Nghiên cứu tổng hợp xác định cấu trúc và thăm dò hoạt tính sinh học của một số phức chất Pt(II),Pd(II) với phối tử bazo Schiff - Pdf 47

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------

LÂM QUANG HẢI

NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP, XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ
THĂM DÒ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA MỘT SỐ PHỨC
CHẤT Pt(II), Pd(II) VỚI PHỐI TỬ BAZƠ SCHIFF

LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC

HÀ NỘI 2017


VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
……..….***…………

LÂM QUANG HẢI

NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP, XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ
THĂM DÒ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA MỘT SỐ PHỨC
CHẤT Pt(II), Pd(II) VỚI PHỐI TỬ BAZƠ SCHIFF

LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC


án cũng như các thủ tục để tôi bảo vệ luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến:
- GS.TS. Nguyễn Văn Tuyến–Viện trưởng, GS.TSKH. Trần Văn Sung Tổng biên tập tạp chí Hóa học, ThS. Đặng Vũ Lương, Hội đồng Khoa học, Phòng
Quản lý Tổng hợp, Phòng Hóa dược, Phòng Tổng hợp Hữu cơ, Trung tâm phân tích
phổ cùng các thầy cô giáo, các nhà khoa học của Viện Hóa học đã giúp đỡ tôi thực
hiện và hoàn thành luận án;
- Ban lãnh đạo, Phòng Đào tạo và Nghiên cứu Khoa học của Học viện Khoa
học và Công nghệ, đã đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi hoàn thành các
thủ tục trong suốt thời gian bảo vệ luận án các cấp;
- Tôi xin cám ơn đến 50 thầy/cô giáo, nhà khoa học của các trường Đại học,
Viện nghiên cứu trong cả nước đã đọc và viết bản nhận xét tóm tắt luận án gửi về
Học Viện;
- Th.S Nghiêm Thùy Lan – Chủ tịch Công đoàn Tập đoàn Dầu khí QG Việt
Nam đã quyết định hỗ trợ tôi một phần nhỏ kinh phí;
- TS. Từ Thành Nghĩa–Tổng giám đốc, TSKH. Lâm Quang Chiến–Nguyên
Phó Tổng giám đốc, ông Lê Quang Mẫn–Trưởng phòng Nhân sự, Xí nghiệp Liên
doanh Việt Nga–Vietsovpetro; ông Trần Văn Thường–Giám đốc, ông Nguyễn
Trọng Dương–Trưởng phòng Nhân sự, Xí nghiệp Khai thác Dầu khí – OPGE;
Trong quá trình nghiên cứu tại Hà Nội, tôi đã nhận được nhiều sự động viên,
giúp đỡ quý báu của thầy cô, các nhà khoa học cũng như các anh chị Nghiên cứu
sinh, bạn bè gần xa và gia đình.
Luận án này là món quà tinh thần, tôi xin kính dâng đến cha mẹ già, gia đình
bé nhỏ của mình với tất cả lòng biết ơn, yêu thương và trân trọng.
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2017
Tác giả luận án

NCS. LÂM QUANG HẢI

c


CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN -------------------------------------------- 65
3.1. Nghiên cứu tổng hợp các salicylaldehyde, phối tử và phức chất ---------------- 65
3.1.1. Nghiên cứu tổng hợp các salicylaldehyde có các nhóm thế tại R3, R5 -------- 65

d


3.1.2. Nghiên cứu tổng hợp phối tử 4 càng và phối tử 2 càng ------------------------- 65
3.1.3. Nghiên cứu tổng hợp phức chất với phối tử 4 càng và phối tử 2 càng ------- 66
3.2. Nghiên cứu cấu trúc phối tử và phức chất bằng phương pháp phổ hồng ngoại 68
3.2.1. Phổ hồng ngoại của dãy phối tử 4 càng và phức chất -------------------------- 68
3.2.2. Phổ hồng ngoại của dãy phối tử 2 càng và phức chất -------------------------- 70
3.3. Nghiên cứu phức chất bằng phương pháp phổ khối lượng ----------------------- 72
3.4. Nghiên cứu cấu trúc phức chất bằng phương pháp phổ NMR ------------------- 75
3.4.1. Nghiên cứu cấu trúc phức chất Pt(II), Pd(II) với dãy phối tử 4 càng H2L1 -- 75
3.4.2. Nghiên cứu cấu trúc phức chất Pt(II), Pd(II với dãy phối tử 4 càng H2L2 --- 82
3.4.3. Nghiên cứu cấu trúc phức chất Pt(II), Pd(II) với dãy phối tử 4 càng H2L3 -- 92
3.4.4. Nghiên cứu cấu trúc phức chất Pt(II), Pd(II) với dãy phối tử 2 càng HL4 -- 101
3.5. Nghiên cứu hoạt tính sinh học của phối tử và phức chất ------------------------- 127
3.5.1. Hoạt tính kháng vi sinh vật của phối tử và phức chất -------------------------- 127
3.5.2. Khả năng ức chế sự phát triển tế bào ung thư của phức chất----------------- 127
3.6. Nghiên cứu mối tương quan cấu trúc - hoạt tính sinh học của phức chất------ 130
KẾT LUẬN ---------------------------------------------------------------------------------- 139
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ----------------------------------------- 140
TÀI LIỆU THAM KHẢO ----------------------------------------------------------------- 142

