Giao an Su 7-Ky II hai cot - Pdf 38

Bài 19. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)
II. giải phóng nghệ an, tân bình, thuận hoá và tiến quân ra bắc (1424-1426)
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Những nét chủ yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong
những năm (1424-1425); thấy đợc sự phát triển lớn mạnh của cuộc khởi nghĩa từ
chỗ bị động đến chủ động làm chủ một cùng miền trung và bao vây Đông Quan
(Thăng Long).
- T tởng: Giáo dục truyền thống yêu nớc, tinh thần kiên cờng, bất khuất, lòng
tự hào dân tộc.
- Kỹ năng: Sử dụng lợc đồ thuật sự kiện lịch sử, nhận xét sự kiện, nhân xét
lịch sử tiêu biểu.
B. Phơng tiện dạy học:
- Lợc đồ khởi nghĩa Lam Sơn.
- Lợc đồ tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn.
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
- Trình bày diễn biến giai đoạn 1418-1423 của khởi nghĩa Lam Sơn ?
- Tại sao quân Minh chấp nhận tạm hoà với Lê Lợi ?
3. Bài mới.
Khởi động: Quân Minh hoà hoãn với nghĩa quân Lam Sơn nhằm thực hiện âm mu
mua chuộc, dụ dỗ Lê Lợi đầu hàng nhng bị thất bại, chúng trở mặt tấn công nghĩa
quân cuộc khởi nghĩa chuyển sang thời kỳ mới.
Hớng dẫn học sinh phân tích nguyên nhân, kế
hoạch, kết qủa. Sử dụng bản đồ lợc thuật diễn biến
khởi nghĩa (1424-1425)
* Học sinh đọc 1.
Vì sao Nguyên Chích đa ra kế hoạch
chuyển vào Nghệ An ?
- Quân Minh tấn công mạnh
- Nghệ An là vùng đất rộng ngời đông, địa

Đạo quân 2: Giải phóng hạ lu sông Nhị Hà.
Đạo quân 3: Tiến thẳng ra Đông Quan
(Thăng Long)
* Đọc chữ nhỏ SGK.
Đợc sự ủng hộ của nhân dân nghĩa quân đánh
thắng, nhiều trận phải cố thủ.
* GV:sơ kết bài học: chú trọng 2 ý sau:
- Nghĩa quân chuyển vào miền
Tây Nghệ An.
- 12/10/1424 tập kích đồn Đa Bang
(Thọ Xuân Thanh Hoá)
- Hạ thành Trà lân ở hạ lu sông
Lam.
Kết qủa: địch đầu hàng
- Ta tiến đánh Khả Lu. Bồ ải (tập
kích)
- Lê Lợi cho vây thành Nghệ An
tiến đánh Diễn Châu thừa thắng
tiến ra Thanh Hoá.
Kết qủa: Trong vòng 1 tháng gp' cả
vùng Diễn Châu Thanh Hoá
2. Giải phóng Tân Bình, Thuận
Hoá (1425)
- 8.1425 Trần Nguyên Hãn, Lê
Ngân chỉ huy ở Nghệ An.
- 10 tháng nghĩa quân giải phóng từ
Thanh Hoá Hải Vân.
3. Tiến quân ra Bắc, mở rộng
phạm vi hoạt động (1426)
- 9.1426, Lê Lợi chia quân làm 3

