giáo án hình 8 chuẩn chuong I-II - Pdf 45

Phòng giáo dục yên định
Trờng trung học cơ sở yên thịnh
Hình học lớp 8
Tổ khoa học tự nhiên
GV: Đào Quang Đại
Năm học: 2007 200 8
Ch ơng I
Tứ giác
Ngày 08 tháng 09 năm 2007.
Tiết 1 :
Đ1. tứ giác
A. Mục tiêu:
Qua bài này, học sinh cần:
- Nắm đợc định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
B. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu chơng trình hình học lớp 8, kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Ghi bảng:
- GV cho hs quan sát hình 1
sgk. Trả lời mỗi hình gồm
bao nhiêu đoạn thẳng.
- Từ đó hs rút ra định nghĩa
về tứ giác.
- GV nhấn mạnh :
+ Gồm 4 đoạn thẳng khép
kín.
+ Bất kỳ hai đoạn thẳng
nào cũng không cùng nằm

- Tứ giác ABCD còn đợc gọi
tên là tứ giác BCDA,BADC,.
- Các điểm A,B,C,D gọi là các
đỉnh tứ giác.
- Các đoạn thẳng
AB,BC,CD,DA gọi là các cạnh
tứ giác.
2/Định nghĩa tứ giác lồi:
(SGK)
* Chú ý: (SGK)
2
Hoạt động 1: quy tắc
A
A
B
C
D
- HS hoạt động nhóm ?3.
- GV gợi ý hs vẽ thêm đờng
chéo của tứ giác.
- Tứ đó hs phát biểu định lý
tổng các góc của một tứ
giác.
bày.
a) Tổng 3 góc của một tam
giác bằng 180
0
.
b) BAC + B + BCA = 180
0

Tiết 2 :
Đ2. hình thang
A. Mục tiêu:
Qua bài này, học sinh cần:
- Nắm đợc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang,
hình thang vuông.
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng
đặc biệt.
B. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: + Phát biểu định nghĩa tứ giác lồi. (2đ )
+ Vẽ tứ giác lồi ABCD. (2đ )
3
A
B
C
D
+ Hãy nêu :
a) Hai đỉnh kề nhau, hai đỉnh đối nhau, hai góc đối nhau. (3đ )
b) Đờng chéo, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau. (3đ )
- HS 2 : + Phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác (2đ )
+ Cho tứ giác ABCD có góc B = 120
0
, góc C = 60
0
, góc D = 90
0

+ Tìm các tứ giác là hình thang em
dựa vào đâu?
+ Để biết hai đờng thẳng song
song em dựa vào dấu hiệu nào?
- GV nhấn mạnh: Hai góc kề một
cạnh bên của hình thang thì bù
nhau(chúng là hai góc trong cùng
phía tạo bởi hai đờng thẳng song
song với một cát tuyến).
- HS hoạt động nhóm ?2. HS tự
ghi giả thuyết ,kluận của bài toán.
- GV gợi ý HS vẽ thêm một đờng
chéo của hình thang.
- Hình vẽ a: Hình vẽ b:
- Từ câu aHS tự nêu nhận xét 1.
- Từ câu bHS tự nêu nhận xét 2.
- Cho HS quan sát hvẽ 18 SGK
với AB // CD, góc A = 90
0
.
- Gọi HS lên bảng tính góc D.
- Từ đó GV giới thiệu định nghĩa
+ Dựa vào định nghĩa hình
thang.
+ Dựa vào dấu hiệu nhận
biết về hai đờng thẳng
song song.
+ HS lên bảng trình bày, dới làm
vào vở bài tập.
a)Các tứ giác ABCD EFgh

= C
1
Mà: AB = DC
AC : cạnh chung
Do đó :

ABC =

CDA(c-g-c)


AD = BC, A
2
= C
2
(so le trong )
-Nhận xét: SGK
II/ Hình thang vuông - Định
4
A B
C
B
D
H
hình thang Vậy: AD // BC nghĩa:SGK
3. Cũng cố:
- Phát biểu định nghĩa hình thang, định nghĩa hình thang vuông.
- Làm bài tập 7,8 sgk.
4. Bài tập:
- Học sinh làm bài tập 6, 9, 10 trang 71 SGK.

