ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG - Pdf 33

MỤC LỤC
MỤC LỤC.....................................................................................................................1
I.1. Nội dung báo cáo:.................................................................................................................4
I.3. Các tài liệu, số liệu làm căn cứ báo cáo:............................................................................4
I.4. Phương pháp xây dựng báo cáo..........................................................................................5
a. Khảo sát thực địa....................................................................................................................5
b. Phương pháp đánh giá tác động môi trường.........................................................................5
II.3. Mục tiêu thực hiện dự án...................................................................................................6
II.4.2. Diện tích mặt bằng:........................................................................................................6
II.4.4. Nguồn cung cấp nước, nhu cầu nước ngày đêm...........................................................7
II.4.5. Nơi tiếp nhận nước thải từ các hoạt động của Dự án....................................................7
II.4.6. Công suất hoạt động.......................................................................................................7
II.4.7. Dây chuyền công nghệ sản xuất....................................................................................7
Nguyên liệu...................................................................................................................7
Tiêu thụ.........................................................................................................................8
Nguyên liệu.................................................................................................................11
Cắt đầu, đánh vảy, bỏ nội tạng...................................................................................11
Rửa sạch.....................................................................................................................11
Phân cỡ.......................................................................................................................11
Fillet, nhổ xương........................................................................................................11
Kiểm xương và tạp chất..............................................................................................11
Phân cỡ.......................................................................................................................12
Khò (làm săn da cá)....................................................................................................12
Tiêu thụ.......................................................................................................................12
II.4.8. Nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng sử dụng..........................................................13
II.4.9. Danh mục các công trình của Dự án...........................................................................13
II.4.10. Lợi ích kinh tế - xã hội mà Dự án có khả năng đem lại ..........................................13
II.5. Tiến độ thực hiện dự án..................................................................................................14
II.6. Chi phí cho dự án.............................................................................................................14
Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn: Vốn vay ưu đãi 60%: 13.374.786.969 đồng; Vốn vay
thương mại 30%: 6.687.393.485 đồng; Vốn doanh nghiệp 10%: 2.229.131.162 đồng.......14

1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí........................................................41
2. Giảm thiểu ô nhiễm từ hoạt động của các phương tiện giao thông ...................................42
3. Khống chế các chất làm suy giảm tầng ôzôn......................................................................42
V.3.2. Nước thải sinh hoạt .....................................................................................................45
V.3.3. Nước mưa chảy tràn.....................................................................................................47
V.4. Hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn........................................................................47
V.4.1. Chất thải rắn sản xuất..................................................................................................47
V.4.2. Chất thải rắn sinh hoạt.................................................................................................48
V.5. Vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động và phòng chống sự cố.....................................48
V.5.1. Phương án trồng cây xanh...........................................................................................48
V.5.2. Các biện pháp hỗ trợ....................................................................................................49
Chương VI - CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, ......................................50
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.................................50
VI.1 Danh mục các công trình xử lý môi trường ..................................................................50
VI.2 Chương trình quản lý và giám sát môi trường.............................................................50
VI.2.1. Chương trình quản lý môi trường..............................................................................50
VI.2.2. Chương trình giám sát môi trường.............................................................................50
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................53
.....................................................................................................................................53

- 2 -
Chương I: MỞ ĐẦU
Thủy sản là một nguồn nguyên liệu quan trọng của công nghiệp thực phẩm. Động vật
thủy sản đã cung cấp cho con người nguồn đạm phong phú. Nước ta nằm ở phía Tây Biển
Đông, có bờ biển dài 3.260 km. Biển Việt Nam thuộc vùng nhiệt đới nên nguồn nguyên
liệu rất đa dạng và có cả bốn mùa. Ngành hải sản đang trên đà phát triển, là một trong các
ngành sản xuất sản phẩm xuất khẩu quan trọng.
Phát triển sản xuất gắn liền với bảo vệ môi trường là điều cần phải quan tâm đối với
các nhà sản xuất. Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường và theo các văn bản hướng dẫn của

2. Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và luật này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 qui định các dự án sắp xây dựng và các cơ sở sản xuất
đang tồn tại phải tiến hành đánh giá tác động môi trường tại Điều 18, 19.
3. Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
4. Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về Đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường.
5. Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Ban hành Qui chế về tổ chức và họat động của Hội đồng thẩm định Báo
cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
6. Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường ban hành theo Quyết định số
35/2002/QĐ- BKHCNMT ngày 25/06/2002 của Bộ KH, CN&MT và Quyết định số
22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
7. Quyết định số 10/2006/QĐ-TTG ngày 11/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản đến 2010 và định hướng năm 2020.
I.3. Các tài liệu, số liệu làm căn cứ báo cáo:
Để xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường này, các tài liệu, số liệu được sử
dụng như sau:
 Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường ban hành theo QĐ số 35/2002/QĐ
- ngày 25/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và môi trường.
 Dự án khả thi đầu tư xây dựng Công ty chế biến và xuất khẩu thuỷ sản TCM do
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ sản Miền Trung làm chủ đầu tư.
 Các tài liệu, công văn, quyết định và bản vẽ kỹ thuật có liên quan.
 Đặc điểm khí hậu, thủy văn thành phố Đà Nẵng năm 2005-2006.