2. Kiểm tra
- Trình bày tóm tắt các chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn từ cuối 1424-
1425.?
- Trình bày kế hoạch tiến quân ra Bắc của Lê Lợi ?
- Nêu dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân (1424-1425)?
.3. Bài mới.
Khởi động: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, sau nhiều năm chiến đấu gian lao, trải qua
nhiều thử thách, đã bớc sang giai đoạn toàn thắng từ cuối 1426, cuối 1427. Giai
đoạn này diễn ra nh thế nào, chúng ta tìm hiểu bài
Giáo viên: trình bày theo SGK, sử dụng bản
III. Khởi nghĩa Lam Sơn toàn
thắng
3
Tuần:20-Tiết: 39
NS:17/01/2007
đồ thuật diễn kiến kết hợp đọc dẫn chứng thơ
Nguyễn Trãi.
* Học sinh đọc SGK phần III.1.
Diễn giảng: Với mong muốn giành thế chủ
động tiến quân vào Thanh Hoá đánh tan bộ chỉ
huy quân sự của ta, nhà Minh cử Vơng Thông
tăng thêm 5 vạn quân kéo vào Đông Quan phối
hợp với quân còn lại nhng chúng chỉ để 1 lợng
nhỏ quân ở lại, còn tập hợp kéo vào Thanh Hoá.
Trên đờng tiến quân chúng tập hợp ở cơ sở
tiến đánh Cao Bộ.
Ta: Phục binh ở Tốt Động - Chúc Động
Quân minh lọt vào trận địa
Trận thắng này đợc coi là trận thắng có ý
nghĩa chiến lợc.

- 5 vạn quân địch tử thơng, 1 vạn
tên bị bắt sống.
- Vơng Thông chạy về Đông Quan.
+ ý nghĩa: Làm thay đổi tơng quan
lực lợng, ý đồ địch bị thất bại
2. Trận Chi Lăng - Xơng Giang
a. Kế hoạch của ta, địch
- 10/1427, địch cho 15 vạn viện
binh chia làm 2 đạo từ Trung Quốc
kéo vào nớc ta.
4
lân cận.
Giáo viên: trình bày theo SGK
Sử dụng phơng pháp tờng thuật+ chỉ bản đồ,
kết hợp dẫn chứng thơ Nguyễn Trãi.
Kế hoạch của địch:
? Trớc tình hình đó bộ chỉ huy nghĩa quân
đã làm gì ?
? Tại sao ta lại tập hợp lực lợng diệt
việnbinh của Liễu Thăng ?
HS suy nghĩ trả lời: vì diệt quân Liễu Thăng
là lực lợng lớn hơn 10 vạn sẽ buộc Vơng Thông
đầu hàng.
* Giáo viên: dùng lợc đồ thuật diễn biến
Học sinh: đọc chữ nhỏ "Khi Liễu Thăng "
Giáo viên: thuật theo nọi dung SGK trên bản
đồ.
Ta do tớng Trần Lu chỉ huy vừa đánh vừa
rút lui nhử địch vào trận địa.
Biết Liễu Thăng bị tử trận, Mộc Thạch vội

- Liễu Thăng, Lơng Minh tử trận,
hàng vạn tên địch bị giết.
- Vơng Thông xin hoà, chấp nhận
mở hội thề Đông Quan
(10/12/1427).
- 03/01/1428 địch rút quân khỏi n-
ớc ta.
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử.
* Nguyên nhân:
5
nhân dân, còn nguyên nhân nào ?
Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa
gì ?
* Giáo viên: sơ kết bài học chốt lại kiến thức
đã học
- Lòng yêu nớc, ý chí quyết tâm
đánh giặc, tinh thần đoàn kết của
nhân dân ta.
- Đờng lối chiến lợc đúng đắn, sáng
tạo của bộ chỉ huy: Lê Lợi, Nguyễn
Trãi.
* ý nghĩa:
- Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo
của phong kiến Minh.
- Mở ra thời kỳ phát triển mới của
xã hội, đất nớc dân tộc Việt Nam -
thời Lê Sơ.
* Củng cố: Câu 1 -2 SGK
* H ớng dẫn: - Nắm nội dung bài 19.

