Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần vật tư tổng hợp Xuân Trường - Pdf 47

Luận văn tốt nghiệp
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là
tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt đợc điều đó đòi
hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lợc kinh
doanh của mình. Một trong những chiến lợc mũi nhọn của các doanh nghiệp là
tập trung vào khâu bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân
chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp
những chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất
kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu bán hàng, rút ngắn đợc
quá trình luân chuyển hàng hoá, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Trong đó biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọng, là phần hành kế toán
chủ yếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Góp phần phục vụ đắc lực
hoạt động bán hàng của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả
năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp
thông tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các
phơng án đầu t có hiệu quả.
Sau một thời gian ngắn thực tập ở Công ty cổ phần vật t tổng hợp Xuân
Trờng, đợc sự quan tâm giúp đỡ của các cán bộ Phòng Kế toán tại Công ty và
những kiến thức đã đợc học ở trờng em nhận thức đợc vai trò quan trọng của
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đối với sự hoạt động và
phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy em đã chọn đề tài: Hoàn thiện kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần vật t tổng hợp
Xuân Trờng làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp.
Cùng với sự cố gắng của bản thân, đồng thời đợc sự huớng dẫn nhiệt tình
của cô giáo Th.S Đỗ Thị Phơng em đã hoàn thành luận văn này. Nhng do thời
gian và trình độ còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Em
1
Luận văn tốt nghiệp

qua lợi nhuận. Kết quả bán hàng là bộ phận quan trọng nhất trong kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Hàng hoá đợc bán nhanh chóng sẽ làm tăng vòng
quay của vốn, đảm bảo thu hồi vốn nhanh, trang trải đợc chi phí, đảm bảo đợc
lợi nhuận. Kết quả bán hàng và quá trình bán hàng có mối quan hệ nhân quả với
nhau. Vì vậy tổ chức quá trình bán hàng tốt là cơ sở để có kết quả bán hàng cao,
giúp doanh nghiệp tăng vòng quay vốn lu động, tăng luân chuyển hàng hoá
trong kỳ, đem lại kết quả cao trong kinh doanh. Kết quả tiêu thụ đợc phân phối
cho các chủ sở hữu, nâng cao đời sống ngời lao động và thực hiện tốt nghĩa vụ
với Nhà nớc. Bên cạnh đó kết quả bán hàng còn là chỉ tiêu tài chính quan trọng
thể hiện rõ nét hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
3
Luận văn tốt nghiệp
Nếu tình hình tài chính tốt, doanh nghiệp sẽ có điều kiện tham gia thị trờng vốn,
nâng cao năng lực tài chính. Hơn nữa, thông qua quá trình bán hàng đảm bảo
cho các đơn vị khác có mối quan hệ mua bán với doanh nghiệp, thực hiện kế
hoạch sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh góp phần đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của xã hội, giữ vững quan hệ cân đối tiền hàng, làm cho nền kinh tế ổn
định và phát triển.
1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng
Trong các doanh nghiệp thơng mại hiện nay, kế toán nói chung và kế
toán bán hàng nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nớc đánh giá
mức độ hoàn thành kế hoạch về giá vốn hàng hoá, chi phí và lợi nhuận, từ đó
khắc phục đợc những thiếu sót và hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ chức,
sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình bán hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, đồng thời tạo nên
sự thống nhất trong hệ thống kế toán chung của doanh nghiệp. Nhằm phát huy
vai trò của kế toán trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, kế
toán bán hàng cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lợng hàng hoá dịch vụ mua

Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dich vụ là tổng số tiền thu đợc,
hoặc sẽ thu đợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán hàng
hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có). Tổng doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hoá
đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ.
Căn cứ vào phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) mà doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ đợc xác định cụ thể nh sau:
- Đối với hàng hoá dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán cha có thuế
GTGT.
5
Luận văn tốt nghiệp
- Đối với hàng hoá dịch vụ không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT hoặc
chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT).
- Đối với hàng hoá dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu.
1.3.2. Phơng pháp xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Trong doanh nghiệp thơng mại doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
thờng đợc thực hiện cho riêng từng loại đó là:
- Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá (DTBH).
- Doanh thu cung cấp dịch vụ (DTCCDV).
= x
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ.
=
1.3.3. Các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thơng mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu và thuế