- 4 -

4. Trương Đăng Phú Hiệp
5. Lê Thị Ngọc Hiếu
6. Lê Thị Diệu Hòa
ChươngII: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
II.1. Tên dự án
Dự án xây dựng Nhà máy Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản TCM.
Địa điểm: KCN Dịch vụ thủy sản Đà Nẵng - phường Thọ Quang – quận Sơn Trà -
thành phố Đà Nẵng.
II.2. Tên cơ quan chủ đầu tư
Chủ dự án: CÔNG TY CP XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN MIỀN
TRUNG
Địa chỉ: Khu công nghiệp và dịch vụ thuỷ sản Đà Nẵng.

- 5 -
Điện thoại: 0511.3.921963 - 3.921959 Fax: 0511.3.921958
II.3. Mục tiêu thực hiện dự án
- Phấn đấu thực hiện thành công chiến lược phát triển của Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu thuỷ sản Miền Trung giai đoạn 2008-2015: phấn đấu đến năm 2010 giá trị tự
sản xuất chế biến và xuất khẩu của đơn vị đạt 15 triệu USD và 20 triệu USD cho những
năm tiếp theo.
- Đầu tư tăng thêm năng lực sản xuất, chế biến sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu theo qui
trình công nghệ tiên tiến, đáp ứng yêu cầu VSAT thực phẩm. Tạo thêm nhiều mặt hàng
thuỷ sản xuất khẩu mới có giá trị gia tăng, mở rộng mạng lưới khách hàng, thị trường,
tăng năng lực cạnh tranh, giữ vững uy tín, thương hiệu trên thị trường quốc tế, đẩy mạnh
kim ngạch xuất khẩu, phấn đấu để :"Nhà máy chế biến và xuất khẩu thuỷ sản TCM trở
thành Công ty có uy tín hàng đầu Việt Nam trong việc cung cấp những sản phẩm thuỷ sản
chất lượng cao, phong phú về chủng loại và mang tính đặc thù riêng."
- Đầu tư thêm năng lực sản xuất nhằm đáp ứng yêu cầu về việc chủ động trong công
tác bảo quản hàng hoá sau sản xuất, tạo thuận lợi trong việc truy xuất nguồn gốc lô
hàng, chủ động trong việc dự trữ nguyên liệu, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,

nội bộ trong phân khu khu công nghiệp đã được cải tạo, mở rộng, chất lượng đường khá
tốt. Hơn nữa, hệ thống đường giao thông thủy cũng rất gần cầu cảng Thuận Phước, cảng

- 6 -
Tiên Sa nên rất thuận tiện cho việc vận chuyển mặt hàng thủy sản trong quá trình giao
dịch và thu mua hàng hóa đến và đi tiêu thụ tại thị trường trong cả nước.

Hạ tầng cấp nước: nước sẽ sử dụng cho sản xuất của Nhà máy chủ yếu được lấy từ
mạng lưới cấp nước thủy cục thành phố tại KCN. Để chủ động hơn về nguồn cung cấp
Công ty dự tính sẽ xây bể chứa ngầm để dự phòng khi nguồn cung cấp nước thủy cục
không đáp ứng đủ.

Về nước thải: Do KCN chưa có hệ thống xử lý nước thải chung nên để đảm bảo vệ
sinh môi trường, nhà máy sẽ xây dựng một hệ thống xử lý nước thải để xử lý nước thải
trong trong quá trình sản xuất chế biến tại phân xưởng trước khi đưa đến nơi tiếp nhận
nước thải theo hệ thống chung đã có.

Hạ tầng thoát nước: hiện tại hệ thống thoát nước tại khu công nghiệp đã được xây
dựng đồng bộ dọc theo các trục đường giao thông về hệ thống xử lý nước thải tập trung
của khu công nghiệp trước khi thải vào Âu thuyền Thọ Quang thuộc cửa sông Hàn và
vịnh Đà Nẵng.