e


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

EtOH

Ethanol

EtOAc

Ethyl acetate

H(%)

Hiệu suất phản ứng (%)

HCT-116

Dòng ung thư đại tràng (human colon carcinoma cell line)

H2L

Dãy phối tử 4 càng dạng diimine N2O2, trong đó 2 H của 2 nhóm OH

HL

Dãy phối tử 2 càng dạng monoimine NO, trong đó 1 H của 1 nhóm
OH

HL-60

Dòng ung thư tuyến tiền liệt (human leukemia cell line)

HeLa


KB
Lu

Dòng tế bào ung thư biểu mô (Human epidemoid carcinoma cell
line)
Dòng tế bào ung thư phổi (Lung carcinoma cell line)

f


L

Phối tử (Ligand)

M

Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

MCF-7

Dòng tế bào ung thư vú (Human breast adenocarcinoma cell line)

MeOH

Metanol

MIC

Giá trị nồng độ ức chế tối thiểu (Minimum Inhibitory Concentration

R

Cấu hình (R)

S

Cấu hình (S)

Salen

Salicylaldehyde-ethylendiamine

TLC

Sắc kí lớp mỏng (Thin Layer Chromatography)

TLTK

Tài liệu tham khảo

t-bu

Nhóm tert-butyl

br

Broad

d


t

Mũi ba (Triplet)
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton proton 1H (Proton Nuclear

1

H-NMR

Magnetic Resonance spectroscopy)
13

C-NMR

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân carbon 13 (Carbon-13 Nuclear

g


Magnetic Resonance spectroscopy)
J

Hằng số tương tác spin-spin (Hz)
Độ dịch chuyển hóa học (ppm).

Ký hiệu
5ms

Tên hóa học
5-methoxy-salicylaldehyde


H2spd

N,N'-bis(salicylidene)-1,2phenylendiamine

cis-H2scd

N,N'-bis(salicylidene)cyclohexanediamine.

trans-H2scd

N,N'-bis(salicylidene)- trans -1,2cyclohexanediamine.

cis-1,2-

h


H2sed

N,N'-bis(salicylidene)-1,2ethylenediamine

H25msed

N,N'-bis(5-methoxy-salicylidene)1,2-ethylenediamine

H23tbsed

N,N'-bis(3-tert-butyl-salicylidene)1,2-ethylenediamine


(S)-H5mspa

(S)-N-5-methoxy-salicylidene-1phenylethylamine

i


(R)-H5tbspa

(R)-N-5-tert-butyl-salicylidene-1-

(S)-H5tbspa

phenylethylamine
(S)-N-5-tert-butyl-salicylidene-1phenylethylamine

(R)-H5Clspa
(S)-H5Clspa

(R)-N-5-chloro-salicylidene-1phenylethylamine
(S)-N-5-chloro-salicylidene-1phenylethylamine

(R)-H5Brspa

(R)-N-5-bromo-salicylidene-1phenylethylamine

(S)-H5Brspa (S)-N-5-bromo-salicylidene-1phenylethylamine
(R)-H5Ispa
(S)-H 5Ispa
(R)-H5Fspa