* Học sinh đọc 1 (94)
Sau khi đất nớc hoàn toàn giải phóng, Lê Lợi
lên ngôi Hoàng Đế (xng là Lê Thái Tổ) khôi phục lại
quốc hiệu Đại Việt, xây dựng bộ máy chính quyền.
* Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ đợc thể hiện
nh thế nào ?
- Đứng đầu là ai ?
- Giúp việc cho vua có những bộ, cơ quan
nào ?
+ học sinh đọc phần chữ nhỏ (94) giải thích.
- 6 bộ thời Lê Thánh Tông: Bộ lại, Hộ, Lễ, Binh,
Hình, Công.
- Đứng đầu mỗi bộ là thợng th.
- Các cơ quan chuyên môn ? giải thích chức
năng.
+ Hàn lâu viện: Soạn thảo công văn
+ Quốc sử viện: Viết sử
+ Ngự sử đài: Can giám vua và các triều thần
Bộ máy chính quyền địa phơng đợc chia nh
thế nào ?
Dới đạo là gì ?
* Giải thích 13 đạo thừa tuyên (SGK - 94 chữ
nhỏ) có 3 ti:
- Đô Ti: phụ trách an ninh, quân sự
- Hiến Ti: phục trách thanh tra quan lại xử án,
pháp luật.
- Thừa Ti: phụ trách việc hành chính, thời Lê Sơ
- 13 đạo thừa tuyên.
* Quan sát lợc đồ nớc Đại Việt thời Lê Sơ và
danh sách 13 đạo thừa tuyên, em thấy có gì khác n-

sách thời Lê.
- Vua trực tiếp nắm mọi quyền (Vua Lê Thánh
Tông bỏ một số chức vụ cao cấp: Tể tớng, đại tổng
quản, hành khiển)
- Vua trực tiếp làm tổng chỉ huy quân đội
quyền lực nhà vua đợc củng cố.
- Các cơ quan và chức vụ giúp việc cho vua
ngày càng đợc sắp sếp quy củ và bổ sung đầy đủ.
- Đất nớc đợc chia nhỏ thành các khu vực hành
chính (13 đạo)
- Vậy thời Lê Sơ khác thời Trần ở chỗ nào ?
- Bộ máy quan lại
- Sự phân chia khu vực hành chính

Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy chính
quyền thời Lê Sơ ?
- Việc tổ chức bộ máy nhà nớc nh vậy có thuận
lợi gì ?
(Dễ dàng quản lí)
+ Về quân đội, nhà Lê tổ chức nh thế nào ? so
với thời Lý có điều gì giống, khác ?
Tại sao nói hoàn cảnh lúc đó chín độ: "Ngụ
binh ủ nông" là tối u ?
nhà nớc tập quyền chuyên
chế hoàn chỉnh.
2. Tổ chức quân đội
8
Nhà nước
Trung ương Địa phương
Vua(trực tiếp chỉ đạo 6 bộ

PK nớc ta.
Nội dung bộ luật nh thế nào ?
- Khi đánh giá về bộ luật Hồng Đức có một số
ý kiểu khác nhau.
* Giáo viên treo bảng phụ ghi 1 số ý kiến (phụ
lục II) Học sinh nhận xét nêu ý kiến.
Luật Hồng Đức có điểm gì tiến bộ ?
(Quyền lợi, địa vị của phụ nữ đợc tôn trọng)
* Giáo viên sơ kết toàn bài.
Chốt lại ý chính theo mục tiêu bài học.
- Tổ chức theo chế độ "Ngụ
binh ủ nông"
- Quân đội có 2 bộ phận chính:
+ Quân triều đình
+ Quân địa phơng
bao gồm: bộ binh, thuỷbinh, t-
ợng binh, kị binh
- Luyện tập vĩ nghệ, chiến trận
- Biên giới bố trí quân đội mạnh
canh phòng
3. Luật pháp
- Lê Thánh Tông ban hành luật
Hồng Đức
+ Bảo vệ quyền lợi của vua,
hoàng tộc, quan lại, giai cấp
thống trị, địa chủ phong kiến.
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia;
khuyến khích phát triển kinh tế,
giữ gìn truyền thống tốt đẹp của
dân tộc, bảo vệ một số quyền

