Phân tích tình hình tài chính tại công ty du lịch An Giang - pdf 12

Download Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại công ty du lịch An Giang miễn phí



MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đềtài .1
2. Mục tiêu nghiên cứu .1
3. Phương pháp nghiên cứu .2
4. Phạm vi nghiên cứu .2
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠSỞLÝ LUẬN VỀPHÂN TÍCH TÀI CHÍNH .3
1. Bản chất & vai trò của tài chính doanh nghiệp .4
1.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp .4
1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp .4
2. Những vấn đềcơbản vềphân tích tài chính doanh nghiệp. .4
2.1 Khái niệm.5
2.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp .6
2.3. Nhiệm vụcủa phân tích tài chính doanh nghiệp .6
3. Mục tiêu và nội dung phân tích tình hình tài chính. .6
3.1. Mục tiêu .6
3.2. Nội dung phân tích.7
4. Dựbáo tài chính .8
5. Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính .8
5.1. Bảng cân đối kếtoán.8
5.2. Bảng báo cáo kết quảhoạt động kinh doanh .9
6. Phương pháp phân tích. .9
6.1. Phân tích theo chiều ngang .9
6.2. Phân tích xu hướng.9
6.3. Phân tích theo chiều dọc.9
6.4. Phân tích các chỉsốchủyếu.10
6.5. Phương pháp liên hệ_ cân đối.10
7. Phương pháp dựbáo .10
7.1. Phương pháp hồi qui .10
7.2. Phương pháp dựbáo theo tỷlệphần trăm so với doanh thu .10
7.3. Phương pháp cảm tính .10
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU SƠLƯỢC VỀCÔNG TY DU LỊCH AN GIANG .11
1. Lịch sửhình thành và phát triển .12
2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh.13
2.1. Chức năng _ Nhiệm vụ.13
2.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh.13
3. Cơcấu tổchức.13
3.1 Bộmáy tổchức của công ty .13
3.2 Bộmáy tài chính_Kếtoán của công ty.17
4. Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong
thời gian qua.19
5. Các thông tin tài chính vềcông ty .20
5.1. Chế độkếtoán được áp dụng tại công ty .20
5.2. Các thông tin tài chính của công ty .21
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
DU LỊCH AN GIANG .23
1. Phân tích khái quát tình hình tài chính .24
1.1. Đánh giá khái quát tình hình biến động tài sản & nguồn vốn.24
1.1.1. Phân tích tình hình biến động tài sản .25
1.1.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn.25
1.2. Phân tích mối liên hệgiữa tài sản & nguồn vốn .27
1.2.1. Quan hệcân đối 1.27
1.2.2. Quan hệcân đối 2.28
1.2.3. Quan hệcân đối 3.28
2. Phân tích tình hình bốtrí cơcấu tài sản & nguồn vốn.30
2.1. Bốtrí cơcấu tài sản .30
2.1.1. Tỷtrọng tài sản lưu động trong tổng tài sản .30
2.1.2. Tỷsuất đầu tư.31
2.2. Bốtrí cơcấu nguồn vốn.33
2.2.1. Tỷsuất nợ.33
2.2.2. Tỷsuất tựtài trợ.34
3. Phân tích tình hình thanh toán và khảnăng thanh toán .36
3.1. Phân tích tình hình thanh toán .36
3.1.1. Phân tích các khoản phải thu.36
3.1.1.1. Phân tích tình hình biến động khoản phải thu.36
3.1.1.2. Phân tích các tỷsốliên quan khoản phải thu.38
3.1.2. Phân tích các khoản phải trả.39
3.1.2.1. Phân tích tình hình biến động khoản phải trả.39
3.1.2.2. Phân tích tỷsốkhoản phải trảtrên tài sản lưu động .41
3.2. Phân tích khảnăng thanh toán.42
3.2.1. Phân tích khảnăng thanh toán ngắn hạn.42
3.2.1.1. Vốn luân chuyển.42
3.2.1.2. Hệsốkhảnăng thanh toán hiện hành.43
3.2.1.3. Hệsốkhảnăng thanh toán nhanh.44
3.2.1.4. Hệsốkhảnăng thanh toán bằng tiền.45
3.2.2. Phân tích khảnăng thanh toán trong dài hạn.46
3.2.2.1. Hệsốkhảnăng thanh toán lãi vay .46
3.2.2.2. Tỷlệnợphải trả& vốn chủsởhữu .47
