Thực trạng và những giải pháp góp phần thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của tổng công ty VINACAFE trong thời gian tới - Pdf 38

lời nói đầu
Ngày nay, khi nớc ta đang cố gắng tập trung sức lực để vợt qua những khó khăn của một
nền kinh tế nhỏ bé, lạc hậu, vơn lên phát triển tới nền kinh tế công nghiệp hiện đại, hơn lúc nào
hết hoạt động kinh tế đối ngoại, giao lu buôn bán trao đổi với nớc ngoài, đặc biệt là hoạt động
xuất khẩu có vai trò rất quan trọng trong chiến lợc đổi mới và phát triển kinh tế của đất nớc. Chỉ
thông qua hoạt động xuất khẩu mới khai thác hết đợc tiềm năng phong phú trong nứơc, tạo ra đ
ợc cơ hội để tiếp xúc, tiếp thu, học hỏi kinh nghiệm quý báu về khoa học công nghệ cũng nh về
phát triển kinh tế của các nớc khác. Chính vì vậy, Đảng và nhà nớc ta đã chủ trơng phát triển
nền kinh tế hớng về xuất khẩu là hoàn toàn đúng đắn và hợp lý.
Hoạt động xuất khẩu ở Tổng công ty cà phê Việt nam (VINACAFE) không nằm ngoài ý
nghĩa đó. Tuy hàng năm sự đóng góp về giá trị kim nghạch xuất khẩu so với cả nớc không lớn,
nhng đối với VINACAFE hoạt động xuất khẩu đóng vai trò vô cùng quan trọng bởi vì chỉ
thông qua hoạt động xuất khẩu mới có thể tiêu thụ đợc sản phẩm, khuyến khích phát triển sản
xuất trồng trọt, tạo ra nhiều công ăn việc làm tăng thu nhập cho nhân dân, đặc biệt là ổn định,
phát triển và khai thác các tiềm năng quý báu ở vùng cao và phát triển ổn định vùng núi, điều
đó có ý nghĩa kinh tế, xã hội rất to lớn. Vấn đề đặt ra là phải tìm ra giải pháp đẩy mạnh hoạt
động xuất khẩu của VINACAFE. Qua thời gian thực tập ở VINACAFE tôi quyết định chọn đề
tài:
Thực trạng và những giải pháp góp phần thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của tổng
công ty trong thời gian tới
. Với mục đích nghiên cứu thực trạng hoạt động xuất khẩu ở Tổng
công ty trong thời gian qua, tìm ra những nguyên nhân dẫn đến thành công và những tồn tại
chủ yếu cần khắc phục. Từ đó, đề xuất một số giải pháp góp phần đẩy mạnh xuất khẩu ở Tổng
công ty. Nội dung gồm các phần chủ yếu sau:
Phần I
:
Tầm quan trọng của hoạt động xuất khẩu đối với sự nghiệp đổi mới của đất
nớc
Phần II:

