KHẢO SÁT TÌNH HÌNH VIÊM TỬ CUNG, VIÊM VÚ TRÊN HEO NÁI SAU KHI SINH VÀ TIÊU CHẢY TRÊN HEO CON THEO MẸ TẠI TRẠI VĨNH TÂN 2 TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU - Pdf 48

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
***************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH VIÊM TỬ CUNG, VIÊM VÚ TRÊN
HEO NÁI SAU KHI SINH VÀ TIÊU CHẢY TRÊN
HEO CON THEO MẸ TẠI TRẠI VĨNH TÂN 2
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MINH QUÝ
Lớp : DH07TY
Ngành : Thú y
Niên khóa : 2007 - 2012

Tháng 08/2012


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
***************

NGUYỄN MINH QUÝ

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH VIÊM TỬ CUNG, VIÊM VÚ TRÊN
HEO NÁI SAU KHI SINH VÀ TIÊU CHẢY TRÊN
HEO CON THEO MẸ TẠI TRẠI VĨNH TÂN 2
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sĩ thú y

những khó khăn vất vả của cha mẹ để cho con yên tâm học tập và có được ngày
hôm nay.


Thành kính ghi ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y cùng toàn thể quý Thầy Cô trong

khoa đã tận tình truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt khóa học.


Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS Nguyễn Văn Khanh đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt

thời gian thực tập và hoàn thành luận văn này.


Chân thành cảm ơn
Ban Giám Đốc trại heo Vĩnh Tân 2 và cùng toàn thể cô chú, anh chị trong

trại đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Xin cám ơn các bạn trong và ngoài lớp đã gắn bó chia sẽ vui buồn và giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.

NGUYỄN MINH QUÝ

iii


TÓM TẮT


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ..................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn .............................................................................ii
Lời cảm tạ.................................................................................................................. iii
Tóm tắt ....................................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................ v
Danh sách các chữ viết tắt .......................................................................................... ix
Danh sách các bảng ..................................................................................................... x
Danh sách các hình..................................................................................................... xi
Danh sách các sơ đồ - biểu đồ ...................................................................................xii
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ...................................................................................................................... 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ..................................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích ..................................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu ....................................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại heo Vĩnh Tân 2 ................................................................. 3
2.1.1 Vị trí địa lý.................................................................................................................. 3
2.1.2 Lịch sử phát triển ....................................................................................................... 3
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của trại. ............................................................................. 3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức nhân sự của trại ............................................................................... 4
2.1.5 Cơ cấu đàn .................................................................................................................. 4
2.1.6 Chuồng trại ................................................................................................................. 5
2.1.7 Chăm sóc, quản lý và nuôi dưỡng ........................................................................... 6
2.1.7.1 Nái đẻ và nuôi con...........................................................................................6
2.1.7.2 Heo con theo mẹ..............................................................................................6
2.1.7.3 Thức ăn............................................................................................................7


3.2 Đối tượng khảo sát ...................................................................................................... 25
3.3 Nội dung và phương pháp khảo sát. ......................................................................... 25

vi


3.3.1 Nội dung khảo sát .................................................................................................... 25
3.3.2 Phương pháp tiến hành............................................................................................ 26
3.3.2.1 Theo dõi nhiệt độ ẩm độ................................................................................26
3.3.2.2 Trên heo nái...................................................................................................26
3.3.2.3 Trên heo con theo mẹ ....................................................................................27
3.3.2.4 Phân lập và thử kháng sinh đồ từ mẫu dịch viêm tử cung trên heo nái sau khi
sinh và mẫu phân heo con theo mẹ bị tiêu chảy............................................ 28
3.4 Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................... 29
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 30
4.1 Kết quả khảo sát nhiệt độ và ẩm độ ở trại nái nuôi con ...................................... 30
4.2 Kết quả khảo sát tình hình viêm tử cung, viêm vú trên heo nái sau khi sinh .... 31
4.2.1 Tỉ lệ viêm tử cung, viêm vú, trên nái sau khi sinh .............................................. 31
4.2.2 Tỉ lệ viêm tử cung theo lứa đẻ trên nái khảo sát .................................................. 33
4.2.3 Tỉ lệ các dạng viêm tử cung trên tổng số nái viêm .............................................. 34
4.2.4 Hiệu quả điều trị viêm tử cung ở trại .................................................................... 37
4.2.5 Thời gian trung bình và tỉ lệ lên giống lại sau cai sữa ........................................ 37
4.3 Kết quả khảo sát một số chỉ tiêu sinh trưởng và tình hình tiêu chảy trên heo con ...........39
4.3.1 Kết quả khảo sát một số chỉ tiêu sinh trưởng phát triển heo con theo thể trạng nái ...... 39
4.3.2 Tỉ lệ ngày con tiêu chảy theo thể trạng nái........................................................... 41
4.4 Phân lập và thử kháng sinh đồ một số vi khuẩn trong mẫu dịch viêm tử cung và
mẫu phân heo con tiêu chảy .................................................................................. 43
4.4.1 Kết quả phân lập vi khuẩn và thử kháng sinh đồ từ mẫu dịch viêm tử cung trên
nái sau khi sinh....................................................................................................... 43
4.4.1.1 Kết quả phân lập vi khuẩn trong mẫu dịch viêm tử cung .............................43