-GV cho HS đo độ dài hai cạnh
bên của hình thang cân để phát
hiện định lí.
-GV vẽ hình thang cân lên bảng.
HS dựa vào định lí ghi gt, kl.
-GV gợi ý HS vẽ giao điểm của AD
-Góc D bằng góc C.
-Hình thang cân là hình:
+Hình thang.
+Hai góc kề một đáy bằng
nhau.
-HS lên bảng ghi theo ký
hiệu hình vẽ.
-. thì C = D và A = B
- Câu a dựa vào định nghĩa
hình thang cân.
- Câu b dựa vào tổng các
góc trong tứ giác.
- Câu c hai góc đối của hình
thang cân thì bù nhau.
- HS đo đô dài hai cạnh bên
rồi phat biểu định lý 1.
I/ Định nghĩa: SGK
-Tứ giác ABCD là hình thang
cân(đáy AB,CD)
- AB // CD

- C=D hoặc A=B

*Chú ý:SGK

nhau là hình thang cân.
-GV vẽ hình thang cân ABCD có
đáy AB,CD lên bảng .
-Căn cứ vào định lý 1, ta có hai
đoạn thẳng nào bằng nhau?.
- Quan sát hình vẽ rồi dự đoán
thêm còn có hai đoạn thẳng nào
bằng nhau nữa?
-Sau khi dự đoàn đợc hai đoạn
thẳng bằng nhau cho HS đo để
củng cố dự đoán trên.
-Dựa vào hình vẽ HS tự ghi gt,kl
của định lý 2.
-GV hớng dẫn HS chứng minh định
lý.
-Để AC = BD em cần chứng minh
hai tam giác nào bằng nhau?
-Hai tam giác đó đã có đợc những
yếu tố nào bằng nhau?
-HS làm bài tập ?3 sgk.
-GV hớng dẫn HS dùng com pa vẽ
các điểm A và B nằm trên đờng
thẳng m sao cho CA = BD (chú ý
CA và BD phải cắt nhau).
-HS đo các góc của hình thang
ABCD,ta thấy góc C và D nh thế
nào?từ đó suy ra ABCD là hình gì?
-Sau đó HS dự đoán về dạng của
các hình thang có hai đờng chéo
- HS lên bảng ghi gt,kl.

C)
-HS trả lời bài tập đúng sai:
a. Đúng , b.Sai.(dựa vào
hình 27).
- AD = BC.

- AC = BD.
- HS đo rồi rút ra AC = BD
- HS tự rút ra Đlý 2.
- Dựa vào Hvẽ trên bảng
HS ghi gt,kl.
- Cần tam giác ADC = BCD
- Ta có CD chung, ADC =
BCD (định nghĩa Hthang
cân ).
AD = BC (cạnh bên của
Hthang cân)
-Chứng minh : SGK
*Chú ý : SGK
Định lý 2: SGK
GT ABCD là HTcân
( AB // CD )
KL AC = BD
*Chứng minh : SGK
III/ D/ hiệu nhận biết:
6
A B
CD
bằng nhau.
-HS tự phát biểu định lý 3

Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
- Dùng định nghĩa: xét 2 góc kề một đáy.
- Dùng định lý 3: xét 2 đờng chéo.
Làm bài tập 13 SGK.
4. Bài tập:
- Học sinh làm bài tập 11, 12, 15, 18 trang 74, 75 SGK.
- Học sinh khá làm thêm bài tập trong SBT.
Ngày 13 tháng 09 năm 2007.
Tiết 4 :
Luyện tập
A. Mục tiêu:
Qua bài này, học sinh cần đợc cũng cố về:
- Định nghĩa hình thang, hình thang cân, các yếu tố của hình thang. Biết cách
chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang cân.
Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang cân ở những vị trí khác nhau và ở các
dạng đặc biệt.
B. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa hình thang? Hình thang cân? Nêu các dấu hiệu nhận biết hình
thang cân?
7
C
A
B
D
2. Bài mới:
3. Củng cố:
Hớng dẫn hs làm bài tập 19.
4. Bài tập:
- Học sinh: xem lại các bài tập đã chữa ở lớp.