hỏi SGV hớng dẫn học sinh rút ra những nhận xét
làm rõ ý cơ bản.
* Giải thích khái niệm "Lê Sơ" trớc khi vào bài:
- Lê Sơ khác "tiền Lê", "hậu lê', "Lê trung h-
ng", "mạt lê" nh thế nào ?
- "Tiền Lê": thời kỳ Lê Hoàn và Lê Long Đĩnh
lên làm vua (980-1009) gọi là tiền Lê để phân biệt
với thời kỳ từ khi Lê Lợi lên ngôi vua. (hậu Lê)
1. Kinh tế
10
Tuần:21- Tiết: 41
NS:26/01/2007
- "Hậu Lê": (1428-1788) sử chia 2 giai đoạn:
+ Thời Lê Sơ: (1428-1527)
1428 Lê Lợi làm vua; 1527 Mạc Đăng Dung lật
đổ nhà Lê lập ra nhà Mạc.
- Thời Lê Chung Hng gọi là "Lê mạt" là thời kỳ
Trịnh Tùng giúp con cháu nhà Lê đánh diệt nhà Mạc,
khôi phục lại vơng triều Lê.
(Lê mạt: thời kỳ ở nớc ta có vơng triều Lê chúa
Trịnh ở Đàng ngoài; chúa Nguyễn ở Đàng trong và
chính quyền Tây Sơn (1778-1802))
* Mục 1: - HS thấy đợc hoàn cảnh khó khăn
- Chính sách tích cực của nhà nớc, cần
cù của nhân dân kinh tế phục hồi.
* Học sinh đọc phần 1 -97
- Hãy trình bày những nét chính về tình hình
kinh tế thời Lê Sơ. ?
- Sau 20 năm dới ách thống trị của phong kiến
nhà Minh nớc ta lâm vào tình trạng nh thế nào ?

- Biện pháp tích cực của Nhà nớc.
* Học sinh đọc phần chữ nhỏ"để khai phánhà
Lê"
+ Với những biện pháp tích cực của Nhà nớc
đã đem lại kết qủa nh thế nào về nông nghiệp ?
Quan tâm khuyến khích nông dân tích cực lao
động sản xuất nền kinh tế nông nghiệp đợc phục
hồi và phát triển nhanh chóng, đời sống nhân dân đợc
cải thiện.
* Tình hình thủ công nghiệp thời Lê Sơ nh thế
nào?
Học sinh kể những ngành nghề pt
* học sinh đọc phần chữ nhỏ (97)
Em có nhận xét gì về tình hình thủ công
nghiệp thời Lê Sơ ?
Vì sao công thơng nghiệp thời Lê Sơ pt nh vậy
?
Học sinh thảo luận, đọc phần chữ nhỏ (98)
Giáo viên khái quát: Chính sách khuyến khích
và những điều lệ cụ thể thành lập chợ, mở rộng buôn
bán với nớc ngoài
* Giáo viên sơ kết mục 1.
* Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế thời
Lê Sơ?
* Giáo viên phân tích cho học sinh thấy rõ các
giai cấp trong xã hội so sánh thấy điểm khác thời Lý,
Trần; thấy sự quan tâm của Nhà nớc KTXH phát
- Định lại chính sách chia
ruộng: phép quân điền.
- Cấm giết trâu bò.