Để phản ánh các khoản liên quan đến gá bán và doanh thu, kế toán sử
dụng các tài khoản sau đây:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh doanh
thu bán hàng của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Trong doanh nghiệp thơng mại, tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2 là:
+ TK511.1: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 511.3: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 511.4: Doanh thu trợ cấp trợ giá
- TK 512: Doanh thu nôi bộ, tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 512.1: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 512.2: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
7
Luận văn tốt nghiệp
1.3.5. Nội dung kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
- TK 521: Chiết khấu thơng mại
- TK 531: Hàng bán bị trả lại
- TK 532: Giảm giá hàng bán
- TK 333.1: Thuế GTGT phải nộp
1.3.6. Trình tự kế toán bán hàng.
Trong mỗi phơng thức bán hàng khác nhau thì trình tự kế toán bán hàng
cũng khác nhau.
a. Phơng thức bán hàng trực tiếp.
Là phơng thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng từ kho của doanh
nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng đợc coi là tiêu thụ khi ngời mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Sơ đồ kế toán bán hàng theo phơng thức trực tiếp (xem trang bên).
b. Phơng thức giao hàng cho đại lý.
Là phơng thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại lý
này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán, thanh toán tiền hàng và

kỳ.
1.4.2. Phơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho.
Hàng hoá mà doanh nghiệp mua về nhập kho, xuất bán ngay hoặc gửi
bán đ ợc sản xuất và mua từ nhiều nguồn, nhều nơi khác nhau, nên giá trị thực
tế của chúng ở những thời điểm khác nhau thờng là khác nhau. Do đó khi xuất
kho cần tính giá thực tế theo một trong các phơng pháp sau:
- Phơng pháp bình quân gia quyền.
- Phơng pháp tính theo giá đích danh.
- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO).
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO).
- Phơng pháp tính theo đơn giá mua lần cuối.
Ngoài ra trong trờng hợp nếu doanh nghiệp dùng giá hạch toán để hạch
toán tình hình nhập xuất sản phẩm, hàng hoá thì cuối kỳ hạch toán phải điều
chỉnh giá hạch toán theo giá thực tế để phản ánh trên các tài khoản.
1.4.3. Tài khoản sử dụng và trình tự kế toán giá vốn hàng bán.
Kế toán sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán để theo dõi trị giá vốn của
hàng hoá, sản phẩm, lao vụ dịch vụ xuất bán trong kỳ.
10
Luận văn tốt nghiệp
Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
(theo phơng pháp kê khai thờng xuyên).
TK156 TK 632 TK 911
Bán hàng hoá qua nhập kho K/c giá vốn hàng bán
để xác định kết quả
TK 157
Gửi bán hoặc giao Giá vốn hàng bán,
đại lý gửi bán
1.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng.
a. Khái niệm về chi phí bán hàng.

quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.
TK 642 cuối kỳ không có số d và đợc chi tiết thành các tiểu khoản:
- TK 642.1: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 642.2: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 642.3: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 642.4: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 642.5: Thuế, phí và lệ phí
- TK 642.6: Chi phí dự phòng
- TK 642.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 642.8: Chi phí bằng tiền khác
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng đơn vị, có thể mở thêm
một số tiểu khoản khác để theo dõi các nội dung, yếu tố chi phí thuộc quản lý
doanh nghiệp.
c. Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
12
Luận văn tốt nghiệp
1.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.6.1. Khái niệm và phơng pháp xác định kết quả bán hàng.
Kết quả bán hàng là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ hàng
hoá, dịch vụ thể hiện ở lãi hay lỗ về tiêu thụ hàng hoá và đợc xác định cụ thể
nh sau:
= - -
Nếu kết quả dơng (+) thì có lãi và ngợc lại, nếu âm (-) thì doanh nghiệp
bị lỗ.
1.6.2. Tài khoản sử dụng.
Để xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng TK 911: Xác định kết
quả kinh doanh, dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản sau:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

bày, giới thiệu và bán lẻ các mặt hàng.
Năm 2004 thực hiện nghị định 103 của Chính Phủ về việc giao, bán,
khoán, cho thuê Doanh nghiệp Nhà nớc, Công ty đã chuyển đổi thành Công ty
cổ phần vật t tổng hợp Xuân Trờng.
14
Luận văn tốt nghiệp
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.
Nhiệm vụ của Công ty hiện nay là cung cấp các loại vật t phục vụ sản
xuất nông nghiệp nh: đạm, lân, thóc giống, thuốc bảo vệ thực vật cho các
Hợp tác xã trong toàn huyện Xuân Trờng, các huyện, tỉnh lân cận nh: Hải Hậu,
Giao Thuỷ, Trực Ninh, Nam Trực, Thái Bình, Ninh Bình
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty.
a. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
- Ban giám đốc gồm: Giám đốc và Phó giám đốc.
- Các phòng ban chức năng: Đợc tổ chức phù hợp với tình hình thực tiễn
của công ty.
* Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
b. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận.
- Ban giám đốc: Trực tiếp lãnh đạo, điều hành toàn bộ mọi hoạt động của
Công ty. Ký các hợp đồng, các văn bản liên quan đến các hợp đồng. Ký duyệt
các chứng từ ban đầu phát sinh về tiền, hàng
15
Phòng
kế
toán
Phòng
kế
toán
Phòng
kinh

