ĐỒ án kỹ THUẬT THI CÔNG - Pdf 50

ĐỒ ÁN KTTC1 1 CHƯƠNG 1
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
 Yêu cầu : Thiết kế biện pháp xây lắp và tổ chức thi công quá trình thành phần công
tác san đất vàđổ bêtông cốt thép tại chổ.
1.PHẦN SAN ĐẤT
-Đường đồng mức thấp nhất: 7,4 m
- Độ chênh cao đường đồng mức: 0,45m
- Kích thước ôđất : 300m x 200m
- Hệ số mái dốc: m=0,67
- Hệ số tơi xốp k
o
=0,035
- Đất cấp: II
2.PHẦN BÊ TÔNG
- Sơđồ khung số 1
-Số tầng nhà : 4 tầng
-H tầng 3,3 m
-Số nhịp : 5
-Số bước : 26
-L nhịp : 5,4m
- Bước B : 5m
- Chiều dày sàn: 10cm
- Cột 25x35 cm
- Dầm chính: 20x55 cm
- Dầm phụ: 20x35 cm
- Phương pháp đổ bê tông: thủ công
- Ván khuôn thép
PHẦN I CÔNG TÁC SAN LẤP MẶT BẰNG
I.1 .Tính toán san bằng khu vực xây dựng
Tính san bằng khu vực xây dựng theo yêu cầu cân bằng phần đào đất và phần đắp đất.
Trình tự tiến hành theo các bước sau:

Kết quả tính toán ghi trên bình đồ khu vực san bằng.
I.1.3.Tính cao trình san bằng : ( H
o
)
H
O
=
1

H
1
+2

H
2
+…+ 8

H
8
3n
*Với n là sốô tam giác có cạnh a x a trong khu vực xây dựng.
Trong đó:ΣH
1
, ΣH
2
,.., ΣH
8
: Tổng giá trịđộ cao tự nhiên của các đỉnh có 1,
2,..., 8 tam giác hội tụ.
Với kết quả tính toán theo hình vẽở trên, ta có :

=44,08 m
♦ 3ΣH
3
= 552,66 m
♦ 6ΣH
6
= 1044,7 m
♦ 4ΣH
4
=5ΣH
5
=ΣH
7
=8ΣH
8
= 0
⇒H
0
=11,56m
I.1.4.Tính cao trình thi công
H
tc
= H
i
- H
0
Trong đó : H
i
- Làđộ cao tự nhiên tại điểm i ( H
đen

,h
2
,h
3
: Lấy giá trịđại số
Các ô có cả phần đào vàđắp ( độ cao các đỉnh khác dấu )
Ký hiệu đỉnh khác dấu là h
1
Hình 3: Trường hợp h
1
, h
2
, h
3
khác dấu.
♦ Thể tích khối chóp cóđáy ∆ cùng dấu với h
1
SVTH:NGUYỄN THẾ NAM GVHD: ĐOÀN VĨNH PHÚC
LỚP: 07XD1
[Type text] [Type text] [Type text]
ĐỒ ÁN KTTC1 4 CHƯƠNG 1
V

=
))((
)(
6
3121
3
1

: xác định theo công thức ( 2)
V : xác định theo công thức ( 1)
Ta có khối lượng đất đào vàđắp được tính theo bảng:
Dấu (-) để phân biệt phần đất đắp.
Các số liệu tính toán được ghi trong bảng:
Bảng 1.1: Tính toán khối lượng đất công tác
STT
Ô ∆
Độ cao thi công
V
i
V

Khối lượng đất công tác
h
1
h
2
h
3
V
+
V
-
1 -1.73 -2.45 -1.06 -2183.333 -2183.333
2 -1.01 -1.73 -1.06 -1583.333 -1583.333
3 0.06 -1.01 -1.06 -837.5 0.075 0.075 -837.575
4 -1.01 0.34 0.06 -254.167 -297.191 43.024 -297.191
5 0.34 0.06 0.75 479.167 479.167
6 0.75 1.59 0.34 1116.667 1116.667



h
2
mh
2
a
h
1
mh
1
mh
1
mh
1
h
1
[Type text] [Type text] [Type text]
ĐỒ ÁN KTTC1 5 CHƯƠNG 1
STT
Ô ∆
Độ cao thi công
V
i
V

Khối lượng đất công tác
h
1
h

vùng đất san để tránh hiện tượng sụt lở.
Hình 4: Các trường hợp tính khối lượng đất mái dốc.
Đất mái dốc đào hoặc đắp được tính theo công thức:
lhmV ..
6
1
2
1
±=
Ι
SVTH:NGUYỄN THẾ NAM GVHD: ĐOÀN VĨNH PHÚC
LỚP: 07XD1
[Type text] [Type text] [Type text]
ĐỒ ÁN KTTC1 6 CHƯƠNG 1
).(.
4
1
2
2
2
1
hhamV +±=

