trường (các thông số sẽ dựa theo quy đònh của
TCVN về bảo vệ môi trường) theo đònh kỳ 2 lần/năm. Lập báo cáo về chất lượng môi
trường tại nhà máy 2 lần/năm và sẽ gởi đến Sở Tài Nguyên và Môi Trường và Ban Quản
Lý các Khu Chế Xuất và Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh.
3.4.2. Những mặt hạn chế
Hoạt động sản xuất và khu vực lưu trữ giấy lại cùng nằm trong một khu vực, sẽ làm
ảnh hưởng đến chất lượng giấy.
Phòng chế bản chưa có hệ thống thông gió để làm giảm ảnh hưởng của perklon lên
sức khoẻ công nhân.
Mực sử dụng trong quá trình in chưa được đậy nắp điều sẽ ảnh hưởng đến chất lượng
mực in và mực sẽ dễ bò rơi vãi ra xung quanh máy in.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status