Không lên giống

TGTBLGL

Thời gian trung bình lên giống lại

SCSR

Số con sinh ra

SCCN

Số con chọn nuôi

TLSSBQ

Trọng lượng sơ sinh bình quân

SCCS

Số con cai sữa

TLCS

Trọng lượng cai sữa

FMD

Foot and Mouth disease (bệnh lở mồm long móng)



DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Mô hình chuồng heo nái đẻ và đang nuôi con .............................................5
Hình 4.1 Heo nái bị viêm tử cung dạng nhờn ........................................................... 36
Hình 4.2 Heo nái bị viêm tử cung dạng mủ .............................................................. 36
Hình 4.3 Tiêu chảy trên heo con theo mẹ ................................................................. 42
 

xi


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Sơ cấu tổ chức của trại Vĩnh Tân 2 ............................................................4 
Sơ đồ 2.2 Cơ chế gây viêm vú ..................................................................................16 
Sơ đồ 2.3 Cơ chế sinh bệnh tiêu chảy heo con. ........................................................21
Biểu đồ 4.1 Tỉ lệ viêm tử cung trên nái sau khi sinh ................................................32 
Biểu đồ 4.2 Tỉ lệ viêm tử cung theo dạng viêm ........................................................34
Biểu đồ 4.3 Tỉ lệ heo nái khỏi viêm theo thời gian điều trị ...................................... 37

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trên heo nái giai đoạn sinh sản và heo con theo mẹ bệnh tật thường xảy ra.
Những bệnh thường gặp trên heo nái sau khi sinh như viêm tử cung, viêm vú… và
tình trạng tiêu chảy trên heo con theo mẹ là một trong những vấn đề mà người chăn
nuôi quan tâm, nhất là trong chăn nuôi công nghiệp. Các bệnh này ảnh hưởng lớn
đến năng suất đàn heo sau này, gây thiệt hại về mặt kinh tế cho người chăn nuôi.

Lập phiếu theo dõi những heo nái bị viêm tử cung, viêm vú và ghi nhận hiệu
quả điều trị những bệnh này ở trại
Theo dõi một số chỉ tiêu sinh trưởng và tình hình tiêu chảy trên heo con theo
mẹ
Gửi mẫu phân lập vi sinh vật gây viêm tử cung ở heo nái và tiêu chảy ở heo
con đồng thời làm kháng sinh đồ.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại heo Vĩnh Tân 2
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại được xây dựng trên vùng đất thuộc ấp Sông Xoài 2, xã Sông Xoài,
huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Diện tích khu chăn nuôi là 15 ha, xung quanh là lớp tường rào bằng bê tông
cao 3 m. Trại nằm cách xa khu dân cư, xa chợ, đường giao thông chính.
2.1.2 Lịch sử phát triển
Hệ thống trại Vĩnh Tân đi lên từ mô hình trại chăn nuôi nhỏ lẻ của gia đình
ông Võ Bá Cang và bà Lê Thị Bích Thủy. Năm 1997, cùng với sự hợp tác về mặt
kỹ thuật và con giống của công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam, trại chăn nuôi
Vĩnh Tân bước đầu chuyển từ mô hình trại chăn nuôi nhỏ lẻ theo kiểu gia đình sang
lĩnh vực chăn nuôi heo nái sinh sản theo mô hình công nghiệp, với khởi đầu chỉ có
khoảng 25 heo nái sinh sản tại xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi, Tp. HCM, chủ yếu
cung cấp heo con cho những khách hàng truyền thống của gia đình.
Trại heo Vĩnh Tân 2 được thành lập tháng 05/2009, với quy mô 2800 heo
nái.
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của trại
Trại có nhiệm vụ cung cấp heo nuôi thịt thương phẩm cho trại heo thịt của

QUỸ

TỔ SINH
SẢN

TỔ CAI
SỮA

TỔ CƠ
ĐIỆN

TỔ BẢO
VỆ

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của trại Vĩnh Tân 2
(Nguồn: Trại heo Vĩnh Tân 2, 2012)
2.1.5 Cơ cấu đàn
Tổng đàn của trại tính đến ngày 30/03/2012 là 14.062 con, trong đó:
Đực sinh sản: 50
Heo nái sinh sản: 2.535 con
Heo hậu bị đực và cái: 250 con
Heo con theo mẹ: 4.884 con
Heo cai sữa đến 63 ngày tuổi: 6.343.

