MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ TÀI – TỈNH BÌNH ĐỊNH - Pdf 49

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
*****************

TRẦN NGUYỄN BẢO TRÂN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚ TÀI – TỈNH BÌNH ĐỊNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
*****************

TRẦN NGUYỄN BẢO TRÂN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚ TÀI – TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: LÊ VĂN MẾN

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ

Với những kiến thức từ sách vở được giảng dạy trên ghế nhà trường, tôi đã
không khỏi gặp nhiều bỡ ngỡ khi thực tập tại Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Phú Tài Tỉnh Bình Định. Quãng thời gian thực tập đã tạo điều kiện cho
tôi học tập, rèn luyện và tích luỹ cho bản thân những kinh nghiệm quí báu từ thực tế,
đồng thời củng cố và nâng cao kiến thức chuyên môn của bản thân.
Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực, phấn đấu của
bản thân, tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè tôi; họ là những nguồn động lực to lớn
luôn động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm TPHCM đã
tận tình truyền đạt những kiến thức nền tảng về chuyên môn để hoàn thành đề tài này
một cách thuận lợi. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Lê Văn Mến,
người đã luôn bên cạnh để tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
thực hiện và hoàn tất khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn chú Đinh Văn Triều - Giám đốc Ngân hàng
Vietcombank chi nhánh Phú Tài Tỉnh Bình Định, chú Võ Duy Hưng – trưởng phòng
khách hàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được thực tập tại đơn vị. Trong thời gian
thực tập, tôi nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh tại phòng tín dụng, tôi xin
cảm ơn chị Lê Nguyễn Mộng Thiên – chuyên viên tín dụng và các anh, chị tại cơ quan
đã hướng dẫn, truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm thực tế cũng như những kĩ năng
nghiệp vụ chuyên môn.
Tôi xin gửi lời chúc sức khỏe và thành đạt đến Quí thầy cô Khoa Kinh Tế - Đại học


viii 

DANH MỤC CÁC HÌNH

ix 

DANH MỤC PHỤ LỤC



CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU



1.1.Lý do chọn đề tài



1.2.Mục tiêu nghiên cứu



1.2.1.Mục tiêu chung
1.2.2.Mục tiêu cụ thể
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN





3.1.3. Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
3.2.Phương pháp nghiên cứu

15 
17 
19 
27 

3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
3.2.2. Phương pháp phân tích
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

v
 



27 
27 
29 


4.1. Thực trạng tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài

29 

4.1.1.Thực trạng tín dụng
29 
4.1.2.Thực trạng rủi ro tín dụng cuả Ngân hàng TMCP Ngoại thương


42 

vi

63 
64 
64 
66 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

CSTD

Chính sách tín dụng

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

GHTD


TSĐB

Tài sản đảm bảo

VCB Phú Tài

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh
Phú Tài

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

vii
 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tình hình lao động tại Chi Nhánh Phú Nhuận

8

Bảng 4.1 Tình hình hoạt động tín dụng của VCB PT năm 2009-2010

29

Bảng 4.2 Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng của VCB Phú Tài từ 2008-2010

31


Bảng 4.11 Số lượng ngân hàng mà khách hàng đi vay ở 50 mẫu điều tra

47

Bảng 4.13. Kết quả điều tra 50 khách hàng về việc kiểm tra TSĐB của ngân hàng

49

Bảng 4.14 Chính sách thưởng phạt đối với các cán bộ tín dụng

61

 

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 sơ đồ tổ chức của ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh

10

Hình 2.2 Sơ đồ quy trình tín dụng tại VCB Phú Tài.

12

Hình 2.3 Biểu đồ so sánh một số chỉ tiêu chính của VCB PT từ năm 2008-2010




DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các chỉ số α, β trong công thức tính GHTD
Phụ lục 2: Phiếu khảo sát khách hàng

 