Về điện: Công ty sẽ xây dựng một trạm biến áp 1.000 KVA nên nhu cầu về điện khi
Dự án đi vào hoạt động được đảm bảo đầy đủ.
Như vậy, vị trí xây dựng nhà máy rất thuận tiện cho việc sản xuất, đặc biệt là việc
xuất nhập khẩu sản phẩm và nguyên vật liệu qua đường thủy, đường bộ, hàng không và
cả đường sắt.
II.4.4. Nguồn cung cấp nước, nhu cầu nước ngày đêm
 Nguồn nước cung cấp cho hoạt động của Nhà máy gồm:
Tổng lượng nước cần dùng cho hoạt động dự kiến: 278 m


- 7 -
Nguyên liệu
2. Thuyết minh chi tiết sơ đồ quy trình công nghệ:
 Tiếp nhận nguyên liệu: Nguyên liệu mua từ các đại lý được bảo quản bằng nước đá
khô trong các thùng cách nhiệt hoặc trong các khay nhựa có lỗ thoát nước, được vận
chuyển bằng xe bảo ôn. Tại Công ty, có nhân viên kiểm soát chất lượng kết hợp cùng với
nhân viên thu mua kiểm tra tình trạng vệ sinh dụng cụ, kiểm tra hồ sơ đại lý, tờ khai xuất

- 8 -
Rửa sạch
Vặt đầu
Phân cỡ
Rửa
Xiên queXiên que
Xiên que
Luộc
Bóc vỏ
Xẻ
Phân cỡ
Xếp khay
Nước thải
Chất thải rắn
Nước thải
Chất thải rắn
Chất thải rắn
Chất thải rắn
Đóng thùng
Bảo quản
Tiêu thụ

 Hấp/luộc: Tôm được hấp bằng hệ thống hấp và băng tải tự động công suất 350kg
sản phẩm/giờ. Hơi dùng để sử dụng được dẫn từ lò hơi FULTON 500kg/h nhiên liệu
dùng để đốt là dầu DO. Tùy theo mỗi loại size mà có thể cài đặt và điều chỉnh các thông
số cho phù hợp sao cho nhiệt độ buồng hấp phải đạt từ 95÷120
0
C, nhiệt độ trung tâm sản
phẩm sau khi hấp phải đạt ≥70
0
C.
 Làm nguội: Sản phẩm sau khi hấp chuyển vào bể làm nguội, tại đây sản phẩm được
làm nguội với nhiệt độ nước làm nguội ≤ 4
0
C nguồn nước làm nguội này được lấy từ trên
bể nước lạnh đã được hệ thống làm lạnh nước hạ nhiệt độ nước xuống từ 8÷10
0
C. Tại
đây, nước được bổ sung đá vảy để hạ nhiệt độ xuống để đạt yêu cầu, sau đó sản phẩm
được băng tải tự động đưa sản phẩm qua khỏi bể làm nguội.
 Cấp đông: Sản phẩm được cấp đông bằng hệ thống cấp đông IQF 250kg/h băng tải
tự động, tùy theo từng loại kích cỡ (size) mà điều chỉnh thời gian sao cho phù hợp, khi
nhiệt độ tủ xuống 40
0
C÷-45
0
C thì mới bắt đầu cho sản phẩm đi vào. Sản phẩm sau khi
cấp đông xong thì nhiệt độ trung tâm sản phẩm phải đạt -18
0
C.
 Mạ băng: Mạ băng bằng hệ thống các vòi phun sương và băng tải tự động, nước
dùng để mạ băng được dẫn từ bể nước lạnh 50m

0
C.
 Xuất hàng: Sản phẩm được vận chuyển trong các xe lạnh, container lạnh để duy trì
nhiệt độ vận chuyển -20
0
C.
b. Mặt hàng mực ống Sushi
1. Quy trình chế biến:
2. Thuyết minh chi tiết sơ đồ quy trình công nghệ:

Tiếp nhận nguyên liệu: Nguyên liệu mua từ các đại lý được bảo quản bằng nước đá
khô trong các thùng cách nhiệt hoặc trong các khay nhựa có lỗ thoát nước, được vận
chuyển đến Phân xưởng chế biến số 3 bằng xe lạnh hoặc xe bảo ôn. Tại đây có nhân viên
kiểm soát chất lượng kết hợp cùng với nhân viên thu mua của Công ty kiểm tra phương
pháp bảo quản, tình trạng vệ sinh dụng cụ, kiểm tra cảm quan về độ tươi, màu sắc, mùi,
kích cỡ của lô nguyên liệu nếu đạt yêu cầu, nguyên liệu được cân, rồi chuyển sang máy
rửa và đưa vào xưởng để sản xuất ngay.

- 10 -
Nguyên liệu
Rửa sạch
Làm sạch da, nội tạng
Nước thải
Chất thải rắn
Nước thải
Chất thải rắn
Nước thải
Chất thải rắn
Phân cỡ
Xiên queXiên que

C.