3.2.2.3. Phân tích tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước .48
4. Phân tích khảnăng luân chuyển vốn .50
4.1. Luân chuyển hàng tồn kho.50
4.2. Luân chuyển khoản phải thu .51
4.3. Luân chuyển vốn lưu động.53
4.4. Luân chuyển vốn cố định .55
4.5. Luân chuyển vốn chủsởhữu .57
4.6. Luân chuyển toàn bộvốn .58
5. Phân tích hiệu quảhoạt động kinh doanh .60
5.1. Phân tích tình hình biến động của giá vốn, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý .60
™Giá vốn .60
™Chi phí bán hàng .62
™Chi phí quản lý .63
5.2. Phân tích hiệu quảsửdụng chi phí .63
5.3. Phân tích ảnh hưởng của hoạt động tài chính đến tổng lợi nhuận .64
5.4. Phân tích ảnh hưởng của hoạt động khác đến tổng lợi nhuận .65
6. Phân tích khảnăng sinh lời.67
6.1. Chỉsốlợi nhuận hoạt động .67
6.2. Tỷsuất lợi nhuận trên doanh thu.68
6.3. Tỷsuất lợi nhuận trên vốn lưu động.69
6.4. Tỷsuất sinh lời vốn cố định .70
6.5. Tỷsuất lợi nhuận trên tổng tài sản .71
6.6. Phân tích khảnăng sinh lời qua chỉsốDupont.72
CHƯƠNG IV: DỰBÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH .75
1. Dựbáo vềdoanh thu.76
1.1. Dựbáo thịtrường gạo năm 2004.76
1.2. Dựbáo vềdu lịch năm 2004 .77
2. Lập dựbáo kết quảhoạt động kinh doanh .77
2.1. Sựthay đổi giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý.77
2.2. Dựbáo hoạt động tài chính và hoạt động khác.78
2.3. Sựthay đổi vềthuếthu nhập doanh nghiệp .78
3. Lập bảng cân đối kếtoán dựbáo .79
3.1. dựbáo các khoản mục có mức độthay đổi theo tỷlệphần trăm
so với doanh thu .79
3.2. Dựbáo vềhàng tồn kho.80
3.3. Sựthay đổi tài sản lưu động khác .80
3.4. Sựthay đổi tài sản cố định .80
3.5. Sựthay đổi chi phí trảtrước dài hạn .81
3.6. Sựthay đổi lương và các khoản phải trảkhác .81
3.7. Sựthay đổi các quỹ.81
3.8. Sựthay đổi nguồn vốn kinh doanh.82
3.9. Sựthay đổi khoản mục vay ngắn hạn .82
4. Các chỉtiêu tài chính chủyếu năm 2004 .84
CHƯƠNG V: NHẬN XÉT .86
1. Nhận xét vềcông tác quản lý và tổchức hành chính của công ty .87
2. Nhận xét vềcông tác kếtoán.87
3. Nhận xét chung vềtình hình tài chính .88
PHẦN KẾT LUẬN
1. Giải pháp - Kiến nghị.93
1.1. Vềtình hình huy động vốn .93
1.2. Vềtình hình thanh toán và khảnăng thanh toán .93
1.3. Giảm bớt tỷtrọng các loại tài sản cố định không cần dùng.94
1.4. Các biện pháp nâng cao khảnăng sinh lời .94
1.5. Sửdụng hiệu quảnguồn nhân lực.95
2. Kết luận.95
PHẦN PHỤ ĐÍNH
Tài liệu tham khảo .97


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28183/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

au:
Dựa vào các tài liệu có liên quan ta có bảng sau:
Nợ phải trả
Tỷ suất nợ =
Tổng nguồn vốn
x 100%
ảng 8: Bảng phân tích tỷ suất nợ: Đơn vị tính: Triệu đồng
Chênh lệch CHỈ TIÊU NĂM 2000
NĂM
2001
NĂM
2002
NĂM
2003 00-01 01-02 02-03
Nợ phải trả 61.181 48.297 101.492 125.445 -21,06% 110,14% 23,60%
Tổng nguồn vốn 82.496 72.163 137.492 165.923 -12,53% 90,53% 20,68%
Tỷ suất nợ 74,16% 66,93% 73,82% 75,60% -7,23% 6,89% 1,79%
ồ thị 4: Đồ thị tỷ suất nợ
Trang 33
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
165.923
125.445
101.492
48.297
61.181
137.492
72.16382.496
75,60%74,16% 73,82%
66,93%
-
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
140.000
160.000
180.000
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Triệu đồng
62,00%
64,00%
66,00%
68,00%
70,00%
72,00%
74,00%
76,00%
78,00%
Nợ phải trả Tổng nguồn vốn Tỷ suất nợ Đường hồi qui
Dựa vào bảng phân tích và đồ thị ta thấy:
Giai đoạn 2000 – 2001: Trong năm 2001 tỷ suất nợ là 66,93%, tức là giảm 7,23% so