triển
* Học sinh đọc 2/98
* Thời Lê Sơ xã hội có những giai cấp nào ?
tầng lớp nào? quyền lợi, địa vị của họ nh thế nào?
Học sinh dựa SGK /98-99 trả lời.
So sánh giai cấp và tầng lớp trong xã hội thời
Lê Sơ khác thời Lý - Trần ở điểm nào ?
HS trao đổi.
(Không còn vơng hầu, quí tộc, không có điền
trang thái ấp)
ở thời Lê Sơ , Nhà nớc có chủ trơng hạn chế
việc nuôi, mua bán nô tì, em có nhận xét gì về chủ
trơng đó ?
* HS trao đổi (tiến bộ - giảm bớt bất công)
- Em có nhận xét gì về tình hình xã hội thời
Lê Sơ ?
- Tóm lại với những chính sách pt kinh tế tác
động nh thế nào đến tình hình xã hội, đời sống
nhân dân thời Lê Sơ ?
- đời sống nhân dân cải thiện
- Xã hội ổn định
nguyên nhân: Nhà nớc quan tâm. có nhiều
chính sách, biện pháp tích cực nhằm thúc đẩy sx.
* Giáo viên sơ kết toàn bài
- Nông dân chiếm đại đa số: ít
hoặc không có ruộng đất. bị
bóc lột, nghèo khổ- nộp tô
- Thơng nhân, thợ thủ công
ngày càng đông không đợc
coi trọng

* H ớng dẫn: - Nắm nội dung(mục tiêu).
- Chuẩn bị phần II của bài
Bài 20. Nớc đại việt thời lê sơ (1428-1527)
IIi. Tình hình văn hoá, giáo dục thời lê sơ
a. Mục tiêu:
14
Xã hội Lê Sơ
Giai cấp Tầng lớp
Địa chủ
phong kiến
Nông dân Thị dân Thương
nhân
Thợ thủ
công
Nô tì
Vua Quan địa chủ
Tuần 21 - Tiết 42
NS: 26/01/2007
- Kiến thức:Chế độ giáo dục, thi cử thòi Lê Sơ đợc coi trọng. Những thành
tựu tiêu biểu về VH-KH- Nghệ thuật.
- T tởng: Giáo dục niềm tự hào về thành tựu VH, giáo dục của Đại Việt thời
Lê Sơ, ý thức giữ gìn và phát huy văn hoá giáo dục.
- Kỹ năng: Nhận xét những thành tựu tiêu biểu về VH-GD thời Lê Sơ.
B. Phơng tiện dạy học:
- ảnh về nhân vật và di tích lịch sử thời Lê Sơ (ảnh Nguyễn Trãi - Lê Thái
Tổ)
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
- Nhà Lê Sơ đã làm gì để phục hồi và phát triển nông nghiệp

với cha mẹ)
quyền lực nằm trong tay nhà vua (tập quyền)
(phật giáo, đạo giáo)
- Có ý kiến cho rằng giáo dục thời Lê rất quy củ
và chặt chẽ theo em có đúng không ? vì sao ?
* Học sinh suy nghĩ trả lời; đọc chữ nhỏ (100)
Giáo viên khái quát - nhấn mạnh việc thi cử:
- Muốn làm quan phải thi rồi mới đợc cử vào các
chức trong triều hoặc ở địa phơng.
- Mỗi thí sinh phải làm 4 bài thi (kinh nghĩa; chiếu,
chế, kiểu; thơ phú; văn sách)
- Ngời nào đỗ kì thi hơng (ở đạo, lộ) hơng cống
thi hội (ở kinh đô) thi Đình để phân hạng tiến sĩ.
Để khuyến khích học tập và kén chọn nhân tài,
nhà Lê có biện pháp gì ?
Những ngời thi đỗ tiến sĩ trở lên đợc vua ban mũ áo,
phẩm tớc, đợc vinh qui bái tổ, khắc tên vào bia đá đặt ở
Văn miếu Quốc Tử Giám gọi là bia tiến sĩ.
- Hiện nay có 81 bia
Chế độ khoa cử thòi Lê Sơ đợc tiến hành nh thế
nào ? kết qủa ra sao ?
Học sinh trả lời SGK - 100
- Thời Lê Sơ (1428-1527) tổ chức 26 khoa thi, đỗ
989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên.
- Thời vua Lê Thánh Tông: (1460-1497) tổ chức 12
khoa thi, đỗ 501 tiến sĩ, 9 trạng nguyên. cách lấy rộng
rãi: ngời nào có học đều đợc thi, cách chọn ngời công
bằng: trong nớc không để sót nhân tài, triều đình không
dâng lầm ngời kém .
* Học sinh đọc chữ nhỏ (100) "Khoa cửkém"