Quay muối: Quay đến khi mực săn chắc, thời gian quay từ 30÷45 phút. Nồng độ
muối từ 3÷5%.

Rửa bán thành phẩm: Rửa sạch muối và các tạp chất bám trên thân mực. Nhiệt độ
nước rửa từ 5÷10
0
C.

Phân cỡ: Mực được phân theo các cỡ sau: 100/300, 300/500, 500/800, 800/1.000,
1.000UP (gr/con). Nhiệt độ bảo quản ≤ 4
0
C.

Rửa bán thành phẩm: Mực sau khi được phân cỡ được rửa bằng nước đá lạnh qua
3 bồn nước. Thay nước sau khi rửa xong 30kg. Nhiệt độ nước rửa ≤ 4
0
C.

Cân: Mực sau khi rửa được để ráo rồi cân theo từng cỡ. Cân khối lượng tịnh + phụ
trội.

Xếp khay: Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà có thể xếp mực theo qui cách khay
khác nhau, định hình đẹp.

Cấp đông: Mực sau khi xếp khay xong được đưa sang cấp đông bằng tủ đông tiếp
xúc, thời gian cấp đông không quá ≤ 3 giờ. Nhiệt độ cấp đông từ: -40 ÷ -45
0
C. Nhiệt độ

chất bám trên như: cát, sạn... sau đó mực đưa vào sản xuất ngay. Nhiệt độ nước phải đảm
bảo từ 5-10
0
C.

Bảo quản chờ chế biến: Nếu lượng nguyện liệu lớn chưa kịp xử lý phải bảo quản
trong các thùng cách nhiệt. Nhiệt độ bảo quản phải ≤ 4
0
C, trong ≤ 24 giờ.

Sơ chế, fillet, lột da: Sơ chế theo kích cỡ nguyên liệu đã qui đổi trước khi bảo quản,
đánh vẩy và kiểm tra vẩy trước khi fillet. Cắt đầu, mổ bụng lấy sạch mang, sạch nội tạng.
Fillet 2 mãnh để lấy luôn phần xương lồng ngực, nhổ xương lột da làm sạch thịt đỏ. Thời
gian sơ chế < 2phút/con. Nhiệt độ thân cá < 10
0
C.

Kiểm cỡ: Cá được kiểm theo từng kích cỡ theo Phòng kỹ thuật qui định.

- 12 -
Xiên que
Phân cỡ
Cắt sushi
Xếp khay
Cấp đông
Đóng thùng
Bảo quản
Tiêu thụ
Khò (làm săn da cá)
Rà kim loại

phương tiện trong lúc vận chuyển phải đảm bảo -18
0
C.
II.4.8. Nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng sử dụng
 Nguyên liệu: Đối với các mặt hàng khác nhau thì định mức tiêu hao nguyên liệu
khác nhau như cá (cá fillet, cá nguyên con), mực (nguyên con, mực fillet), tôm (nguyên
con, tôm bóc vỏ bỏ đầu). Định mức tiêu hao nguyên liệu ước tính như sau: Tôm:Cá:Mực
= 2:3:2. Nguồn nguyên liệu được thu mua chủ yếu tại thị trường:
- Phương tiện thu gom: sau khi thu mua của các đơn vị và các đại lý, nguyên liệu
được đưa lên xe chuyên dùng, bảo quản đá theo yêu cầu kỹ thuật chuyển về Nhà máy
đúng thời gian đảm bảo chất lượng.
 Nhiên liệu và năng lượng sử dụng gồm:
- Dầu DO dùng đốt lò hơi (21 lít/h) và dùng chạy máy phát điện dự phòng (30kg/h).
- Điện sử dụng cho sản xuất và thắp sáng nhà xưởng được lấy từ nguồn điện lưới
quốc gia tại Khu công nghiệp.
II.4.9. Danh mục các công trình của Dự án
Bảng 1: Danh mục các công trình xây dựng
STT Hạng mục Diện tích (m
2
)
1 Văn phòng 156
2 Nhà bảo vệ (01nhà) 9
3 Phân xưởng chế biến thủy sản 1782
4 Nhà xe văn phòng 156
5 Nhà xe công nhân 100
6 Nhà ăn 150
7 Nhà kho hàng khô 150
8 Xưởng cơ khí, kho vật tư tổng hợp 136
9 Hệ thống xử lý nước thải 100
10 Đặt máy phát điện dự phòng 12

2.026.482.874 đ.
Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn: Vốn vay ưu đãi 60%: 13.374.786.969 đồng; Vốn
vay thương mại 30%: 6.687.393.485 đồng; Vốn doanh nghiệp 10%: 2.229.131.162 đồng.
II.7. Bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất của nhà máy
Sơ đồ tổ chức của Công ty chế biến và xuất khẩu thủy sản TCM
Sơ đồ tổ chức của Nhà máy chế biến và xuất khẩu thủy sản TCM
Tổng số CBCNV của Nhà máy là 550 người. Trong đó, lao động gián tiếp là 30
người và lao động trực tiếp là 520 người.