Bảng 2.3. Hiệu suất và màu sắc của các phối tử bazơ Schiff dạng 4 càng ............. 34
Bảng 2.4. Hiệu suất tổng hợp và màu sắc của các phối tử bazơ Schiff 2 càng NO. 40
Bảng 2.5. Hiệu suất tổng hợp và màu sắc của các phức chất với phối tử 4 càng ..... 48
Bảng 2.6. Hiệu suất tổng hợp và màu sắc của các phức chất với phối tử 2 càng ..... 57
Bảng 3.1. Các dải dao động đặc trung trong phổ IR của phối tử và phức chất dạng 4
càng N2O2 dãy H2L1; H2L2; H2L3 (ν, cm-1) ............................................................. 68
Bảng 3.2. Các dải dao động đặc trung trong phổ IR của phối tử và phức chất dạng 2
càng dãy HL4 (ν, cm-1) ........................................................................................... 70
Bảng 3.3. Mảnh ion phân tử trong phổ khối lượng của các phối tử và phức chất.... 72
Bảng 3.4. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 110 và phức chất 121a, 121b.................. 77
Bảng 3.5. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 111a và phức chất 122a, 122b................ 79
Bảng 3.6. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 111b và phức chất 122c, 122d................ 80
Bảng 3.7. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112a và phức chất 123a, 123b................ 83
Bảng 3.8. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112b và phức chất 124a, 124b ............... 85
Bảng 3.9. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112d phức chất 126a, 126b .................... 85
Bảng 3.10. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112c và phức chất 125a, 125b .............. 88
Bảng 3.11. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112e và phức chất 127 .......................... 89
Bảng 3.12. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112i và phức chất 131 .......................... 96
Bảng 3.13. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112f và phức chất 128a, 128b .............. 97
Bảng 3.14. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112g và phức chất 129a, 129b.............. 98
Bảng 3.15. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112f và phức chất 130a, 130b .............. 99

k


Bảng 3.16. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 114a và phức chất 132a, 132b............ 105
Bảng 3.17. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 115 và phức chất 132c và 133 ............ 107
Bảng 3.18. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 116a và phức chất 134a, 134b............ 112
Bảng 3.20. Dữ liệu phổ NMR của phức chất 138b, 138c ..................................... 119
Bảng 3.21. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 118a và phức chất 136b ..................... 120

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ chung tổng hợp các phối tử bazơ Schiff dạng 2 càng NO ............ 40
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ tổng hợp các phức chất với phối tử dạng 4 càng diimine N2O2 .... 47
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ chung tổng hợp các phức chất với phối tử dạng 2 càng NO ......... 57
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổng hợp các phức chất 121a, 121b ............................................. 75
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ tổng hợp các phức chất 122a, 122b, 122c, 122d.......................... 78
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ tổng hợp 9 phức chất 123a,b; 124a,b; 125a,b; 126a,b; 127 ....... 82
Sơ đồ 3.4. Sơ đồ tổng hợp 7 phức chất dạng 4 càng 128a,b, 129a,b, 130a,b, 131 .. 92
Sơ đồ 3.5. Sơ đồ tổng hợp 6 phức chất 132a, 132b, 132c, 133, 134a, 134b ......... 102
Sơ đồ 3.6. Sơ đồ tổng hợp 10 phức chất 135a,b, 136a,b,c, 137a,b, 138a,b, 138c 113

m


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cấu tạo của phức chất M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde và
dẫn xuất 1,2-ethylenediamine .................................................................................. 5
Hình 1.2. Cấu trúc X-ray của phức chất 4a .............................................................. 6
Hình 1.3. Cấu trúc X-ray của phức chất 14 .............................................................. 7
Hình 1.4. Cấu trúc X-ray của phức 29a.................................................................... 9
Hình 1.5. Cấu tạo các phức chất M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất diamine ............. 10
Hình 1.7. Cấu tạo phức chất 81, 82 ........................................................................ 15
Hình 1.8. Cấu trúc X-ray phức chất 81 .................................................................. 16
Hình 1.9. Cấu trúc phức chất 82 ............................................................................ 16
Hình 1.10. Cấu trúc X-ray phức chất 83a............................................................... 16
Hình 1.11. Cấu trúc X-ray phức chất 83b .............................................................. 16
Hình 1.12. Cấu trúc của phức chất 80 .................................................................... 17
Hình 1.13. Cấu trúc của phức chất 86 .................................................................... 17
Hình 1.14. Cấu trúc X-ray phức [Cu(L5)2] 88e....................................................... 19
Hình 1.16. Các phức chất platin(II) đã được chấp nhận sử dụng trên thế giới ........ 22
Hình 1.17. Các phức platin(II) đã chấp nhận ở một số nước .................................. 23