1
e
D
c
b
a
Ngày 16 tháng 09 năm 2007.
Tiết 5, 6 :
Đ4. đờng trung bình của tam giác, của hình thang
A. Mục tiêu:
Qua bài này, học sinh cần:
- Nắm đợc định nghĩa, các định lí 1, định lí 2 về đờng trung bình của tam giác,
của hình thang.
- Biết vận dụng các định lí về đờng trung bình của tam giác, của hình thang để
tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đờng thẳng song song.
- Rèn luyện cách lập luận chứng minh định lí và vận dụng định lí vào các bài toán
đã học.
B. Tiến trình dạy học:
Tiết 5: Đờng trung bình của tam giác
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng?
2. Bài mới:
9
+ Học sinh trả lời ?1.
+ Dự đoán : E là trung điểm của AC.
+ GV gợi ý HS phát biểu dự đoán
thành định lí.
GV giới thiệu định nghĩa đờng trung
bình của tam giác.
* Lu ý cho HS: trong một tam giác có 3

a
3. Củng cố:
Hớng dẫn hs làm bài tập 20, 21 SGK trang 79.
4. Bài tập:
- Học sinh: bài tập 22 SGK trang 80.
- Học sinh khá làm thêm bài tập trong SBT toán 8.
Tiết 6: Đờng trung bình của hình thang
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa đờng trung bình của tam giác? tính chất?
2. Bài mới:
3. Củng cố:
Hớng dẫn hs làm bài tập 24 SGK trang 80.
4. Bài tập:
- Học sinh: bài tập 25, 26 SGK trang 80.
- Học sinh khá làm thêm bài tập 39 đến 44 trong SBT toán 8.
10
+ Học sinh trả lời ?4.
+ Dự đoán : E là trung điểm của BC.
+ GV gợi ý HS phát biểu dự đoán
thành định lí.
GV giới thiệu định nghĩa đờng trung
bình của hình thang.
* Lu ý cho HS: trong một hình thang
chỉ có 1 đờng trung bình.
+ Cho HS làm bài tập 23 SGK.
+ HS nhắc lại định lí 2 và dự đoán tính
chất đờng trung bình của hình thang.
+ Phát biểu định lí 4 về đờng trung bình
của hình thang.
GV gợi ý cho HS chứng minh.

a
Ngày 21 tháng 09 năm 2007.
Tiết 7 :
Luyện tập
A. Mục tiêu:
Qua bài này, học sinh cần đợc cũng cố về:
- Định nghĩa đờng trung bình của tam giác, hình thang.
- Rèn luyện cách lập luận chứng minh định lí và vận dụng định lí về đờng trung
bình vào các bài toán cụ thể.
B. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa đờng trung bình của hình thang? Nêu tính chất về đờng trung
bình của hình thang?
2. Bài mới:
3. Củng cố:
Hớng dẫn hs làm bài tập 25.
4. Bài tập:
- Học sinh: xem lại các bài tập đã chữa trên lớp.
- Học sinh khá làm thêm bài tập trong SBT toán 8.
11
+ Học sinh lên bảng trình
bày
+ Học sinh dới lớp nhận xét.
+ GV đánh giá, bổ sung.
1. Chữa bài tập 26
x = 12 cm, y = 20 cm
+ Học sinh đọc đề bài vẽ hình, ghi
gt/kl.
+ GV hớng dẫn cho HS trình bày
+ Học sinh dới lớp nhận xét.