với năm 2000. Nguyên nhân là do trong năm 2001 xí nghiệp hạt điều bị giải thể do đó công
ty giảm bớt lượng vốn vay ngắn hạn dùng để mua nguyên liệu, ngoài ra các khoản phải trả
nội bộ cũng không còn, chính vì thế làm cho nợ phải trả giảm 21,06% so với năm 2000 và
nhanh hơn tốc độ giảm của tổng nguồn vốn (tốc độ giảm của tổng nguồn vốn là 12,53% so
với năm 2000).
Giai đoạn 2001 – 2003: Trong giai đoạn này tỷ suất nợ tăng liên tục, cụ thể vào năm
2002 tỷ suất nợ là 73,82% (tăng 6,89% so với năm 2001), năm 2003 tỷ suất nợ là 75,60%
(tăng 1,79% so với năm 2002). Nguyên nhân tăng là do nợ phải trả tăng cao, vì trong giai
đoạn này doanh nghiệp mở rộng qui mô hoạt động do đó doanh nghiệp đã vay nhiều vốn
hơn, đồng thời chiếm dụng vốn ở các đơn vị khác để đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất,
làm cho tốc độ tăng của nợ phải trả nhanh hơn so với tốc độ tăng của tổng vốn.
⇒ Nhìn chung qua 4 năm, tỷ suất nợ của doanh nghiệp cao và có xu hướng tăng dần,
điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng đòn cân nợ để góp phần tăng lợi nhuận, tuy
nhiên việc sử dụng đòn cân nợ một mặt đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp, nhưng
mặt khác nó cũng làm tăng mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh, nếu vay nhiều quá
doanh nghiệp có thể mất khả năng chi trả. Do đó trong những năm tới doanh nghiệp cần có
biện pháp giảm bớt lượng vốn vay nhằm giảm bớt rủi ro.
2.2.2. Tỷ suất tự tài trợ:
Chỉ tiêu này thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp về mặt tài chính, là tỷ lệ giữa
vốn chủ sở hữu so với tổng vốn.
Tình hình thực tế tại doanh nghiệp
Vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ =
Tổng nguồn vốn
x 100%
Trang 34
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
Bảng 9: Bảng phân tích tỷ suất tự tài trợ: Đơn vị tính: Triệu đồng
Chênh lệch CHỈ TIÊU NĂM 2000
NĂM
2001
NĂM
2002
NĂM
2003 00-01 01-02 02-03
Nguồn vốn chủ sở hữu 21.315 23.866 36.000 40.477 11,97% 50,84% 12,44%
Tổng nguồn vốn 82.496 72.163 137.492 165.923 -12,53% 90,53% 20,68%
Tỷ suất tự tài trợ 25,84% 33,07% 26,18% 24,40% 7,23% -6,89% -1,79%
Đồ thị 5: Đồ thị tỷ suất tự tài trợ
137.492
21.315 23.866
36.000 40.477
82.496
72.163
165.923
25,84%
33,07%
26,18% 24,40%
-
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
140.000
160.000
180.000
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Triệu đồng
0,00%
5,00%
10,00%
15,00%
20,00%
25,00%
30,00%
35,00%
VCSH Tổng nguồn vốn Tỷ suất tự tài trợ Đường hồi qui
Giai đoạn 2000 – 2001: Năm 2001 tỷ suất tự tài trợ là 33,07%, so với năm 2000 thì đã
tăng 7,23%. Nguyên nhân tăng là do nguồn vốn chủ sở hữu tăng trong khi đó tổng nguồn
vốn lại giảm. Vốn chủ sở hữu trong năm 2001 tăng chủ yếu là do lợi nhuận chưa phân phối
tăng và tăng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Giai đoạn 2001 – 2003: Trong giai đoạn này tỷ suất tự tài trợ liên tục giảm. Năm 2002
tỷ suất tự tài trợ là 26,18% (giảm 6,89% so với năm 2001), năm 2003 tỷ suất tự tài trợ lại
tiếp tục giảm 1,79% so với năm 2002 và chỉ còn 24,40%. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng
này là do tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu chậm hơn tốc độ tăng của tổng nguồn vốn, cụ thể
là tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu trong năm 2002 là 50,84% so với năm 2001 và năm
2003 là tăng 12,44% so với năm 2002, trong khi đó tốc độ tăng của tổng vốn lần lượt là
90,53% và 20,68%.