Hình 3.15. Phổ 13C-NMR giãn của phức chất [Pt(cis-scd)] 122a............................ 81
Hình 3.16. Phổ 1H-NMR của phối tử H23,5tbsed 112e........................................... 83
Hình 3.17. Phổ 1H-NMR giãn của phức chất [Pt(sed)] 123a .................................. 84
Hình 3.18. Phổ 1H-NMR giãn của phức chất [Pd(5msed)] 124b ............................ 84
Hình 3.19. Phổ 1H-NMR giãn của phức chất [Pd(5tbsed)] 126b ............................ 84
Hình 3.20. Phổ 13C-NMR giãn của phức chất [Pd(5tbsed)] 126b ........................... 86
Hình 3.21. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(3tbsed)] 125b .................................... 87
Hình 3.22. Phổ HSQC giãn của phức chất [Pd(3tbsed)] 125b ................................ 87
Hình 3.23. Phổ HMBC của phức chất [Pd(3tbsed)] 125b....................................... 87
Hình 3.24. Phổ HSQC của phức chất [Pd(3,5tbsed)] 127 ....................................... 89
Hình 3.25. Phổ HMBC của phức chất [Pd(3,5tbsed)] 127 ...................................... 90
Hình 3.26. Phổ 13C-NMR giãn của phức chất [Pd(3,5tbsed)] 127 .......................... 90
Hình 3.27. Phổ 1H-NMR của phối tử H2Clsed 112f ............................................... 93
Hình 3.28. Phổ 1H-NMR giãn vùng thơm của phức chất [Pd(5Fsed)] 131 ............. 94
Hình 3.29. Phổ HSQC của phức chất [Pd(5Fsed)] 131........................................... 94
Hình 3.30. Phổ HMBC của phức chất [Pd(5Fsed)] 131.......................................... 95
Hình 3.31. Phổ 13C-NMR giãn vùng thơm của phức chất [Pd(5Fsed)] 131 ............ 95
Hình 3.32. Phổ HSQC giãn của phức chất [Pd(5Clsed)] 128b ............................... 96
Hình 3.33. Phổ HMBC giãn của phức chất [Pd(5Clsed)] 128b .............................. 97
Hình 3.34. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(5Clsed)] 128b ................................... 98
Hình 3.35. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(5Clsed)] 128b .................................. 98

o


Hình 3.36. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pt(5Brsed)] 129a .................................... 99
Hình 3.37. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(5Ised)] 130b...................................... 99
Hình 3.38. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pt(5Brsed)] 129° ................................. 100
Hình 3.39. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(5Ised)] 130b .................................. 100
Hình 3.40. Phổ 1H-NMR của phôi tử (R)-H5tbspa 116° ....................................... 103


Hình 3.68. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(S-5Ispa)2] 137b .............................. 125
Hình 3.69. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(S-5Clspa)2] 135b............................ 126
Hình 3.70. Một số phức chất có hoạt tính kháng ung thư ..................................... 130

q


MỞ ĐẦU
Hiện nay ung thư là một trong những căn bệnh gây tử vong hàng đầu trên thế
giới và có xu hướng ngày càng gia tăng. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hàng
năm có khoảng 7,6 triệu người chết vì bệnh ung thư. Ở Việt Nam, theo số liệu thống
kê mỗi năm có khoảng 200 nghìn bệnh nhân mắc bệnh ung thư và 75 nghìn người
chết mỗi năm. Chi phí chữa bệnh rất tốn kém nhưng cũng chỉ ức chế sự phát triển
của bệnh và kéo dài thời gian sống. Chính vì vậy, nhiều nước có rất nhiều chương
trình nghiên cứu, đầu tư công nghệ, chiết tách các hợp chất thiên nhiên... để nghiên
cứu tổng hợp các hợp chất mới có hoạt tính sinh học làm co sở cho việc bào chế
thuốc mới dang là vấn dề thu hút duợc rất nhiều nhà khoa học trên thế giới quan
tâm.
Phức chất của kim loại chuyển tiếp với các phối tử bazơ Schiff đã thể hiện
hoạt tính sinh học cao, đa dạng như kháng nấm, kháng khuẩn, các hoạt chất diệt cỏ,
chống co giật, chống oxy hóa, chống viêm, chống sốt rét....và có nhiều triển vọng
trong điều trị bệnh ung thư nên đã thu hút các nhà khoa học trong nước và thế giới.
Thuốc thế hệ đầu tiên điều trị bệnh ung thư là cis-platin (cis-[Pt(NH3)2Cl2])
đang được sử dụng rộng rãi trên thế giới, nhưng nó có nhược điểm là độc tính cao,
độ tan kém. Do đó, việc nghiên cứu tổng hợp các phức chất mới nhằm khắc phục
các nhược điểm trên là một trong những mục tiêu chính tìm kiếm các phức chất có
hoạt tính kháng ung thư.
Khác với platin, các công trình về phức chất của paladi(II) và ứng dụng của
chúng trong y dược còn hạn chế, mặc dù các nguyên tố này có tính chất hóa học


3.