4


2.1.6 Chuồng trại
Hệ thống chuồng được phân thành 3 khu vực riêng: khu cách ly, khu heo con
cai sữa, khu nái đẻ và mang thai. Giữa các khu vực có trồng xen các cây như tre,

Heo nái đến ngày sinh được theo dõi kĩ và cho đẻ tự nhiên (chỉ can thiệp
đối với nái đẻ rất chậm). Khi nái có biểu hiện sắp đẻ tiêm Vetrimoxyl LA
(amoxicillin) liều lượng 1 ml/10 kg thể trọng, nhằm thông qua cuống rốn truyền đề
kháng cho heo con sau khi sinh. Sau khi nái đẻ xong tiêm Bio – Oxytocin
(oxytocin) liều lượng 5 ml/con.
Sau khi heo nái đẻ xong, theo dõi sự ra nhau của heo nái, cho nái ăn cám
HI – GRO 567S với khẩu phần hạn chế (tránh bị viêm vú) và tăng dần đến ngày thứ
6 sau khi đẻ. Từ ngày thứ 7 trở đi cho ăn tự do theo nhu cầu của nái (cho ăn ngày 4
lần: sáng 6 giờ 45 phút, trưa 10 giờ 30 phút, chiều 15 giờ 30 phút, tối 20 giờ 30
phút). Tùy vào sức ăn và số lượng con mà heo nái được cho ăn trung bình khoảng 5
kg/nái/ngày.
Tiêm AD3E (vitamin A, vitamin D3, vitamin E) trước khi chuyển nái ra khỏi
trại đẻ.
Đối với nái đẻ nên hạn chế tắm, chỉ tắm cho nái trước khi đẻ 2 ngày kết
hợp với xịt sát trùng và xịt ghẻ. Hàng ngày chỉ vệ sinh gầm chuồng, sàn chuồng
heo mẹ và heo con bằng vôi bột, cạo và lau sạch máng ăn cho heo mẹ, heo con
sau mỗi bữa ăn, tránh làm ướt và làm lạnh heo con gây tiêu chảy.
2.1.7.2 Heo con theo mẹ
Heo con sau khi sinh ra được vuốt sạch nước ối ở mồm và mũi để heo con dễ
thở
Lau khô mình heo con

6


Buộc rốn cách cuống rốn 2,5 cm. Cắt rốn cách 0,5 cm từ vị trí cột
Dùng kềm bấm răng cho đến lợi nhưng không làm cho lợi xây xát nếu không
sẽ gây viêm lợi
Dùng kềm bấm tai để đánh dấu heo con từng trại
Bôi cồn ở rốn và tai heo, phủ bột Mistral lên người để giữ ấm cho heo con


Lứa 2 - 3

>Lứa 3

Từ 98-110 ngày

2,5 kg

3,0 - 3,5 kg

3,0 - 3,5 kg

111 ngày

2,0 kg

3,0 kg

3,0 kg

112 ngày

1,5 kg

2,5 kg

2,5 kg

113 ngày

Chiều

Tổng

kích thích

kích thích

kích thích

0,5 kg

Sau khi đẻ 1 ngày

0,4 kg

0,3 kg

0,3 kg

1,0kg

Sau khi đẻ 2 ngày

0,8 kg

0,6 kg

0,6 kg


5,0 kg

Sau khi đẻ 6 ngày

2,0 kg

2,0 kg

2,0 kg

6,0 kg

Ngày đẻ

(Nguồn: Trại heo Vĩnh Tân 2, 2012)
2.1.8 Qui trình vệ sinh thú y
2.1.8.1 Vệ sinh thức ăn
Thức ăn được bảo quản trong kho tránh ẩm ướt, hạn chế nấm mốc, hư hại,
kho được quét dọn sạch sẽ, cửa ra vào đóng kín không cho chuột, côn trùng vào cắn
phá thức ăn, được kiểm tra kĩ trước khi xuất kho, các máng ăn, máng uống cũng
được vệ sinh kĩ trước khi cho ăn.
2.1.8.2 Vệ sinh chuồng trại
Trại có bố trí hố nước sát trùng và nhà vôi bột ở lối đi vào trại, hố nước sát
trùng được thay hàng ngày.
Ở cửa vào mỗi trại đều có chậu nước sát trùng ủng.

