Đề kiểm tra Ngữ văn 9 HKI - Pdf 43


Đề kiểm tra học kỳ I
Môn Ngữ văn 9
Thời gian 90
(Không kể thời gian giao để)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái
đứng trớc câu trả lời đúng nhất.
Nói xong, nàng gieo mình xuống sông mà chết. Chàng tuy giận là nàng
thất tiết, nhng thấy nàng tự tận, cũng động lòng thơng, tìm vớt thây nàng, nhng
chẳng thấy tăm hơi đâu cả. Một đêm phòng không vắng vẻ, chàng ngồi buồn dới
ngọn đèn khuya, chợt đứa con nói rằng:
- Cha Đản lại đến kia kìa!
Chàng hỏi đâu. Nó chỉ bóng chàng ở trên vách:
- Đây này!
Thì ra, ngày thờng, ở một mình, nàng hay đùa con, trỏ bóng mình mà bảo
cha Đản. Bấy giờ chàng mới tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ, nhng việc trót đã qua
rồi!
(Ngữ văn 9, tập 1)
1. Tác giả đoạn trích trên là ai?
A. Nguyễn Du.
B. Nguyễn Dữ.
C. Nguyễn Đình Chiểu.
D. Phạm Đình Hổ.
2. Tác phẩm thuộc thể loại nào?
A. Truyện.
B. Hồi kí.
C. Tuỳ bút.
D. Phóng sự.
3. Đoạn trích trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào?
A. Tự sự.

A. Tự tận.
B. Tăm hơi
C. Vắng vẻ.
D. Mênh mông.
10. Lời thoại: Đây này! trong đoạn trích là câu đã bị rút gọn bộ phận nào?
A. Trạng ngữ.
B. Chủ ngữ
C. Vị ngữ.
D. Cả chủ ngữ và vị ngữ.
11. Câu văn: Bấy giờ chàng mới tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ, nhng việc trót
đã qua rồi! là kiểu câu gì?
A. Câu đặc biệt.
B. Câu đơn
C. Câu ghép chính phụ.
D. Câu ghép đẳng lập.
12. Câu văn: Thì ra, ngày th ờng, ở một mình, nàng hay đùa con, trỏ bóng mình
mà bảo cha Đản. có chứa các thành phần biệt lập nào dới đây?
A. Tình thái.
B. Khởi ngữ
C. Phụ chú.
D. Cảm thán.
PHần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Nêu giá trị nội dung Truyện Kiều của Nguyễn Du bằng một đoạn văn ngắn
khoảng 5 - 10 câu.
Câu 2: Suy nghĩ của em về tình đồng chí, đồng đội của ngời lính cách mạng thời
kháng chiến chống Pháp qua bài thơ Đồng chí của nhà thơ Chính Hữu.
Đáp án và biểu điểm
PHần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm). Mỗi câu đúng đợc 0.25 điểm
Câu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Phòng GDĐT Kiến An
Tr ờng THCS Đồng Hoà.
Họ và tên: ........................................
Lớp: .............
Tuần tiết
Đề kiểm tra học kỳ Ii
Môn Ngữ văn 9
Thời gian 90
(Không kể thời gian giao đề)
PHần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu
câu trả lời đúng nhất.
Dù ở gần con.
Dù ở xa con.
Lên rừng xuống bể.
Cò sẽ tìm con.
Cò mãi yêu con.
Con dù lớn vẫn là con của mẹ,
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn yêu con.
à ơi!
Một con cò thôi,
Con cò mẹ hát
Cũng là cuộc đời
Vỗ cánh qua nôi.
Ngủ đi! Ngủ đi!
Cho cánh cò, cánh vạc,
Cho cả sắc trời
Đến hát
Quanh nôi.
(Trích Con cò , Ngữ văn 9 tập 2)

7. Hình ảnh con cò trong bài thơ đợc xây dựng bằng hình nghệ thuật gì?
A. So sánh.
B. Nhân hoá
C. ẩn dụ
D. Hoán dụ
8. Trong đoạn thơ trên, tác giả có sử dụng:
A. Thành ngữ.
B. Tục ngữ
C. Ca dao
D. Dân ca
9. Trong các câu thơ dới đây, câu nào không phải là câu ca dao?
A. Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con.
B. Con cò bay lả bay la
Bay từ cổng phụ, bay ra cánh đồng
C. Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
D. Con cò bay lả, bay la
Bay từ cửa phủ, bay về Đồng Đăng.
10. Xét về mục đích nói, câu thơ Ngủ đi! Ngủ đi! thuộc kiểu câu gì?
A. Trần thuật.
B. Nghi vấn
C. Cầu khiến.
D. Cảm thán.
11. Trong đoạn thơ sau, thành phần bị gạch chân có quan hệ với nhau nh
thế nào?
Dù ở gần con.
Dù ở xa con.
Lên rừng xuống bể.
Cò sẽ tìm con.


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status