I
f
k
e
D
c
b
a
Ngày 26 tháng 09 năm 2007.
Tiết 8 :
Đ5. dựng hình bằng thớc và com pa. dựng hình thang
A. Mục tiêu:
Qua bài này, học sinh cần:
- Biết dùng thớc và compa để dựng hình theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình
bày hai phần: cách dựng và chứng minh.
- Biết sử dụng thớc và compa để dựng hình vào vở một cách tơng đối chính xác.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy luận
khi chứng minh. Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
B. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp khi học bài mới.
2. Bài mới:
3. Củng cố:
Thông qua ví dụ, GV nhắc lại nội dung của các phần: Cách dựng và Chứng minh.
4. Bài tập:
- Học sinh: bài tập 29, 30, 31, 32 SGK trang 83.
- Học sinh khá làm thêm bài tập trong SBT toán 8.
12
+ GV giới thiệu bài toán dựng hình với
hai dụng cụ là thớc và compa

d
Ngày 1 tháng 10 năm 2007.
Tiết 9 :
Luyện tập
A. Mục tiêu:
Qua bài này, học sinh cần đợc cũng cố về:
- Dùng thớc và compa để dựng hình theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày
hai phần: cách dựng và chứng minh.
- Biết sử dụng thớc và compa để dựng hình vào vở một cách tơng đối chính xác.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy luận
khi chứng minh. Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
B. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bớc để giải một bài toán dựng hình? Nội dung của CM và Cách dựng?
2. Bài mới:
3. Củng cố:
Hớng dẫn hs làm bài tập 32.
4. Bài tập:
- Học sinh: xem lại các bài tập đã chữa trên lớp.
- Học sinh khá làm thêm bài tập 56 đến 59 trong SBT toán 8.
Ngày 6 tháng 10 năm 2007.
13
+ Học sinh lên bảng trình
bày
+ Học sinh dới lớp nhận xét.
+ GV đánh giá, bổ sung.
+ GV hớng dẫn cho HS trình bày
+ Học sinh dới lớp nhận xét.
+ GV đánh giá, bổ sung.
+ HS trình bày, GV đánh giá nhận xét.

xứng trục vào vẽ hình, gấp hình.
B. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp khi học bài mới.
2. Bài mới:
14
+ Học sinh thực hiện ?1.
+ GV giới thiệu hai điểm đối xứng với
nhau qua một đờng thẳng. Nêu định
nghĩa.
+ GV nêu quy ớc trờng hợp B

d
+ Học sinh thực hiện ?2.
+ GV giới thiệu hai hình đối xứng với
nhau qua một đờng thẳng. Nêu định
nghĩa.
+ GV giới thiệu 2 đờng thẳng, 2 góc,
2 tam giác đối xứng với nhau qua trục d.

+ HS ghi nhận.
Hoạt động 1: quy tắc
.
.
a'
d
b
+ Học sinh thực hiện ?1.
+ GV giới thiệu hai điểm đối xứng với
nhau qua một đờng thẳng. Nêu định

Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đ-
ờng thằng d nếu mỗi điểm thuộc hình này có
đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đ-
ờng thẳng d và ngợc lại.
6. hình có trục đối xứng
3. Củng cố:
Thông qua ví dụ, GV nhắc lại nội dung của các phần: Cách dựng và Chứng minh.
4. Bài tập:
- Học sinh: bài tập 29, 30, 31, 32 SGK trang 83.
- Học sinh khá làm thêm bài tập trong SBT toán 8.
Ngày 10 tháng 10 năm 2007.
Tiết 11 :
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố hai điểm ,hai hình đối xứng với nhau qua một đờng thẳng. Biết chứng minh
hai điểm đối xứng với nhau qua đờng thẳng, biết tìm ra các chữ cái có trục đối xứng.
- Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thức tế.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ điểm đối xứng,hình đối xứng , rèn hs vẽ hình chính xác, cẩn
thận, sáng tạo khi chứng minh.
B. chuẩn bị:
- Bảng phụ vẽ các hình ở bài 40, ghi các câu hỏi của bài 41, vẽ hai chữ ở hình 62.
C. các bớc tiến hành:
1. Kiểm tra bài cũ:
15
Phát biểu định nghĩa hai điểm qua một đờng thẳng (3đ).
Làm bài tập 36 sgk (7đ).
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HS làm bài 39 sgk.
Cho hs lên bảng vẽ hình