- 14 -
Giám đốc
Phó Giám đốc NC
Phó Giám đốc SX
Phòng
TCHC
Phòng
KD
Phòng
Tài vụ
Phòng
PTTT
Phòng
KCS
PXSX
PXcơ
điện
Chương 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ
KINH TẾ – XÃ HỘI
III.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường
a. Điều kiện khí tượng, thủy văn tại khu vực dự án

 Độ ẩm thấp nhất trung bình :75%.
 Độ ẩm thấp nhất tuyệt đối :51%.
 Mưa
Mưa có tác dụng làm sạch môi trường không khí và pha loãng các chất bẩn trong môi
trường nước.Lượng nước mưa càng lớn thì mức độ ô nhiễm trong không khí càng giảm.
Tuy nhiên các hạt mưa kéo theo bụi và hoà tan một số chất độc hại rơi xuống đất gây ô
nhiễm đất nước.
Lượng mưa trung bình tại Đà Nẵng như sau:
 Lượng mưa trung bình năm: 2089 mm.
 Lượng mưa năm lớn nhất (năm 1964): 3307 mm.
 Lượng mưa năm nhỏ nhất (năm 1954): 1111 mm.
 Lượng mưa ngày lớn nhất (6/1953): 332 mm.
 Số ngày mưa trung bình năm: 147 mm.
 Số tháng có ngày mưa trung bình nhiều nhất: 22ngày (tháng10hàng năm)
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. 85% lượng mưa hàng năm tập trung vào
các tháng mùa mưa. Tháng có lượng mưa trung bình lớn nhất là tháng 10.
 Gió

- 15 -
Gió là yếu tố có ảnh hưởng đến sự lan truyền của các chất ô nhiễm trong không khí.
Tốc độ gió phụ thuộc vào sự chênh lệch áp suất khí quyển. Tầng không khí sát mặt đất có
tốc độ gió ban ngày lớn hơn ban đêm, còn ở trên cao thì ngược lại: tốc độ gió ban đêm
lớn hơn ban ngày.
Hướng gió tại Đà Nẵng tương đối phân tán. Hướng gió thành phố Đà Nẵng bị chi
phối bởi điều kiện hoàn lưu và địa hình.
 Hướng gió thịnh hành vào mùa đông là Tây Bắc và Bắc Đông Bắc (tháng 11 đến
tháng 4 năm sau).
 Hướng gió thịnh hành vào mùa hè là Tây Nam và Đông-Đông Nam.
 Tốc độ gió trung bình năm khoảng 3-4 m/s. Tần suất lặng gió khá cao, từ 25-50%.
Trong mùa mưa, gió mạnh nhất có hướng Bắc đến Đông Bắc với tốc độ từ 15-25 m/s.

X 149 7.1
XI 129 4.7
XII 129 3.9
Năm 2158 97.9
 Đặc điểm thủy văn (sông Hàn)
Khu vực Dự án nằm bên cạnh và cửa sông Hàn, sông này là hợp lưu của sông Vĩnh
Điện và sông Cẩm Lệ.
Sông Vĩnh Điện là một chi lưu của sông Thu Bồn chảy qua địa phận huyện Điện Bàn
(Quảng Nam) và đến quận Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng) và đổ về sông Hàn.

- 16 -
Sông Cẩm Lệ là hợp lưu của sông Yên (một chi lưu của sông Vu Gia) và sông Túy
Loan, cùng chảy qua địa phận huyện Hòa Vang (Đà Nẵng) đến quận Ngũ Hành Sơn nhập
lưu với sông Vĩnh điện và cùng đổ về sông Hàn.
Sông Hàn chảy dọc theo chiều dài của quận Ngũ Hành Sơn và quận Sơn Trà, sông
này là con sông chính và là đường thủy quan trọng của thành phố Đà Nẵng.
Đặc điểm địa hình lòng sông: Từ ngã ba Túy Loan đến cầu Nguyền Văn Trỗi có
nhiều vùng bãi ven sông, địa hình 2 bên bờ sông thấp nên khi có lũ lớn, nước chảy tràn
trên bãi và vùng thấp ven 2 bên bờ sông. Điều kiện này làm cho tốc độ dòng chảy đoạn
sông này có phần bị giảm nhỏ, nhưng xuống đến cầu Nguyễn Văn Trỗi, mặt cắt cầu bị
thu hẹp làm cho tốc độ dòng chảy lũ tại đây tăng lên đáng kể.
Dòng chảy trong các trận lũ lớn gấp nhiều lần so với dòng chảy khi sông ở trạng thái
bình thường. Tại TP Đà Nẵng cũng như các tỉnh ven biển miền Trung, lưu vực sông có
địa hình hiểm trở, sông dốc và ngắn, nên trong mùa mưa lũ nước tập trung nhanh, cường
suất mực nước và biên độ cao, lũ lên khá nhanh. Mùa lũ bắt đầu từ tháng X đến tháng
XII. Trung bình mỗi năm có từ 3-4 trận lũ, năm nhiều nhất có từ 6-7 trận. Lũ thường tập
trung trong tháng X và XI bằng hoặc lớn hơn báo động I một ít.
Với tình hình trên, mức độ ảnh hưởng lũ lụt đến môi trường sinh thái trong TP là
không đáng kể, riêng trong nội thành hiện tượng úng ngập một số nơi do lượng nước tiêu
thoát không kịp gây ảnh huưởng môi trường đến một vài khu dân cư trong TP.