Thực trạng hoạt động xuất khẩu của Tổng công ty cà phê Việt nam

hàng hoá xuất khẩu. Nhng nhìn chung lại thì nội dung chính của hoạt động xuất khẩu bao gồm:
2.1. Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu:
Đây là một trong những nội dung ban đầu, cơ bản những cũng rất quan trọng và cần thiết
để có thể tiến hành đợc hoạt động xuất khẩu. Khi doanh nghiệp có ý định tham gia vào hoạt
động xuất khẩu thì doanh nghiệp trớc tiên là cần phải tìm ra những mặt hàng chủ lực và tìm ra
những mặt hàng thị trờng cần. Qua đó doanh nghiệp sẽ xác định mặt hàng nào mình cần kinh
doanh.
2.2. Lựa chọn thị trờng xuất khẩu:
Sau khi lựa chọn đợc mặt hàng xuất khẩu, tức là doanh nghiệp đã đi sâu nghiên cứu về
thị trờng xuất khẩu của mặt hàng đó. Nhng trên thực tế không phải thị trờng xuất khẩu nào cần
là doanh nghiệp cũng có thể đáp ứng đợc. Do phải chịu nhiều ảnh hởng về các yếu tố khách
quan cũng nh chủ quan, có khi cả một thị trờng rộng lớn doanh nghiệp chỉ cần chiếm lĩnh và
phát huy hiệu quả ở một khúc, hay một đoạn ngắn nào đó cũng có thể mang lại hiệu quả kinh
doanh cao.
2
2.3. Lựa chọn đối tác giao dịch:
Sau khi chọn đợc thị trờng để xuất khẩu, việc lựa chọn đối tác giao dịch phù hợp để tránh
cho doanh nghiệp những phiền toái , mất mát, những rủi ro gặp phải trong quá trình kinh doanh
trên thị trờng quốc tế, đồng thời có điều kiện thực hiện thành công kế hoạch kinh doanh của
doanh nghiệp. Đối tác giao dịch chính, là bạn hàng trực tiếp sẽ mua những mặt hàng của mình
và cũng chính là thị trờng tiềm năng sau này của doanh nghiệp. Do vậy, đối tác giao dịch thích
hợp sẽ tạo cho doanh nghiệp độ tin tởng cao và từng bớc nâng cao uy tín trong quan hệ làm ăn
của doanh nghiệp.
2.4. Lựa chọn phơng thức giao dịch
Phơng thức giao dịch là cách thức mà doanh nghiệp sử dụng để thực hiện mục tiêu và kế
hoạch kinh doanh của mình trên thị trờng. Những phơng thức này qui định những thủ tục cần
thiết để tiến hành các điều kiện giao dịch, các thao tác cũng nh các chứng từ cần thiết trong quan
hệ kinh doanh. có rất nhiều các phơng thức giao dịch khác nhau nh : Giao dịch thông thờng,
giao dịch qua khâu trung gian, giao dịch tại hội chợ triểm lãm, giao dịch tại sở giao dịch hàng
hoá, gia công quốc tế, đấu thầu và đấu giá quốc tế. Tuy nhiên hiện nay phổ biến là giao dịch

- Các qui định về giao dịch hợp đồng, bảo vệ quyền tác giả, quyền sở hữu.
- Các qui định về cạnh tranh độc quyền.
- Các qui định về tự do mậu dịch, hay xây dựng nên các hàng rào thuế quan chặt chẽ.
- Các qui định về chất lợng, về quảng cáo, vệ sinh môi trờng, các tiêu chuẩn về sức khoẻ.
1.2. Các yếu tố văn hoá, xã hội :
Các yếu tố này tạo nên các hình thức khác nhau của nhu cầu thị trờng đồng thời nó cũng
là nền tảng của thị hiếu tiêu dùng, sự yêu thích trong tiêu dùng hay nói cách khác nó chính là
nhân tố quyết định đến đặc điểm của nhu cầu, qua đó thể hiện trình độ văn hoá, đặc điểm trong
tiêu dùng và phong tục tập quán trong tiêu dùng (hoạt động xuất khẩu chịu sự ảnh hởng của
4
nhân tố này là ở những lý do mà ngời tiêu dùng có chấp nhận hàng hoá đó hay không).
1.3. Các yếu tố về kinh tế:
Các yếu tố về kinh tế sẽ là nhân tố ảnh hởng chính đến hoạt động xuất khẩu, trên bình
diện môi trờng vĩ mô .Các nhân tố này là chính sách kinh tế, các hiệp định ngoại giao, sự can
thiệp thay đổi về tỷ giá giữa các đồng tiền cũng sẽ làm cho hoạt động xuất khẩu thuận lợi hay
khó khăn hơn.
Nhân tố thu nhập, mức sống của nhân dân sẽ quyết định đến khối lợng, chất lợng hay qui
mô thị trờng hàng hoá của hoạt động xuất khẩu trong hiện tại và tơng lai.
Nhân tố nguồn lực, tài nguyên thiên nhiên ảnh hởng rất lớn đến khả năng sản xuất , ảnh h
ởng đến giá cả và quyết định sự tồn tại, phát triển lâu dài của doanh nghiệp cũng nh khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trờng.
Sự ổn định của đồng tiền nội tệ là nhân tố vô cùng quan trọng, nó ảnh hởng trực tiếp đến
hành vi của các doanh nghiệp xuất khẩu.
1.4. Các yếu tố khoa học công nghệ:
Các yếu tố khoa học công nghệ có quan hệ chặt chẽ với các hoạt động kinh tế nói chung
và hoạt động xuất khẩu nói riêng. Sự phát triển của khoa học công nghệ ngày càng làm cho tốc
độ hoạt động của nền kinh tế tiến đến những bớc cao hơn. Khoa học công nghệ ngày càng phát
triển cũng làm cho sự giao lu trao đổi giữa các đối tác ngày càng thuận lợi hơn, khoảng cách về
không gian cũng nh thời gian không còn là trở ngại lớn, do vậy sự tiết kiệm về chi phí từ khâu
sản xuất cho đến tiêu dùng ngày càng nhiều. Sự phát triển của khoa học công nghệ đẩy mạnh sự