- Nêu những tác phẩm tiêu biểu và nội dung phản
ánh chủ yếu trong các tác phẩm.
- Học sinh liệt kê các tác phẩm - nêu nội dung
- Giáo viên khái quát nội dung chủ yếu.
- Em có nhận xét gì về văn hoá thời Lê Sơ ?
- Thể loại p
2
nhiều tp có giá trị (d/c)
- Nội dung yêu nớc sâu sắc
D/c bài "Bình Ngô đại cáo"
- Thời Lê Sơ có những thành tựu KH tiêu biểu nào ?
Học sinh dựa SGK liệt kê
- Em có nhận xét gì về những thành tựu đó ?
- Nghệ thuật sân khấu có gì đặc sắc ?
(ca, múa, nhạc đợc phục hồi)
Lơng Thế Vinh biên soạn:"Hí phờng phả lục" nêu
nguyên tắc biểu diễn múa hát
2. Văn học, khoa học,
nghệ thuật.
a. Văn học.
- Văn học chữ Hán chiếm u
thế.
- Vănhọc chữ nôm rất phát
triển.
- Nội dung yêu nớc sâu sắc,
thê rhiện niềm tự hào dân
tộc, khí phách anh hùng,
tinh thần bất khuất của dân
tộc ta.
b. Khoa học

- Công lao đóng góp - truyền thống thông minh hiếu học của nhân dân .
- Đất nớc thái bình, triều đại phong kiến thịnh trị có cách trị nớc đúng đắn, có
chính sách, biện pháp tích cực để khuyến khích tạo điều kiện cho VH-GD phát
triển.
- Thời Lê Sơ có nhiều trí thức, nhana tài: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh
Tông
tóm lại sự quan tâm của nhà nớc.
* Giáo viên đọc tài liệu tham khảo SGV (129)
Sơ kết toàn bài (mục tiêu bài dạy)
* H ớng dẫn: - Nắm nội dung bài học
- Đọc phần IV
- Tìm đọc "Bình Ngô đại cáo", t liệu về danh nhân văn hoá xuật sắc
của dân tộc
Bài 20. Nớc đại việt thời lê sơ (1428-1527)
IV. Một số danh nhân văn hoá xuất sắc của dân tộc
a. Mục tiêu:
18
Tuần:22-Tiết: 43
NS:02/02/2007
- Kiến thức: Hiểu biết sơ lợc cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số
danh nhân văn hoá, tiêu biểu là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông đối với sự nghiệp
của nớc Đại Việt ở TKXV.
- T tởng: Tự hào và biết ơn những bậc danh nhân Lê Lợi, từ đó hình thành ý
thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy truyền thống văn hoá dân tộc.
- Kỹ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
B. Phơng tiện dạy học:
- Chân dung Nguyễn Trãi
- Su tầm truyện về danh nhân văn hoá (t liệu lịch sử)
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:

19
chánh trởng trong chính quyền nhà Hồ. Nhà Hồ bại,
Nguyễn Trãi tự giam lỏng ở thành Đông Quan quân
Minh mua chuộc nhng không lay chuyển đợc ông.
- Nguyễn Trãi có nhiều cống hiến to lớn trong
công việc tổ chức lãnh đạo khởi nghĩa Lam Sơn.
Vậy vai trò của ông đợc đánh giá nh thế nào ?
trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ?
Là nhà chính trị, quân sự đại tài; những đóng góp
của ông là một trong những nguyên nhân quan trọng
thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
Sau khởi nghĩa Lam Sơn ông có những đóng
góp gì đối với đất nớc ?
Mở rộng: "D địa chí" của Nguyễn Trãi viết TKXV
là cuốn sách địa lí đầu tiên ở nớc ta gồm 54 chơng viết
về địa thế và tài nguyên thiên nhiên của các khu vực
trong nớc.
* Các tác phẩm của ông phản ánh nội dung gì ?
- Thể hiện nhân đạo sâu sắc.
- Tài năng, đức độ sáng chói của ông: yêu nớc th-
ơng dân.
* Giáo viên lấy dẫn chứng minh hoạ (Bình ngô đại
cáo)
* Học sinh đọc phần chữ nhỏ
"ức Traiquý trọng"-102 của Lê Thánh Tông
Qua nhân xét của Lê Thánh Tông, em hãy nêu
những đóng góp của Nguyễn Trãi ?
Học sinh suy nghĩ trình bày.
* Sơ kết 1: GV khái quát: Nguyễn Trãi là anh hùng
dân tộc là bậc mu lợc trong khởi nghĩa Lam Sơn; là nhà

- Phát triển giáo dục - VH (D/c bài II)
- Kể những đóng góp của Lê Thánh Tông trong
lĩnh vực văn học ở thế kỷ XV ?
- Sự ra đời của Hội Tao đàn có ý nghĩa gì ?
đánh dấu một bớc phát triển cao về văn chơng thời
bấy giờ.
- Nội dung thơ văn của ông và Hội Tao đàn là
gì ?
yêu nớc, tinh thần dân tộc.
Ca ngợi nhà Lê, ca ngợi phong cảnh đất nớc (giáo
viên lấy một số d/c minh hoạ)
- Nêu một số tác phẩm có gí trị mà em biết ?
giáo viên sơ kết phần 2.
Lê Thánh Tông là nhân vật xuất sắc về nhiều mặt:
KT-CT-QS-VH-GD-văn học
* Học sinh đọc 3(103)
Nêu hiểu biết của em về Ngô Sĩ Liên ?
Học sinh dựa SGK trả lời.
2.Lê Thánh Tông(1424-1497)
- Vị vua anh minh
- Một tài năng xuất sắc trên
nhiều lĩnh vực: Kinh tế chính trị
quân sự

- Nhà văn, nhà thơ lớn nổi tiếng
tài ba.
Có nhiều tác phẩm thơ văn
phong phú, đồ sộ.
- Sáng lập Hội Tao đàn
- Nội dung: chứa đựng tinh thần

- Những danh nhân đợc nêu trong bài học đã có công lao gì đối với dân tộc ?
*H ớng dẫn:
- Nắm nội dung bài theo mục tiêu
- Làm câu hỏi ôn tập chơng IV (104)
Bài 21. ôn tập chơng iv
a. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Thông qua việc hớng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi, giáo viên khắc sâu
những kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam ở thế kỷ XV đầu thế kỉ XVI - Thời Lê
Sơ.
- Nắm đợc những thành tựu trong lĩnh vực xây dựng - kinh tế - chính trị- văn
hoá - giáo dục và bảo vệ đất nớc (chống xâm lợc và đô hộ của nớc ngoài)
- Nắm đợc những nét chính về tình hình xã hội, đời sống nhân dân thời Lê Sơ.
- T tởng: Củng cố tinh thần yêu nớc, tự hào, tự cờng dân tộc.
22
Tuần:22-Tiết: 44
NS:02/02/2007
- Kỹ năng: Sử dụng bản đồ, so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống
các sự kiện kết luận.
B. Phơng tiện dạy học:
- Lợc đồ lãnh thổ Đại Việt thời Lê Sơ.
- Lợc đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc và đô hộ của nhà Minh.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nớc thời Trần - Lê Sơ
- Một số tranh ảnh về công trình nghệ thuật, nhân vật lịch sử thời Lê Sơ.
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: - Xen kẽ ôn tập
- Đề cơng ôn tập của học sinh.
3. Bài mới.
Khởi động:

+ Giúp vua có các quan đại thần
+ Triều đình: 6 bộ và một số cơ
quan chuyên môn
23
đánh giá
cao cấp: Tể tớng, đại tổng quản, hành khiển hệ thống
thanh tra, giám sát hoạt động của quan lại đợc tăng c-
ờng từ trung ơng tới xã.
- Các đơn vị hành chính: ? có tổ chức chặt chẽ
hơn (cấp thừa tuyên xã)
- Cách đào tạo tuyển dụng quan lại ?
Lấy phơng thức học tập, thi cử làm phơng thức
chủ yếu nguyên tắc tuyển lựa bổ nhiệm quan lại.
Các cơ quan và chức vụ giúp việc nhà nớc
ngày càng đợc sắp xếp qui củ, đầy đủ (6 bộ)
2. Nhà nớc thòi Lê Sơ khác nhà nớc thời Lý -
Trần nh thế nào ?
* Thời Lý Trần nhà nớc quân chủ quý tộc
* Thời Lê Sơ: nhà nớc quân chủ quan liên
chuyên chế.
* Luật pháp thời Lê Sơ có điểm nào giống,
khác luật pháp thời Lý Trần ?
- Luật pháp nớc ta có từ bao giờ ?
- Thời Đinh Tiền Lê (tồn tại 30 năm) cha xây
dựng pháp luật.
- Sau khi nhà Lý thanh lập 32 năm, bộ luật
thành văn đầu tiên ở nớc ta ra đời.
- ý nghĩa của pháp luật ?
luật pháp thời Lê Sơ có gì giống khác thời
Lý Trần

* Tình hình kinh tế thời Lê Sơ có gì giống,
khác thời Lý Trần ?
- Về nông nghiệp ?
- Mở rộng diện tích nhanh chóng (chính sách
khẩn hoang)
- Có xây dựng hệ thống đê Hồng Đức
- Ruộng công chiếm u thế, ruộng t phát triển
- Thủ công nghiệp ?
- Có các phờng, xởng sản xuất (cục bách tác)
- Thơng nghiệp nh thế nào ?
Tóm lại đến thời Lê Sơ kinh tế phát triển
mạnh mẽ hơn.
* Gọi 2 học sinh vẽ sơ đồ các tầng lớp, giai cấp
thời Lý Trần - Lê Sơ
Thời Lý Trần
Tầng lớp
* Quan sát sơ đồ

xã hội Lý Trần - Lê Sơ có
những giai cấp, tầng lớp nào ? Khác nhau nh thế
nào ? giống nhau ở điểm nào ?
Dg: Thời Lý Trần quan hệ sản xuất phong kiến
đã xuất hiện nhng còn yếu ớt.
- Thời Lê Sơ quan hệ sản xuất phong kiến đợc
nữ (thừa kế)
Luật pháp ngày càng hoàn
chỉnh, có nhiều điểm tiến bộ.
4. Tình hình kinh tế thời Lê Sơ
a. Nông nghiệp:
- Mở rộng diện tích đất trồng

Bị trị
- Thợ thủ công, thư
ơng nhân
- Nông dân tá điền
- Nông nô, nô tì

Trích đoạn Sau khi Nguyễn Huệ thu phục đợc Bắc Hà, vua Lê Chiêu Thống đã có hành động gì ? Tại sao lúc lấy đợc chính quyền từ tay họ Trịnh, Nguyễn Huệ không lên ngôi mà bây giờ mới lên ngôi ? Về quốc phòn g? Củng cố kiến thức chơng V: nớc Đại Việ tở các thế kkỉ XVIXVIII Giáo dục ý thức: lòng tự hào dân tộc. Các cuộc nổi dậy của nhân dân.
Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status