AC.Do đó:
DA = DC
Nên:
AD + BD = DC + BD = BC
Tơng tự : EA = EC
Do đó :
AE + EB = EC + EB
Trong tam giác BEC có:
BC < EC + EB
Hay: AD + BD < AE + EB.
b)Con đờng ngắn nhất mà bạn Tú
nên đi là con đờng ADB.
-Bài 40: các biển ở hình 61a, b, d
sgk có trục đối xứng.
-Bài 41:
a) Đúng .
b) Đúng.
c) Đúng.
d) Sai ( Giải thích: đoạn thẳng
AB trên hình vẽ có hai trục đối
xứng đó là đờng thẳng AB và đ-
ờng trung trực của đoạn AB.)
- Bài 42:
a) Các chữ có trục đối xứng:
16
B
d
d
D
C

Đ7. hình bình hành
A. Mục tiêu :
- Giúp học sinh hiểu đợc đ/n hình bình hành, nắm đợc các tính chất của hình bình
hành, cũng nh khả năng nhận biết tứ giác là hình bình hành
- Học sinh biêt vận dụng tính chất của hình bình hành vào giải các bài tập c/m các
đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau.
B. Chuẩn bị
- Gv : bảng phụ, bài soạn, và các đồ dùng cần thiết khác
- Hs : sách giáo khoa bài soạn
C. tiến trình dạy học
1) Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định nghĩa hình thang. (5đ).
- Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên và hai cạnh đáy nh thế nào?
(5đ).
2) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
17
-HS làm ?1 sgk.GV vẽ hình
66 sgk
Từ đó GV giới thiệu tứ giác
ABCD trên hình 66 sgk là
hình bình hành.
-HS định nghĩa hình bình
hành.
-GV ghi tóm tắc định nghĩa
nh sgk.
-Từ định nghĩa hình bình
hành và hình thang ta suy
ra: hình bình hành là một
hình thang đặc biệt (hình

-Hình bình hành là tứ giác có
các cạnh đối song song.
+AB = DC, AD = BC.
+ B = D, A = C.
+ Hai đờng chéo AC, BD cắt
nhau tại O và O là trung điểm
của AC và BD.
- HS ghi GT, KL lên bảng.
+AD//BC suy ra AD=BC
AB = CD.
+Cần:

ABC =

CDA.


ABD=

CDB.
+Cần:

AOB =

COD.
-HS phát biểu lại định
nghĩa .Sau đó hs nêu dấu hiệu
nhận biết1.
-HS phát biểu mệnh đề đảo
của định lý trên.

-HS về nhà tự chứng minh
các dấu hiệu nhận biết trên.
-HS làm ?3 sgk.
-Hình b: có E = G, F = H, do
đó E FGH là h/b/hành (dấu
hiệu nhận biết 4).
-Hình c: tứ giác KMNI không
phải là h/b/hành.
-Hình d: có O là trung điểm
của hai đờng chéo PR và FQ
do đó PSRQ là h/b/hành
( d/hiệu nhận biết 5).
-Hình e:
có X + Y = 1000 + 800 =
1800 (hai góc trong cùng
phía) suy ra XV // YU
mà XV = YU do đó VUY X
là h/b hành
3) Củng cố:
-ở hình 65 sgk,khi hai dĩa cân nâng lên và hạ xuống, ABCD luôn luôn là hình gì? (trả
lời: trong khi hai dĩa cân nâng lên và hạ xuống , ta luôn có AB = CD, AD = BC nên
ABCD là h/b/hành.)
-HS làm bài 45 sgk.
-Nhắc lại định nghĩa, định lý, dấu hiệu nhận biết h/b/hành.
4) Dặn dò :
- Học bài theo sgk. Làm bài tập 43, 44, 46,47,48sgk.
- Hs giỏi làm thêm bài tập sau:
Cho hình bình hành ABCD có: AD = 2AB. Gọi M là trung điểm AD . Hạ CE vuông
góc với AB tại E. Chứng minh :EMD = 3.MCD
Ngày 13 tháng 10 năm 2007.