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Lý do chọn đề tài
Là một đất nước nghèo nàn lạc hậu gặp phải muôn vàng khó khăn sau chiến
tranh song với một ý chí kiên cường và nổ lực Việt Nam giờ đây đã có nhiều bước tiến
vượt bật trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội. Trong đó lĩnh lực kinh tế là đáng
chú ý hơn cả. Việt Nam đã tổ chức thành công nhiều hội nghị mang tầm vóc quốc tế
và đặc biệt đã trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO,
điều này đã mở ra nhiều cơ hội cũng như thách thức mới cho nền kinh tế Việt Nam.
Nền kinh tế Việt Nam để phát triển và có nhiều bước tiến như hôm nay là nhờ sự góp
sức của nhiều yếu tố, trong đó phải kể đến sự đóng góp to lớn của ngân hàng nhà nước
và hệ thống các ngân. Hệ thống ngân hàng đã phần nào góp phần đẩy lùi lạm phát, ổn
định tỷ giá đồng tiền, ổn định nền kinh tế vĩ mô, là nơi huy động và cung cấp nguồn
vốn phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế và từng bước cải thiện đời sống cho nhân
dân. Tuy nhiên việc hội nhập quá nhanh vào nền kinh tế Thế giới cùng với tốc độ tăng
trưởng một cách nhanh chóng mà chưa có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về bộ máy hệ thống
tổ chức đã khiến cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng
không trách khỏi những thách thức lớn. Vì vậy để hệ thống ngân hàng có thể phát triển

1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận
Đối tượng nghiên cứu: Những rủi ro sẽ xảy ra trong hoạt động tín dụng tại VCB
Chi nhánh Phú Tài và những giải pháp nhằm hạn chế những rủi ro nói trên.
Địa bàn nghiên cứu: Ngân hàng VCB Chi nhánh Phú Tài.
Thời gian nghiên cứu: Trong thời hạn 3 tháng
1.4.Cấu trúc của khóa luận
Chương 1. Mở đầu
Nêu khái quát lý do chọn đề tài và mục tiêu cần đạt đến khi phân tích đề tài.
Chương 2. Tổng quan
Mô tả về vấn đề nghiên cứu và địa bàn nghiên cứu. Đưa ra kết luận làm sáng tỏ
vấn đề.
 

2


Chương 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những lý luận có liên quan đến vấn đề nghiên cứu và các phương
pháp nghiên cứu mà khóa luận sử dụng.
Chương 4. Kết quả và thảo luận
Trình bày kết quả đạt được trong quá trình nghiên cứu và phân tích kết quả đó.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị
Trình bày kết quả mà đề tài đạt được từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị.

3
 


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Nắm bắt được nhu cầu to lớn của khu công nghiệp, Ngân hàng TMCP ngoại
thương Việt Nam đã quyết định thành lập Chi nhánh Phú Tài nhằm đáp ứng nhu cầu
về vốn, thanh toán và sử dụng những dịch vụ ngân hàng khác cho các doanh nghiệp,
các khách hàng cá nhân tại khu công nghiệp Phú Tài và các vùng lân cận.
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Tài là một thành
viên của hệ thống Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam. Trước đây Chi nhánh
chỉ là một phòng giao dịch được thành lập theo quyết định số 88/TCCB-ĐT ngày
9/4/1999 của giám đốc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Phòng giao dịch được
khai trương vào ngày 28/7/1999, sau đó đã phát triển trở thành Chi nhánh cấp 2 trực
thuộc Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quy Nhơn từ đầu tháng 8/2002 theo quyết
định số 331/TCCB-ĐT ngày 19/7/2002 của Tổng Giám Đốc Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam. Đến ngày 24/3/2007 chính thức trở thành Chi nhánh cấp 1 trực thuộc Trụ sở
chính theo quyết định số 1015/TCCB-ĐT ngày 1/2/2006 của chủ tịch Hội đồng quản
trị Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
Tư cách pháp nhân theo pháp luật VN:
Tên riêng là Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài.
Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: Joint Stock Commerical Bank For Foreign Trade
Of Viet Nam Phu Tai Branch
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng anh: Vietcombank Phu Tai
SLOGAN: Luôn mang đến cho khách hàng sự thành đạt
Giám đốc: Đinh Văn Triều.
Địa chỉ: Quốc lộ 1A phường Trần Quang Diệu, TP Quy Nhơn.
Điện thoại: 056.3541869 – 3941077 - 3941078. Fax: 056.3741007
Kể từ khi được thành lập, VCB Phú Tài đã luôn nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ
được giao, đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển của khu công nghiệp nói
riêng và của cả tỉnh Bình Định nói chung. Như một chiếc cầu nối, VCB Phú Tài đã
giúp các doanh nghiệp tiếp cận những nguồn vốn nhàn rỗi, từ đó những nguồn vốn này
5
 

- Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, gồm:
Cung ứng các phương tiện thanh toán;
Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng;
 

6


Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ;
Thực hiện các dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng;
Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN và VCB.
- Bảo lãnh: Bảo lãnh tín dụng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp
đồng, bảo lãnh dự thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức, cá
nhân trong nước.
- Chiết khấu thương phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác.
- Dịch vụ tư vấn: Tư vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng; Tư vấn khách
hàng lập dự án…
- Phát hành và làm đại lý thanh toán thẻ tín dụng trong nước và quốc tế.
- Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác: Bao gồm mua bán ngoại tệ; bao
thanh toán; nhận ủy thác cho vay của các tổ chức tài chính, tín dụng, tổ chức và cá
nhân trong và ngoài nước, bảo hiểm... và các dịch vụ ngân hàng khác được NHNN và
VCB ủy nhiệm hoặc cho phép.
b) Nhiệm vụ
Tổ chức phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế,
nghiệp vụ và văn bản pháp luật của Nhà nước, NHNN và VCB liên quan đến hoạt
động của các chi nhánh.
Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định của VCB.
Thực hiện công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lương, thi đua, khen
thưởng theo phân cấp, ủy quyền của VCB.
Thực hiện kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ

Nữ

38

51,35

Nam

36

48,65

2. Phân theo trình độ

74

100,00

Đại học

62

83,78

Cao đẳng

8

59,52


Chuyển tiền.
Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu.
Quản lý các khoản vay (bộ phận quản lý nợ).
Phòng khách hàng:
Cho vay các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bao thanh toán.
Tổ tổng hợp: Cân đối nguồn vốn, điều chỉnh lãi suất, kinh doanh ngoại tệ.
Phòng ngân quỹ
Quản lý tiền mặt.
Quản lý các chứng từ có giá, hồ sơ, tài sản cầm cố, thế chấp.
Thu, chi tiền mặt.
Tổ kiểm tra nội bộ: kiểm tra, kiểm soát toàn bộ các chứng từ liên quan đến hoạt
động của chi nhánh.

9
 


Hình 2.1 sơ đồ tổ chức của ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh
Phú Tài
Nguồn tin: Phòng hành chính nhân sự

 

10


c) Quy trình thực hiện một số nghiệp vụ chủ yếu của VCB Phú Tài:
- Quy trình huy động tiền gửi: Khách hàng có nhu cầu gửi tiền tại VCB PT sẽ


GĐ/PGĐ CHI NHÁNH
TP KHÁCH HÀNG
PHÒNG QUẢN LÝ NỢ

PHÒNG KHÁCH HÀNG/
PHÒNG QUẢN LÝ NỢ
NHÂN VIÊN
KHÁCH HÀNG
nếu có

nếu có

nếu có
Nguồn tin: phòng khách hàng
- Quy trình bảo lãnh: Quy trình bảo lãnh thực hiện thông qua các bước như sau:
+ Bước 1: Tiếp nhận và hoàn chỉnh hồ sơ (Nhân viên khách hàng)
+ Bước 2: Quyết định bảo lãnh (Giám đốc chi nhánh)
+ Bước 3: Phát hành bảo lãnh (Phòng khách hàng)
+ Bước 4: Xử lý sau khi phát hành bảo lãnh (Nhân viên khách hàng)
+ Bước 5: Kết thúc bảo lãnh (Nhân viên khách hàng)

 

12


2.2.4. Tình hình các hoạt động chính của Ngân hàng VCB Chi nhánh Phú Tài
Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu chủ yếu của VCB Phú Tài từ năm 2008-2010
Đơn vị tính: Triệu đồng

(4.392)

(3,86%)

195.836

100%

86.332

78,84%

165.750 84,64%

69.318

71,88%

3,76%

(5.705)

(43,64%)

22.719 11,60%

22.719

100%


Năm 2010

7.367

4.946

4,34%

0

0,00%

(4.946)

(100%)

112.874

100%

90.933

100%

(21.941)

(19,44%)

179.742


(26,37%)

21.159 11,77%

1.518

7,73%

(4.000)

(100%)

27052 15,05%

27.052

100%

16.094

(2.477)

(13,34%)

Trích lập DPRR

4.000

3.Lợi nhuận


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status