kinh tế kỹ thuật giữa Công ty với các hợp tác xã, cùng hợp tác xã chỉ đạo thực
hiện việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp. Tiến hành thực
nghiệm, khảo nghiệm đối với các mặt hàng của Công ty.
- Phòng hành chính: Phục vụ mọi việc hành chính sự vụ cho Công ty.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty.
a. Tổ chức bộ máy kế toán.
Hình thức kinh doanh chủ yếu của Công ty là mua bán vật t phục vụ sản
xuất nông nghiệp, mà sản xuất nông nghiệp lại mang tính chất mùa vụ. Do vậy
khối lợng công việc không nhiều nên bộ máy kế toán của Công ty hết sức đơn
giản, gọn nhẹ và đợc tổ chức theo hình thức tập trung. Theo hình thức này toàn
bộ công tác kế toán đợc thực hiện hoàn tất trong phòng kế toán của Công ty.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần vật t tổng hợp
Xuân Trờng.
* Nhiệm vụ cụ thể của từng ngời.
16
Kế toán trởng
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
thanh
toán
Thủ
quỹ
Luận văn tốt nghiệp
- Kế toán trởng: Điều hành chung hoạt động của phòng. Chỉ đạo thực
hiện toàn bộ công tác kế toán. Ký duyệt các chứng từ ban đầu, chứng từ ghi sổ
theo quy định. Cùng với giám đốc phân tích tình hình hoạt động kinh tế, đánh

Doanh thu thuần 17.562.467 19.859.173 2.296.706 13,08
Giá vốn hàng bán 16.064.165 18.042.624 1.978.459 12,31
Lợi nhuận gộp 1.498.302 1.816.549 318.247 24,24
Chi phí bán hàng 600.385 710.015 109.630 18,26
Chi phí QLDN 676.065 781.115 105.050 15,54
Lợi nhuận thuần 221.852 325.419 103.567 46,68
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy Công ty cổ phần vật t tổng hợp
Xuân Trờng đang trên đà phát triển. Những chỉ tiêu kinh tế của năm 2003, 2004
đã phản ánh đợc hiệu quả kinh doanh của Công ty. Doanh thu và lợi nhuận hàng
năm tăng. Về doanh thu thuần năm 2004 tăng 13,08% so với năm 2003, lợi
nhuận thuần cũng tăng 46,68%. Điều này cho thấy công tác bán hàng cũng nh
công tác quản lý doanh nghiệp đạt tỷ lệ tăng trởng cao.
2.2. thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty cổ phần vật t tổng hợp Xuân Tr-
ờng
2.2.1. Nội dung doanh thu bán hàng của Công ty.
Nội dung doanh thu bán hàng của Công ty chủ yếu là thu từ việc kinh
doanh các loại vật t phục vụ sản xuất nông nghiệp nh: đạm, lân, ka-ly, thóc
giống, thuốc bảo vệ thực vật
18
Luận văn tốt nghiệp
2.2.2. Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần vật t tổng hợp Xuân Tr-
ờng.
a. Chứng từ kế toán sử dụng.
Các loại chứng từ chủ yếu đợc sử dụng trong kế toán bán hàng tại Công
ty gồm có:
- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu thu, phiếu chi.
b. Tài khoản sử dụng.

tổng cộng tiền thanh toán là 31.791.900đ. HTX Giao Hải đã thanh toán ngay
bằng tiền mặt.
Công ty sử dụng hoá đơn GTGT.
20
Luận văn tốt nghiệp
Theo ví dụ trên, tại Phòng Kế toán sau khi nhận đợc hoá đơn, chứng từ do
thủ kho chuyển tới gồm: hoá đơn GTGT số 0030025 và phiếu thu số 18 kế toán
định khoản nh sau:
Nợ TK 111: 31.791.900
Có TK 511.1CT: 30.278.000
Có TK 333.1: 1.513.900
Từ hoá đơn GTGT, kế toán vào sổ theo dõi hoá đơn. Cuối tháng căn cứ
vào hoá đơn GTGT và sổ theo dõi hoá đơn, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 14
cho doanh thu kho Công ty. Căn cứ vào CTGS số 14 kế toán ghi sổ cái TK 511.
Công ty cổ phần vật t tổng hợp Xuân Trờng
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 01 năm 2005
Số: 14
Diễn giải
Tài khoản Số tiền Ghi
chú
Nợ Có Nợ Có
Doanh thu bán hàng
cho HTX Giao Hải
111 511
33311
31.791.900 30.278.000
1.513.900
. . . .. ..
. .. .. ..