⇒ Từ kết quả phân tích trên ta thấy tỷ suất tự tài trợ của doanh nghiệp qua 4 năm có xu
hướng giảm dần chứng tỏ khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp ngày càng giảm, doanh
nghiệp bị thiếu vốn và không đủ sức để chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình.
3. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán:
Trang 35
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTY DU LỊCH AN GIANG GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
3.1. Phân tích tình hình thanh toán:
Phân tích tình hình thanh toán là đánh giá tính hợp lý về sự biến động các khoản phải
thu và phải trả giúp ta có những nhận định chính xác hơn về thực trạng tài chính của doanh
nghiệp. Từ đó tìm ra những nguyên nhân của mọi sự ngừng trệ, khê đọng các khoản thanh
toán hay có thể khai thác được khả năng tiềm tàng giúp doanh nghiệp làm chủ tình hình
tài chính, nó có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp.
3.1.1. Phân tích khoản phải thu:
3.1.1.1. Phân tích tình hình biến động các khoản phải thu:
Dựa vào bảng 10 (trang 34) ta thấy trong năm 2001 các khoản phải thu giảm 21.106
triệu đồng, tức là giảm 44,97% so với năm 2000, trong đó tất cả các khoản mục đều giảm.
Sang năm 2002 các khoản phải thu lại tăng rất cao (tăng 54.859 triệu đồng, tương ứng
là tăng 212,40% so với năm 2001, chủ yếu là do các khoản phải thu nội bộ tăng 42.274
triệu đồng và trong năm doanh nghiệp tăng cường mở rộng các mối quan hệ kinh tế, mở
rộng thị trường xuất khẩu gạo làm cho khoản phải thu của khách hàng tăng 11.061 triệu
đồng, tức là tăng 46,63%, ngoài ra còn có sự gia tăng của các khoản mục như thuế giá trị
gia tăng khấu trừ, các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn và các khoản phải thu
khác.
Năm 2003 các khoản phải thu giảm 2.176 triệu đồng, tức là giảm 2,70% so với năm
2002, nguyên nhân chủ yếu là do giảm các khoản phải thu của khách hàng 27.287 triệu
đồng (giảm 78,45%) và giảm tạm ứng 105 triệu đồng (giảm 40,14%).
Nếu kết hợp phân tích theo chiều dọc ta thấy trong năm 2000 tỷ trọng các khoản phải
thu là 56,89%, năm 2001 tỷ trọng khoản phải thu giảm còn 35,79%, vào năm 2002 tỷ trọng
này lại tăng trở lại đạt 58,69%, đến năm 2003 tỷ trọng khoản phải thu giảm so với năm
2002 và chỉ còn chiếm 47,32% trong tổng tài sản của doanh nghiệp.
⇒ Tóm lại qua toàn bộ quá trình phân tích trên ta nhận thấy về mặt giá trị các khoản
phải thu có chiều hướng tăng, nhưng nếu xét về tỷ trọng các khoản phải thu trên tổng tài
sản thì lại có xu hướng giảm. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp một mặt tăng cường tìm
kiếm đối tác, mở rộng thị trường, mặt khác đã rất có cố gắng trong việc thu hồi nợ giảm
lượng vốn bị các đơn vị khác chiếm...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status