8


Định kỳ phun thuốc sát trùng 3 lần/tuần trong trại, sử dụng loại thuốc

Tuần 8 : FMD

Tuần 4 : nghỉ

Tuần 9 : Dịch tả đợt 2

Tuần 5 : Dịch tả đợt 1
Heo sau khi phối :
Tuần 10 : Dịch tả
Tuần 12 : FMD

9


2.2 Viêm tử cung, viêm vú trên heo nái sau khi sinh
Hội chứng viêm tử cung – viêm vú – mất sữa (hội chứng M.M.A) hoặc hội
chứng rối loạn tiết sữa trên heo nái sau khi sinh (PPDS) là một bệnh của nhiều căn
bệnh gây nên do kết hợp với nhiễm khuẩn.
E. coli gây viêm vú và viêm tử cung trên nái. Nguồn vi sinh vật như E. coli,
Klebsiella spp., Enterobacter spp., Mycoplasma spp., cũng như vi khuẩn
Streptococci và Staphylococci. Các nhân tố gây bệnh khác liên quan đến sự sản xuất
ngoại độc tố do vi khuẩn như viêm nội mạc tử cung, chậm tiết sữa, rối loạn hormon,
vú dị tật và stress. Khẩu phần chất xơ thấp, nái quá mập và chuồng nái đẻ cũng
được coi là những nhân tố góp phần gây viêm tử cung và viêm vú.
2.2.1 Viêm tử cung trên nái
Theo Lê Minh Chí và Nguyễn Như Pho (1995), heo nái bị viêm tử cung khi có
chảy dịch, mủ từ đường sinh dục (âm môn), là dấu hiệu thường thấy khi heo nái bị viêm
tử cung, kéo dài 3 – 7 ngày sau khi sinh. Tùy thuộc vào mức độ của quá trình viêm mà
dịch chảy ra có thể lẫn chất nhầy hay mủ. Khi nái bị viêm tử cung sẽ tổn thương lớp
niêm mạc. Từ đó, gây ảnh hưởng sự phân tiết PGF2 làm xáo trộn chu kì động dục, làm

(trích dẫn bởi Nguyễn Như Pho, 2000).
Schenk Kolb (1962) cho rằng nếu thiếu vitamin A sẽ gây sừng hóa niêm mạc
tử cung, làm giảm sức đề kháng niêm mạc tử cung, gây viêm tử cung. Summer và
Ringarb (1960) cho rằng khẩu phần dư đạm, heo nái mập trước và trong kỳ mang
thai dễ gây nên hội chứng M.M.A (trích dẫn bởi Nguyễn Như Pho, 1995).
Nước uống có tầm quan trọng bậc nhất đối với nái trong giai đoạn mang thai
và giai đoạn tiết sữa nuôi con. Theo Trần Thị Dân (2003), ít uống nước làm cho nái
phải dự trữ nước của cơ thể bằng cách hấp thu nước từ dịch chất trong lòng ruột, do
đó heo nái có thể bị bón cũng là nguyên nhân gây hội chứng M.M.A.
Do tuổi và tình trạng sức khỏe
Theo Nguyễn Văn Thành (2002), ở lứa đẻ lần đầu, nái hậu bị có khung xương
chậu chưa phát triển hoàn chỉnh sẽ dẫn đến tình trạng đẻ khó và tổn thương nặng trên
niêm mạc đường sinh dục. Trên heo nái già thường có sự giảm sút sức đề kháng, rặn đẻ
kém làm ứ đọng sản dịch trong đường sinh dục tạo điều kiện cho vi sinh vật xâm nhập
và phát triển. Những heo nái có thể trạng kém, mắc một số bệnh trong thời kì mang
thai và sau khi sinh sẽ gia tăng nguy cơ mắc bệnh (Đặng Đào Thùy Dương, 2006).

11


Do rối loạn sinh lý nội tiết tố
Tuyến yên và tuyến giáp trạng giữ vai trò quan trọng trong sự sản xuất sữa.
Theo Đặng Đắc Thiệu (1978) và Nguyễn Như Pho (1985), Martin và cộng tác viên
(1967), những heo nái mắc hội chứng M.M.A thường có buồng trứng nhỏ, tuyến giáp
teo lại, các mô trong tuyến thượng thận và tuyến yên thoái hóa, do đó các tác giả đã
kết luận rằng: sự mất cân bằng về sản xuất kích thích tố có thể giữ vai trò quan trọng
trong việc tạo nên trạng thái bệnh viêm tử cung trong hội chứng M.M.A (trích dẫn
bởi Diệp Tố Khương, 2002).
Do sinh đẻ không bình thường
Heo nái đẻ khó do thai quá lớn, vị trí bào thai không bình thường, cấu tạo


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status