Nguồn: Đài khí tượng thủy văn Trung trung bộ (năm 2002)
 Chế độ triều:
Vùng biển Đà Nẵng dài trên 30km tính từ đèo Hải Vân đến nam quận Ngũ Hành
Sơn, ngoài ra còn có quần đảo Hoàng Sa (diện tích 30.500 ha). Phần lớn các quận huyện
của Đà Nẵng thường xuyên chịu tác động của chế độ thuỷ văn vùng sông ảnh hưởng
triều.
Chế độ triều vùng cửa sông TP Đà Nẵng chịu ảnh hưởng của chế độ triều bán nhật
triều không đều. Trung bình mỗi tháng có 3 ngày chịu ảnh hưởng của chế độ nhật triều,
tháng nhiều nhất có 8 ngày, tháng ít nhất có 1 ngày, thời gian còn lại chịu ảnh hưởng của
chế độ bán nhật triều không đều.
Bảng 6: Số ngày trung bình nhật triều và biên độ (CM) triều tại Cẩm lệ
Trạm I II III IV V VI VI
I
VII
I
IX X XI XI
I

m
Số ngày nhật
Triều
3.2 3.
2
3.
0
2.5 2.8 2.8 3.4 2.6 3.1 3.8 4.1 3.0 37.5
BĐ triều TB 48 48 47 48 49 48 49 49 48 46 42 45 47
BĐ triều max 112 98 82 96 10
6
11

trên các lĩnh vực đồng thời cũng là khó khăn rất lớn mà các ngành, các cấp cần phải quan
tâm giải quyết để ổn định xã hội trong quá trình phát triển.
Số lao động đang thuộc các ngành nghề khác nhau của phường Thọ Quang như sau:

- 18 -
- Lao động ngành thương nghiệp: 2.500 người
- Lao động ngành nông nghiệp: 250 người
- Lao động ngành đánh bắt thủy sản: 1.680 người
- Công nhân viên chức: 3.577 người
- Lao động phổ thông: 3.350 người
- Lao động ngành công nghiệp TTCN: 1.760 người
- Học sinh, sinh viên: 2.419 người
- Nội trợ: 850 người
Mức sống của người dân trong quận Sơn Trà so với các quận trung tâm thành phố là
còn thấp. Mức thu nhập bình quân trên đầu người đạt 360.000 - 550.000 đồng/tháng. Đa
số các hộ thuộc diện đói nghèo đều do không có việc làm ổn định hoặc đông con. Xét
trên bình diện chung, các hộ đói nghèo đa số là hộ sống bằng nghề ngư nghiệp nhưng
không có việc làm ổn định và nhìn chung mức sống của các hộ thủy sản có phần thấp hơn
so với các hộ kinh doanh ngành nghề khác.
 Về tình hình kinh tế và cơ sở hạ tầng
Thủy sản được xem là ngành kinh tế có thế mạnh của Quận. Chủ yếu là đánh bắt,
khai thác hải sản với sản lượng khai thác hàng năm khoảng 11.500 tấn.
Ngoài việc đánh bắt và khai thác hải sản còn có nghề nuôi trồng thủy sản.
Về nông nghiệp, với diện tích đất nông nghiệp không lớn và không tập trung nhưng
nông nghiệp trong địa bàn Quận cũng đóng vai trò quan trọng giải quyết công ăn việc
làm, ổn định cuộc sống cho các hộ nông dân, cung cấp một phần lương thực tại chỗ và
cung cấp rau, hoa cho các địa bàn quận khác trong thành phố.
Về thương mại - dịch vụ và du lịch, do điều kiện hạn chế về cơ sở hạ tầng và giao
thông cũng như việc qui hoạch và xây dựng các khu thương mại, dịch vụ, du lịch chưa
được cải thiện như các quận trung tâm thành phố, do đó về phương diện này còn chưa