Thăm dò hoạt tính sinh học của một số phối tử và phức chất được, bao gồm
hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định và đánh giá hoạt tính ức chế sự phát
triển tế bào ung thư nhằm phát hiện các chất mới có hoạt tính sinh học, làm
co sở cho các nghiên cứu tiếp theo.
Chúng tôi hy vọng các kết quả nghiên cứu của luận án sẽ đóng góp một phần

nhỏ về thực nghiệm vào kho tư liệu khoa học về các phức chất Pt(II), Pd(II) với các
phối tử hữu cơ bazơ Schiff 4 càng và 2 càng nói riêng, cho việc nghiên cứu mối
quan hệ giữa cấu trúc - hoạt tính và hóa học hữu cơ nói chung trong y dược điều trị
bệnh ung thư.

2


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Phối tử hữu cơ bazơ Schiff, phức chất kim loại M(II) và ứng dụng
Phối tử bazơ Schiff (hay còn gọi imine) tạo thành từ phản ứng ngưng tụ giữa
amine bậc 1 với aldehyde hoặc ketone trong điều kiện cụ thể. Bazơ Schiff là hợp
chất chứa nhóm -C=N-R, với nguyên tử N trung tâm liên kết với nhóm aryl hoặc
alkyl. Phối tử bazơ Schiff tạo phức với hầu hết các kim loại chuyển tiếp nói chung
và kim loại chuyển tiếp M(II) nói riêng Sơ đồ 1.1.

Amine

Aldehyde hoặc ketone

bazơ Schiff

ăn mòn trong môi trường đặc biệt có tính axit [12], [50], [51], [52], [74], và quang
hóa, điện hóa [54], [55].
1.2. Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của phức chất kim
loại M(II) với phối tử bazơ Schiff dạng 4 càng N2O2
Đứng trước vấn nạn bệnh ung thư ngày càng nghiệm trọng, các nhà hóa học
quan tâm nghiên cứu tổng hợp và bào chế các loại thuốc chứa hoạt chất là phức chất
thế hệ thứ 4 (sau oxaliplatin) bằng cách thay đổi cấu trúc phối tử bazơ Schiff, việc
tổng hợp phối tử theo ba hướng: Hướng thứ nhất đi từ các dẫn xuất salicylaldehyde,
hướng thứ hai đi từ các dẫn xuất diamine và hướng thứ ba kết hợp hai phương pháp
trên. Từ đó nghiên cứu đánh giá hoạt tính liên quan với cấu trúc phức chất.
1.2.1. Tổng hợp phức chất M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde và 1,3propanediamine
Đã có nhiều công trình công bố tổng hợp phức chất với phối tử dạng 4 càng
diimine N2O2 đi từ các dẫn xuất salicylaldehyde và dẫn xuất 1,3-propanediamine
[61], [62] ví dụ Beata Cristóvão và cộng sự [63] đã tổng hợp thành công phối tử
N,N’-bis(5-bromo-3-methoxysalicylidene)propylene-1,3-diamine 1 thông qua phản
ứng ngưng tụ giữa 5-bromo-2-hydroxy-3-methoxybenzaldehyde và 1,3-diaminopropane trong methanol và sau đó tạo phức chất [Cu(L)] 1a.

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ chung tổng hợp phức chất M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde và 1,3-propanediamine [61], [62], [63], [64], [65]
Seema Yadav và cộng sự [64] tổng hợp phối tử 1-phenyl-1-(2’-hydroxy-4’-

4


methoxy)methylidene-1,3-propanediamine 2 (với R4 = OCH3, R7 = C6H5) đi từ 1,3propanediamine với 2-hydroxy-4-methoxybenzophenenone và tổng hợp phức
[M(L)] với M = Ni(II) 2a, Cu(II) 2b và Zn(II) 2c bằng phản ứng ngưng tụ trực tiếp
như trong Sơ đồ 1.2.
Monami Maiti [65] đã tổng hợp phối tử 3 (với R3 = OCH3) và tạo phức
Mn(II) 3a (Sơ đồ 1.2, Bảng 1.1). Tuy nhiên các kết quả nghiên cứu lại chỉ ra rằng,
các phức chất với dãy phối tử của dẫn xuất salicylaldehyde với 1,3-propanediamine
lại không thể hiện hoạt tính sinh học như mong muốn.