Nợ TK 131. Khi nhân viên cửa hàng nộp nốt số thiếu, căn cứ vào phiếu thu tiền
mặt kế toán phản ánh vào bên Có TK 131, cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu
trên sổ TK 131 để xác định số nợ phát sinh trong kỳ, tổng số tiền đã thanh toán,
cha thanh toán còn tồn đến cuối kỳ của mỗi tháng của mỗi cửa hàng và kho
Công ty.
Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng, các phiếu xuất kho kiêm hoá
đơn bán hàng, kế toán kho lập báo cáo bán hàng tại kho Công ty.
Kế toán kho căn cứ vào các hoá đơn bán hàng tại kho Công ty. Cuối
tháng căn cứ vào hoá đơn GTGT, báo cáo bán hàng tại kho Công ty, bảng kê
22
Luận văn tốt nghiệp
hàng hoá dịch vụ bán lẻ, sổ chi tiết TK 131, theo dõi số tiền còn nộp thiếu của
kho Công ty để lập CTGS, làm căn cứ để kế toán ghi vào sổ cái TK 511 cho
doanh thu kho Công ty.
* Nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá tại cửa hàng bán lẻ.
Hiện tại Công ty có 3 cửa hàng: cửa hàng Bùi Chu, cửa hàng Xuân Phú
và cửa hàng trng bày, giới thiệu và bán lẻ sản phẩm, với các loại vật t phục vụ
cho sản xuất nông nghiệp hiện đang có trên thị trờng, đáp ứng hầu hết nhu cầu
của bà con nông dân tại địa phơng.
Ví dụ: Ngày 07/01/2005 cô Liên nhân viên cửa hàng bán lẻ nộp báo cáo
bán hàng hàng ngày nh sau:
Lân Lâm Thao 300kg : 307.500đ
NPK Văn Điển lót 350kg : 485.100đ
NPK Văn Điển thúc 250kg : 667.000đ
Thóc giống Bắc u 100kg : 1.792.100đ
Thóc giống Nhị u 150kg : 2.439.300đ
Tổng số tiền bán hàng của cửa hàng bán lẻ là 5.878.600đ, nhân viên cửa
hàng đã nộp đủ.
Từ báo cáo bán hàng ngày 07/01/2005, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng
của cửa hàng. Từ phiếu thu số 23, báo cáo bán hàng hàng ngày và sổ chi tiết

Có TK 131: 28.350.000
- Nhập kho hàng bị trả lại:
Nợ 156: 25.000.000
Có 632: 25.000.000
- Kết chuyển doanh số hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 511: 27.000.000
Có TK 531: 27.000.000
Ví dụ 2: Ngày 10/1/2005 theo hợp đồng số 41 công ty giảm giá cho HTX
Xuân Tiến là 2% trên tổng doanh thu do việc giao hàng chậm so với cam kết
trong hợp đồng. Tổng doanh thu cha thuế của lô hàng trên là 59.530.250đ, thuế
suất thuế GTGT là 5%.
Số tiền HTX Xuân Tiến đợc giảm là:
24
Luận văn tốt nghiệp
59.530.250 x 2% = 1.190.605đ
Kế toán lập định khoản và vào sổ:
Nợ TK 532: 1.190.605
Nợ TK 333.1: 59.530,25
Có TK 131: 1.250.135,25
Cuối tháng 1/2005, kế toán thực hiện kết chuyển giảm giá doanh thu:
Nợ TK 511: 1.190.605
Có TK 532: 1.190.605
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán.
a. Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632: Giá vốn hàng
bán, tài khoản này đợc mở chi tiết thành 4 tiểu khoản:
25

Trích đoạn Trình tự kế toán giá vốn hàng bán * Đối với trờng hợp bán trực tiếp tại kho. Ưu điểm về công tác kế toán ở doanh nghiệp. Nhợc điểm của công tác kế toán bán hàng tại Công ty. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status