1 Nhiệt độ
0
C 18 18,5 -
2 Độ ẩm % 91 87 -
3 Tốc độ gió m/s 1-3 1-2 -
4 Độ ồn dBA 52-60 48-55 60
(2)
5 Bụi tổng mg/m
3
0,3 0,2 0,3
(1)
6 NO
x
mg/m
3
0,04 0,02 0,2
(1)
7 SO
x
mg/m
3
0,005 0,003 0,35
(1)
8 CO mg/m
3
8 3 30
(1)
9 H
2
S mg/m

M G {1} {2}
1 pH - 7,6 7,4
5,5-9 6,5-8,5
2 Độ màu Pt Co Alpha - 1
- 5-50
3 Độ đục mg/l 4,65 0,5 - -
4 TSS mg/l 27 - 80 -
5 BOD
5
mg/l 10 - < 25 -
6 COD mg/l 18 - < 35 -
7 Coliforms MNP/100ml 4300 230 10.000 3
8 NO
3
-
mg/l 4,9 10,7 15 45
9 Dầu mỡ mg/l 21,04 - 0,3 -
10 Fe mg/l - 0,02 2 1-5

- 20 -
11 TDS mg/l - 257 - 750-1500
- (-): Không phân tích.
- M: Mẫu nước Âu Thuyền Thọ Quang.
- G: Mẫu nước giếng nhà anh Đặng Anh Thọ, Tổ 48, phường Thọ Quang.
- {1}: TCVN 5942-1995 cột B: Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt;
- {2}: TCVN 5944-1995: Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm;
Nhận xét:
+ Đối với môi trường nước ngầm: Qua kết quả phân tích trên cho thấy, chất lượng
môi trường nước ngầm tại khu vực Dự án chưa có dấu hiệu ô nhiễm, các chỉ tiêu đặc
trưng vẫn nằm trong giới hạn cho phép.

thành phố về việc di dời các cơ sở công nghiệp chế biến thủy sản vào khu vực tập trung
cho toàn thành phố. Đồng thời không đáp ứng được sự tập trung đầu tư cho việc phát
triển ngành chế biến thủy sản theo chủ trương của Chính phủ đối với khu vực trọng điểm
của miền Trung.
+ Dự án không thực hiện sẽ không tạo công ăn việc làm cho một số lao động địa
phương, làm giảm đi nguồn nộp vào ngân sách thành phố và không góp phần cải thiện
kinh tế địa phương và tăng thu nhập cho người dân.

- 21 -
Chương 4: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN
ĐẾN MÔI TRƯỜNG
IV.1. Giai đoạn cải tạo mặt bằng và xây dựng lắp đặt nhà xưởng
Dự án xây dựng nhà máy chế biến và xuất khẩu thuỷ sản TCM mang lại những lợi
ích về mặt kinh tế, xã hội nhất định: tạo thêm nhiều mặt hàng thuỷ sản xuất khẩu mới có
giá trị gia tăng, mở rộng mạng lưới khách hàng, thị trường, tăng năng lực cạnh tranh, giữ
vững uy tín, thương hiệu trên thị trường quốc tế, đẩy mạnh kim ngạch xuất khẩu, chủ
động trong công tác bảo quản hàng hoá sau sản xuất, đảm bảo vệ sinh công nghiệp, tạo
môi trường sản xuất thuận lợi và thích hợp để bảo vệ sức khoẻ cho người lao động.
Tuy nhiên, trong quá trình thi công và đi vào hoạt động sẽ gây ra một số yếu tố bất
lợi về môi trường. Do đó, cần phải đánh giá được các nguồn tác động xấu đến môi trường
để đề ra các biện pháp ngăn ngừa giảm thiểu kịp thời.
Các tác động đến môi trường của dự án được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 1: Lược duyệt các tác động môi trường do dự án gây ra
Các hoạt
động
Dự báo
các tác
Đối tượng
bị tác động
Quy mô tác

lao động.
-Sự cố
cháy nổ.
- MTKK.
- Công nhân
- Chủ dự án.
Tại khu
vực dự án
Trung
bình
(nếu
xảy ra)
x
Vận chuyển
nguyên vật
liệu, thiết bị,
máy móc,…
- Bụi, tiếng
ồn, khí thải
- Cản trở
giao thông.
- MTKK.
- Công nhân
-Người dân.
-Trên đường
xe vận
chuyển và
tại khu vực
dự án.
-Bán kính