đóng một vai trò hết sức to lớn và không thể thiếu đợc trong mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
của đất nớc:
- Thông qua hoạt động xuất khẩu, chúng ta sẽ có khả năng phát huy đợc lợi thế so sánh,
sử dụng triệt để các nguồn lực, có điều kiện trao đổi kinh nghiệm cũng nh tiếp cận đợc với các
thành tựu của khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến trên thế giới
- Tạo ra nhiều công ăn việc làm, tăng thu nhập cho ngời lao động từ đó kết hợp hài hoà
giữa tăng trởng kinh tế với thực hiện công bằng xã hội.
- Tăng nguồn thu ngoại tệ, tạo nguồn ngoại tệ cho đất nớc, từ đó mới có nguồn lực để
phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, đóng góp vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nớc.
6
- Thông qua hoạt động xuất khẩu chúng ta có thể tăng cờng hợp tác, nâng cao uy tín của
Việt nam trên thị trờng quốc tế.
2. Đối với doanh nghiệp:
Đầu tiên có lẽ hoạt động xuất khẩu có ý nghĩa nhất đối với doanh nghiệp là việc tìm ra đợc
cho doanh nghiệp thị trờng tiêu thụ sản phẩm. Đây là yếu tố quan trọng nhất vì sản phẩm có tiêu
thụ đợc mới thu đợc vốn, có lợi nhuận để tái sản xuất và mở rộng sản xuất, thúc đẩy doanh
nghiệp phát triển. Hoạt động xuất khẩu thông qua việc tiêu thụ sản phẩm sẽ mang lại cho doanh
nghiệp nhiều thuận lợi hơn sản xuất mà bán trong nuức nhờ lợi thế so sánh. Có nh vậy mới tạo
thêm nhiều vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, đào tạo cán bộ, đổi mới công nghệ từ đó có
thể khai thác hết đợc những tiềm năng của đất nớc và tạo ra nhiều thu nhập và công việc làm
cho công nhân.
Cũng thông qua hoạt động xuất khẩu doanh nghiệp có cơ hội tiếp thu, tiếp xúc và học hỏi
nhiều kinh nghiệm kiến thức kinh doanh, cũng nh khoa học kỹ thuật mới giúp cho việc trao đổi
công nghệ ngày càng tiên tiến, đào tạo đội ngũ cán bộ ngày càng tiến bộ và phát triển nhằm cho
ra dời những sản phẩm chất lợng cao, đa dạng và phù hợp với yêu cầu của ngời tiêu dùng.
Tóm lại hoạt động xuất khẩu ngày càng có ý nghĩa rất quan trọng trong nền kinh tế cũng
nh doanh nghiệp khi xu hớng quan hệ quốc tế ngày càng mở rộng và hoà nhập thì hoạt động
xuất khẩu sẽ là con đờng để chúng ta phát huy và tận dụng hiệu quả nguồn tài nguyên và u thế
trong nớc, cũng nh tạo cơ hội nhanh nhất và hiệu quả nhất để đất nớc có thể hoà nhập và tạo uy