hình gì?
Dựa vào t/c đờng
chéo, ch/m A, O ,C
thẳng hàng?
. +HS trả lời bài 46 và
giải thích.
- Bài 47:
+ AHCK là h/b/hành
AH // KC và AH =
KC
AH

DB

AHD=

CKB
CK

DB
B1=D1,BC=
AD AD//BC ABCDlà h.b.hành
Hs lên bảng trình bày


AD = BC ( gt)
Do đó:


AHD =

CKB (ch,gn)


AH = CK(2)
Từ (1) (2)

tứ giác AHCK là
h/b/hành.
b) Chứng minh A, O, C thẳng hàng.
H/b/hành AHCK có O là trung
điểm của đờng chéo HK (gt) nên O
cũng là trung điểm của đờng
chéoAC .Do đó:
A, O, C thẳng hàng.
-Bài 48:
*Tứ giác EFGH là hình gì? vì sao?.
Ta có: EA = EB (GT).
FB = FB (GT).
Nên : E F là đờng trung bình của
20
-HS hoạt động nhóm
bài 48 sgk.
Dự đoán EFGH là
hình gì?

(gt) (gt)

AI // KC

AKCI là hình bình hành
tam giác ABC
Do đó:E F //AC và E F = 1/2AC
(1).
Tơng tự HG là đờng trung bình của
tam giác ADC.
Do đó:
HG // AC và HG = 1/2AC
Từ (1), (2)suy ra:
E F // HG và E F = HG
Do đó: tứ giác E FHG là h/b/hành.
-Bài 49:
a)Chứng minh: AI //CK.
Ta có: AB//DC (gt)
Suy ra: AK // CI (1)
AK =
2
1
AB (gt)
CI =
2
1
DC (gt)
Mà : AB = DC (ABCD là h.b.hành)
Suy ra : AK = CI (2)
Từ (1), (2) suy ra AKCI là h/b/hành.

một đoạn thẳng cho trớc qua một điểm. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua
một điểm.
- Biết nhận ra một số hình đối xứng trong thực tế.
- Rèn luyện kỷ năng vẽ hình chính xác, cẩn thận.
B. các bớc tiến hành :
1) Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu dấu hiệu nhận biết h/b/hành (3đ)
- Làm bài tập 48 sgk (7đ)
2) Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ghi bảng
- HS làm?1 sgk.
- GV: ta gọi A
/
là điểm đối
xứng với A qua O, A là điểm
đối xứng với A
/
qua O, hai
điểm A và A
/
là hai điểm đối
xứng với nhau qua O. Từ đó
hs nêu định nghĩa hai điểm
đối xứng với nhau qua một
điểm.
- GV nêu quy ớc điểm đối
xứng với điểm O qua O củng
chính là điểm O.
- HS làm ?2 sgk.
- Sau khi hs làm xong ?2 gv

/
C
/
đối xứng với nhau qua tâm
O.
-HS lên bảng trình bày.
-HS nêu định nghĩa nh sgk.
-Một em lên bảng thực hiện,
các em khác làm vở giáo
viênkiểm tra.
1. Hai điểm đối xứng qua
một điểm :
- Định nghĩa: SGK.
A I A
Hai điểm A và A là hai
điểm đối xứng với nhau qua
điểm O.
- Quy ứơc : Điểm đối xứng
với điểm O qua điểm O
cũng là điểm O.
2. Hai hình đối xứng qua
một điểm :
- Định nghĩa: SGK.
-Hai đoạn thẳng AB và A
/
B
/
gọi là hai đoạn thẳng đối
xứng với nhau qua điểm O.
-Điểm O gọi là tâm đối