[Mn(L)] 3a

TLTK
[63]
[64]
[65]

1.2.2. Tổng hợp phức chất kim loại M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde
với 1,2-ethylenediamine
Tiếp nối các công trình nghiên cứu, các nhà khoa học đã công bố tổng hợp
phức chất với phối tử bazơ Schiff đi từ dẫn xuất salicylaldehyde và 1,2-ethylenediamine [66], [67], [78], [69], mong muốn tìm ra các hợp chất có hoạt tính sinh học
cao.

Hình 1.1. Cấu tạo của phức chất M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde và
dẫn xuất 1,2-ethylenediamine
Bảng 1.2. Phức chất kim loại M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde và
dẫn xuất 1,2-ethylenediamine
R3
t-pentyl

R4
H

R5
t-pentyl

R6
H

phối tử

F
H
H

H
H
H
H
OCH3
H
H
H
F
H

H
H
H
H
H
OCH3
H
H
H
F

H2L1 meso
H2L2 d,l
H2L3 meso
H2L4 meso

[72]
[72]
[72]
[72]
[72]
[72]
[72]
[72]
[72]

Leon Dyers và cộng sự [68] đã tổng hợp phối tử N,N’-bis(3,5-di-t-pentylsalicylidene)-1,2-ethylenediamine 4 nhờ phản ứng ngưng tụ 3,5-t-pentylsalicylaldehyde với 1,2-ethylenediamine và tổng hợp phức chất [CuL] 4a, [NiL] 4b, [PdL]
4c (Hình 1.1.a). Cấu trúc của phức chất [CuL] 4a được nghiên cứu cấu trúc bằng
phương pháp nhiễu xạ tia X đơn tinh thể đã xác định được góc liên kết O(1)-Cu(1)O(1A) = 90,90; O(1)-Cu(1)-N(1) = 93,00; O(1A)-Cu(1)-N(1) = 168,30; O(1)-Cu(1)N(1A) = 168,30; O(1A)-Cu(1)-N(1A) = 93,00; N(1)-Cu(1)-N(1A) = 85,30 (Hình
1.2). Phối tử đóng vai trò là phối tử 4 càng với bộ nguyên tử cho là N, N’, O và O’.
Maria Proetto
và cộng sự [72] đã
thay đổi cấu trúc
amine bằng dẫn xuất
1,2-diamino-1,2diarylethanes,

cho

amine này phản ứng
lần lượt với dẫn xuất
của
Hình 1.2. Cấu trúc X-ray của phức chất 4a

salicylaldehyde

có các nhóm thế -F

phức

chất

[Pt(L10)] 15; 4,16 µM phức chất

cis-platin (Bảng 1.2). Nghiên cứu cấu tạo bằng phương pháp X-ray của phức chất
đại diện 14 cho thấy góc liên kết của nguyên tử Pt N(1)-Pt(1)-O(2) = 178,80, N(2)Pt(1)-O(1) = 179,10 như trong Hình 1.3.
Như vậy, các phức chất M(II) với phối tử từ dẫn xuất salicylaldehyde và 1,2ethylenediamine có thể là lựa chọn đúng cho hướng nghiên cứu về hoạt tính sinh
học của các phức chất của các kim loại chuyển tiếp với các phối tử dạng này.
1.2.3. Tổng hợp phức chất kim loại M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde
với 1,2-phenylendiamine
Bên cạnh các nghiên cứu về phối tử và phức chất bắt nguồn từ dẫn xuất
salicylaldehyde, các dẫn xuất diamine bậc 1 cũng được nghiên cứu công bố [73],
[74] và đưa ra sơ đồ tổng hợp phức chất như Sơ đồ 1.3.
Ali Hossein Kianfar và cộng sự [75] đã tổng hợp phối tử bazơ Schiff H2L1-4
16a, 16b, 16c, 16d với các gốc R khác nhau. Tác giả đã tổng hợp phức chất với
phối tử trên lần lượt [Ni(L1-4)] 17a, 18a, 19a, 20a, [Cu(L1-4)] 17b, 18b, 19b, 20b.
Cấu trúc các sản phẩm được nghiên cứu bằng các phương pháp phổ IR, UV-Vis và
NMR. Kết quả nghiên cứu cho thấy phức không có hoạt tính sinh học (Sơ đồ 1.3).
Năm 2014 Khosro Mohammadi [76] đã tổng hợp 4 phối tử bazơ Schiff thông

7



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status