ban Kiểm soát, và 2 thành viên kiêm nhiệm chuyên gia trong các lĩnh vực kinh tế, kinh doanh,
pháp luật.
- Ban kiểm soát : có 5 thành viên, trong đó có 1 thành viên Hội đồng quản trị làm Trởng
ban theo phân công của Hội đồng quản trị và 4 thành viên khác do Hội đồng quản trị bổ nhiệm,
miễn nhiệm, là chuyên viên kế toán, đại diện công nhân viên chức, đại diện Bộ quản lý và đại
diện Tổng cục quản lý vốn và tài sản Nhà nớc tại doanh nghiệp.
3.2. Ban Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc :
- Tổng giám đốc do Thủ tớng Chính phủ bổ nhiệm, miễm nhiệm do Họi đồng quản trị đề
nghị, Bộ trởng Bộ quản lý nghành và Bộ trởng, Trởng ban tổ chức cán bộ Chính phủ trình.
Tổng giám đốc là đại diện pháp nhân của Tổng công ty trớc Hội đồng quản trị, Chíng phủ và
pháp luật Nhà nớc, là ngời có quyền điều hành cao nhất trong Tổng công ty.
8
- Các Phó Tông giám đốc giúp việc Tổng giám đốc điểu hành một số lĩnh vực hoạt động
của Tổng công ty theo sự phân công của Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trớc Tổng giám
đốc và pháp luật về nhiệm vụ Tổng giám đốc phân công thực hiện.
- Bộ máy giúp việc : gồm Văn phòng Tổng công ty, các ban chuyên môn, nghiệp vụ có
chức năng tham mu, giúp việc Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành
công việc. Hiện tại, có Văn phòng và các ban : Kế hoạch - đầu t, Tài chình kế toán, Tổ chức
thanh tra, Kinh doanh tổng hợp, Điều hành dự án AFD
3.3. Các đơn vị thành viên :
Các đơn vị thành viên là những doanh nghiệp Nhà nớc hạch toán độc lập, những đơn vị
hạch toán phụ thuộc và những đơn vị sự nghiệp.
Các đơn vị thành viên của Tổng công ty có con dấu, đợc mở tài khoản tại ngân hàng, có
điều lệ và tổ chức hoạt độn riêng do Hội đồng quản trị phê duyệt phù hợp với Điều lệ Tổng công
ty.
Hình 1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của tổng công ty
4. Chức năng, nhiệm vụ của Tổng công ty:
Với mục đích thành lập của Tổng công ty cà phê Việt nam là nhằm xây dựng một ngành
9
kinh tế có qui mô, tổ chức lớn mạnh để có đủ khả năng khai thác, sử dụng và phát huy có hiệu

- Thực hiện điều hoà phân phối vốn do Tổng công ty quản lý tập trung.
- Thông qua phơng án đầu t chiều sâu và đầu t mở rộng tận các đơn vị thành viên, thực
hiện đầu t thành lập các đơn vị thành viên mới của Tổng công ty (theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp nhà nớc, cấp phát quyền cho thuê mớn, bố trí sử dụng, đào tạo lao động theo qui
định của bộ luật lao động, lựa chọn các hình thức trả lơng, thởng và các quyền khác của ngời sử
dụng lao động theo qui định của bộ luật lao động và các qui định của pháp luật)
- Đợc mời và tiếp các đối tác kinh doanh nớc ngoài của Tổng công ty ở Việt nam, quyết
định cử đại diện Tổng công ty ra nớc ngoài công tác, học tập, tham gia khảo sát, đối với chủ tịch
hội đồng quản trị và Tổng giám đốc phải đợc thủ tớng chính phủ cho phép.
II. Thực trạng hoạt động sản xuất, kinh doanh xuất khẩu ở Tổng công ty
cà phê Việt nam (Vinacafe)
1. Những kết quả về sản xuất và kinh doanh xuất khẩu :
1.1.Về sản xuất :
Chính thức đi vào hoạt động từ tháng 9/1995, VINACAFE có nhiệm vụ chủ yếu là sản
xuất, chế biến và kinh doanh cà phê. Qua gần 9 năm hoạt động, VINACAFE đã khẳng
định đợc vai trò nòng cốt của mình trong ngành cà phê Việt Nam. Diện tích và sản lợng
không ngừng tăng lên.
Bảng 1
:
diện tích và sản lợng cà phê của
VINACAFE
Chỉ tiêu Đơn vị tính 1998 1999 2000 2001 2002
Diện tích
Ha 25.040 26.640 28.000 29.050 30.200
Sản lợng
Tấn 39.370 40.000 44.000 48.680 52.140

Nguồn : VINACAFE
Hình 2. Biểu đồ sản lợng và diện tích cà phê của VINACAFE năm 1998
2002

Hiên nay, VINACAFE đã xuất khẩu sang hơn 30 nớc mà chủ yếu là các nớc nh : Thuỵ Sĩ,
Mỹ, Nhật, Singapo, Hà Lan, Đức,
ý, P
háp.
12


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status