quanh tâm đối xứng một
góc180
0
thì các chữ N, S nh
thế nào ?
-Hình H trùng với hình H
/
.
-Hình đối xứng của AB qua
O là CD, hình đối xứng của
BC qua O là DA, hình đối
xứng của CD qua O là AB,
hình đối xứng của DA qua O
là BC.
-HS trình bày bài của nhóm.
-Khi quay các chữ N, S quay
tâm đối xứng một góc 180
o
thì các chữ N, S lại trở về vị
trí cũ.
xứng của hai hình đó.
-Nếu hai đoạn thẳng ( góc,
tam giác) đối xứng với nhau
qua một điểm thì chúng
bằng nhau.
3. Hình có tâm đối xứng:
-Định nghĩa: SGK.
-Định lý: SGK.
-Điểm O là tâm đối xứng
của hình bình hành.

- HS phát biểu định nghĩa hai
điểm đối xứng nhau qua một
điểm .
- Nếu hai đoạn thẳng (góc,
tam giác) đối xứng với nhau
qua một điểm thì chúng nh
thế nào ?
- Một hs lên bảng vẽ hình bài
54 sgk.
- Để chứng minh điểm B đối
xứng với điểm C qua O ta
cần chứng minh các yếu tố
nào ?
- A đối xứng với B qua O x
và O nằm trên O x nên ta có
OA và OB nh thế nào ? Từ
suy ra các yếu tố nào bằng
nhau?
- Tơng tự A đối xứng với C
qua Oy và O nằm trênOy ?
-HS làm bài 55 sgk.
-GV treo bảng phụ bài 56 các
hình vẽ ở hình 83 sgk hs
đứng tại chỗ trả lời.
-HS hoạt động nhóm bài 57
sgk.
- HS phát biểu định nghĩa.
- Nếu hai đoạn thẳng ( góc,
tam giác ) đối xứng với nhau
qua một điểm thì chúng bằng

Ađối xứng với B qua O x và
O nằm trên O x.
NênOA đối xứng với OB
qua O x, suy ra:
OA=OB , O
1
=O
2
.
A đối xứng với C qua Oy và
O nằm trên Oy.
Nên OA đối xứng với OC
qua Oy, suy ra:
OA = OC ,
à à
3 4
O =O
.
Do đó OB =OC (1)

ã
ã
AOB AOC+
=2(
à à
2 3
O +O
)
=2.90
o

C-G)
Suy ra OM= ON
M,O,N cùng nằm trên đờng
thẳng đi quaO.
Do đó O là trung điểm của
MN.
Nên M đối xứng với N qua
O
-Bài 56:
24
AC
O
B
x
y
CN
Hình 83a,c có tâm đối
xứng.
-Bài57:
a, Đúng
b, Sai
c, Đúng
( HS tự giải thích).
3. Củng cố:
- Củng cố qua các bài luyện tập.
4. Dặn dò:
- Về nhà làm lại các bài tập vừa luyện.
- Chuẩn bị ê ke,com pa để kiểm tra một tứ giác là hình chữ nhật .
- Bảng vẽ sẵn một tứ giác để kiểm tra xem có là hình chữ nhật hay không.
- Bài tập hs giỏi : 104, 105 sbt toán 8 tập một .

HS :
Hình 84 là một tứ giác và
có 4 góc vuông
Định nghĩa :
Hình chữ nhật là tứ giác có
bốn góc vuông
Hình bình hành có một
góc vuông là hình chữ nhật
Hình thang cân có một
góc vuông là hình chữ nhật
Tứ giác ABCD ở hình 84 có :
AB//CD vì cùng vuông góc
1) Định nghĩa :
Hình chữ nhật là tứ giác
có bốn góc vuông

2) Tính chất :
Hình chữ nhật có tất cả
các tính chất của hình
bình hành , của hình
thang cân
25
D
C
BA

Trích đoạn HS: Quan sát hình vẻ và trả lờ Hoạt động dạy và học:
Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status