Đề thi tuyển vào LHP Nam Định môn Sinh - Pdf 43

Sở giáo dục - đào tạo
nam định
Đề Dự Bị
Đề tuyển sinh lớp 10
Trờng THPT chuyên lê Hồng Phong
Năm Học 2007 - 2008
Môn thi : sinh học ( Đề chuyên)
Thời gian làm bài 150 phút
Đề thi gồm 01 trang
Câu I. (1,0 điểm)
Phân biệt phép lai phân tích với phơng pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen.
Câu II. (2,0 điểm)
ADN khác ARN về cấu trúc nh thế nào? Kể tên các loại ARN. Vai trò của các loại ARN
trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin
Câu III. (1,5 điểm)
Trình bày cơ chế phát sinh và hậu quả của những thể dị bội liên quan đến cặp nhiễm sắc thể
giới tính ở ngời?
Câu IV. (1,5 điểm)
- Định nghĩa mật độ quần thể? Vì sao mật độ quần thể đợc xem là đặc trng cơ bản của
quần thể?
- Thế nào là đa dạng sinh học? Đa dạng sinh học có vai trò gì đối với đời sống con ngời.
Câu V.(2,0 điểm)
Một gen có chiều dài là 0,51
à
m. Trên mạch thứ nhất của gen có tổng tỷ lệ Ađênin với Timin
bằng 60%. Trên mạch thứ hai của gen có hiệu số Xitôzin với Guanin bằng 10% và tích số giữa
Ađênin với Timin bằng 5% với Ađênin nhiều hơn Timin.
1. Tính tỷ lệ % và số lợng từng loại Nuclêôtít của gen.
2. Gen sao mã một số lần và đã nhận của môi trờng nội bào 600 U raxin. Tính số lợng từng
loại Ribônuclêôtít môi trờng cung cấp cho quá trình sao mã của gen.
Câu VI.(2,0 điểm)

từng cặp bố mẹ.
- Dùng toán thống kê dể phân tích các số liệu thu đợc. Từ đó rút ra quy luật di truyền
các tính trạng
( 2,0 điểm) Câu II:
1. Cấu trúc ADN khác ARN:
- ADN có hai mạch dài
- Các Nuclêôtít trên 2 mạch ADN liên kết
bổ sung A = T, G =X
- Nuclêôtít của ADN gồm 4 loại A, T, G,
X
- Nuclêôtít có đờng Dêôxyribo

ARN chỉ có 1 mạch đơn ngắn
Chỉ có 1s ố đoạn gấp song song
trên
tARN
Nuclêotit của A R N gồm 4 loại A, U, G,
X
Nuclêotit của ARN có đờng Ri bô
2. Các loại ARN:
- A R N thông tin ( m ARN)
- A R N vận chuyển ( tARN)
- ARN ribô xôm ( r ARN)
3. Vai trò của các loại A R N trong quá trình tổng hợp Prôtêin:
A R N thông tin ( m ARN): Truyển đạt thông tin di truyền từ nhân tới
Ribôxôm.Mang bản mã sao của gen. Điều khiển tổng hợp Prôtêin
A R N vận chuyển ( tARN): Vận chuyển a xít amin tới Ribôxôm. Khớp bổ sung
và đặt axit amin vào chuỗi pôlypéptít
ARN ribô xôm ( r ARN): Là thành phần cấu tạo chủ yếu của ribôxôm.Trực tiếp
tổng hợp chuỗi pôlypeptít

69,5255,2
198
1125
498
1125
x
x=3 hoặc x=5
x=3:
Số axit amin trong một phân tủ protein: 1125:3=375 (aa)
Chiều dài gen: L=(375+2)x3x3,4
o
A
=3845,4(
o
A
)
x=5:
Số axit amin trong một phân tủ protein: 1125:5=225 (aa)
Chiều dài gen: L=(225+2)x3x3,4
o
A
=2315,4(
o
A
)
b. Số phân tử protein đợc tổng hợp từ mỗi phân tử mARN:
Gọi a, b (a, b

Z) lần lợt là số phân tử protein đợc tổng hợp từ mARN
1

F1 : Aa x aa
F1 : Aa x aa
Và F1 : aa x aa
b. Tỷ lệ % mỗi kiểu giao phối F1:
F1 cho 1 Aa: 1 aa có nghĩa trong mỗi kiểu gen đều có phân nửa cá thể đực và phân
nửa các thể cái. Do vậy, sơ đồ lai F1 có thể ghi là:
F1 : đực (Aa, aa) x cái (Aa, aa)
Dựa vào đó, ta thấy có 4 phép lai F1:
Đực Aa x cái Aa
Đực Aa x cái aa
Đực aa x cái Aa
Đực aa x cái aa
Vậy, nếu tính chung cả 4 phép lai thì tỷ lệ mỗi kiểu giao phối F1 sẽ là:
- F1: Aa x Aa chiếm 1 trong 4 phép lai nên có tỷ lệ
%25
4
1
=
- F1: Aa x aa chiếm 2 trong 4 phép lai nên có tỷ lệ
%50
4
2
=
- F1: aa x aa chiếm 1 trong 4 phép lai nên có tỷ lệ
%25
4
1
=
2. Tỷ lệ phần trăm từng kiểu gen ở F2:
Dựa vào kết quả câu 2, ta có:

Vậy tính chung các tổ hợp lai F1, tỷ lệ phần trăm của từng kiểu gen ở F2 là:

F2: 6,25% AA : 12,5% Aa : 6,25% aa
25% Aa 25% aa
25% aa
F2: 6,25% AA : 37,5% Aa : 56,25% aa


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status