Hầu hết các tác động đến môi trường về cơ bản không có sự thay đổi so với những
tác động đã được trình bày trong Bản đăng ký bảo vệ môi trường Dự án đầu tư Xí nghiệp
chế biến mặt hàng mới cũng do Công ty xuất nhập khẩu thuỷ sản Miền Trung làm chủ
đầu tư đã được Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường thành phố Đà Nẵng phê chuẩn tại
Phiếu xác nhận số 16/PXN ngày 29/09/2000.
Tuy nhiên, qui mô và mức độ tác động của dự án sẽ có sự thay đổi so với trước đây
do sự thay đổi về các nguyên vật liệu thô, máy móc thiết bị đưa vào sản xuất.
Giai đoạn thi công xây dựng và lắp đặt bao gồm các hạng mục sau:
 San lấp, cải tạo mặt bằng: Mặt bằng do khu công nghiệp bàn giao chưa đáp ứng yêu
cầu về độ đồng đều, cao trình thiết kế cần san ủi và cải tạo.
 Xây dựng nhà xưởng
 Lắp đặt máy móc, thiết bị: Toàn bộ các thiết bị, dây chuyền sản xuất.
 Xây dựng sân, vườn, hệ thống thoát nước và các hạng mục công trình khác.
IV.1.1. Bụi, khí thải do hoạt động của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu
Các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu (cát, đá, xi măng, sắt thép...) đều sử
dụng nhiên liệu là dầu diezel, trong quá trình hoạt động của động cơ sẽ thải ra môi trường
một lượng khói thải chứa nhiều chất ô nhiễm như bụi, CO, SO
2
, NO
x
,… góp phần làm ô
nhiễm môi trường không khí tại khu vực dự án và trên đường xe vận chuyển đi qua. Tải
lượng các chất ô nhiễm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vận tốc xe chạy, phân phối động
cơ, chất lượng động cơ, lượng nhiên liệu tiêu thụ, quãng đường đi…
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Environmental Careers Organization (ECO) thì
thành phần các chất ô nhiễm trong khói thải xe ô tô, xe tải tải trọng 1,6-15 tấn chạy bằng
nhiên liệu dầu Diezel ở các chế độ vận hành khác nhau như bảng sau:
Bảng 12 - Thành phần và nồng độ chất ô nhiễm với chế độ vận hành khác nhau
Tình trạng vận hành
C

SO
2
0.043 0.215
NO
x
0.118 0.59
CO 0.06 0.30
Bảng 14 - Nồng độ các chất ô nhiễm phát tán trong không khí khi có gió thổi
Chất ô
nhiễm
Khoảng
cách
(m)
Nồng độ (mg/m
3
)
TCVN
5937-2005
Z = 0 Z = 1 Z = 2 Z = 3 Z = 4
SO
x
0 0,0067 0,0062 0,0050 0,0034 0,0020 0,35
2 0,0042 0,004 0,0037 0,0032 0,0026
4 0,0035 0,0034 0,0032 0,0029 0,0027
6 0,0031 0,0030 0,0029 0,0027 0,0024
8 0,0029 0,0028 0,0027 0,0025 0,0023
NO
x
0 0,0190 0,017 0,0140 0,0090 0,0050 0,2
2 0,0120 0,0110 0,0100 0,0080 0,0070

p
(X) = L
p
(X
0
) + 20 log
10
(X
0
/X)
Trong đó:+ L
p
(X
0
) : mức ồn cách nguồn 1m (dBA), X
0
=

1m
+ L
p
(X) : mức ồn tại vị trí cần tính toán (dBA)
+ X: vị trí cần tính toán (m)
Theo tác giả Lê Văn Nãi, Bảo vệ Môi trường trong xây dựng cơ bản – NXB Khoa
học và kỹ thuật, 1999 thì mức ồn cách nguồn ở khoảng cách 15m của các thiết bị thi công
cơ giới được trình bày trong bảng sau.
Bảng 15 - Mức ồn tối đa do hoạt động của các thiết bị thi công xây dựng

+ Ô tô động cơ Diezel: mức gây ồn ở khoảng cách 7m có giá trị tối thiểu là 90dBA,
trung bình là 95 dBA, tối đa là 108 dBA.
Như vậy, so với tiêu chuẩn TCVN 5949 – 1998 (Mức ồn tối đa cho phép khu vực
công cộng và dân cư – giá trị cho phép là 75 dBA từ 6-18h) thì mức gây ồn của các
phương tiện vận tải nặng đều vượt tiêu chuẩn cho phép.
Tuy nhiên, do đặc điểm của nguồn gây ồn có tính chất gián đoạn nên các tác động

- 25 -

Trích đoạn Vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động và phòng chống sự cố Các biện pháp hỗ trợ
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status