V
ΙΙΙ
=
3
1
2
3

V6 0,67x(2,5
2
+3,43
2
)/4 150.875
V7 0,67x(3,43
2
+3,94
2
)/4 228.541
V8 0,67x(3,94
2
+3,64
2
)/4 240.976
V9 0,67x(3,64
2
+2,94
2
)/4 183.849
V10 0,67x(2,95
2
+1,91
2
)/4 103.436
V11 0,67x(1,91
2
+0,65
2
)/4 34.091

)/4 -279.343
V19 0,67x((-4,5)
2
+(-3,5)
2
)/4 -272.188
V20 0,67x((-3,5)
2
+(-2,72)
2
)/4 -164.555
V21 0,67x((-2,72)
2
+(-2,45)
2
)/4 -112.233
V22 0,67x((-2,45)
2
+(-1,73)
2
)/4 -75.336
V23 0,67
2
x(-1,73)
3
/3 -0.775
V24 0,67
2
x3,94
3

đào
= ∑V
đào
+∑V
m đào
= 45160,572+ 1051,403= 46212,123(m
3
)
-Xét độ tơi xốm của đất: Đất khu vực thi công làđất cấp II có hệ số tơi xốp cuối cùng
là 0,035
V
đào
= 46212,123 x(1+0.035) = 47829,394(m
3
)
-Sai số giữa khối lượng đào vàđắp là:
∆V = 47874,641 - 47829,394=45,247(m
3
)
-Sai số là: S =
09,0
394,47829
247,45
==

V
V
% < 5%
⇒ Vậy thỏa mãn điều kiện
I.2.Xác định hướng vận chuyển và khoảng cách vận chuyển trung bình

LLL
m
I.3.Chọn máy thi công và sơđồ di chuyển máy
-Khu vực san bằng làđất cấp II vùng đất rộng, độ dốc nhỏ,nên có thể chọn máy cạp để
san nền .
•Chọn máy cạp DZ-77.
•Các thông số kỹ thuật :
+Dung tích thùng:q = 8,8 m
3
+Chiều rộng lưỡi cắt: b = 2,58 m
+Độ sâu cắt đất lớn nhất: h = 0,35 m
I.3.1. Đoạn đường đào của máy cạp
tchđàà
KK
hb
q
L ..
.
=
=
35,0.58,2
8,0.1.8,8
= 7,8 m
Trong đó: q = 8,8 m
3
K
ch
= 1- Hệ số chứa
K
t

+ l
1
= 7,8 m
+ Cho máy chạy số 1 với vận tốc v
1
=4 km/ h = 1,1m/ s
- Quãng đường vận chuyển và rải đất :
+ l
2
= 99,42 – 7,8= 91,62 m
+ Cho máy chạy với vận tốc trung bình v
2
=5,8 km/ h = 1,6 m/s
- Quãng đường quay về:
+ l
3
= 99,42 m
+ Cho máy chạy số 4 với vận tốc v
3
= 9 km/ h = 2,5 m/ s
•Thời gian chu kỳ hoạt động của máy :
0
3
3
2
2
1
1
2. ttn
v

91,62
1,6
+
99,42
2,5
+3.5+2.20 =159 ,12( giây )
•Năng suất: Q =
txck
tgtch
kT
KKKq
.
....3600
⇒ Q =
)/(39,94
35,1.12,159
8,0.8,0.1.8,8.3600
3
hm=
Năng suất ca máy : 94,39× 8 = 755,12 (m
3
/ ngày)
Tổng số ngày công máy làm việc để san bằng toàn bộ khu đất là :
T=
47829,394
755,12
=63,34(ngày)
Chọn 2máy làm việc 2 ca máy trong 1 ngày. Thời gian thi công san đất là :
T =
835,15

 Tiết diện consol: 200 x 350 mm
 Chiều sâu chôn móng:G =1,6m
 Móng có bậc dật cấp:
- Chiều cao bậc 1: 300 mm
- Chiều cao bậc 2: 300 mm
- Diện tích mặt dưới: 2000x2600 mm
- Diện tích mặt trên: 1400x1800 mm
* Công trình là nhà cao tầng có số lượng công việc tương đối giống nhau, cụ thể cấu tạo
sàn mái khác so với sàn các tầng, do đó biện pháp thi công thường được chọn là thi công dây
chuyền.
SVTH:NGUYỄN THẾ NAM GVHD: ĐOÀN VĨNH PHÚC
LỚP: 07XD1
[Type text] [Type text] [Type text]
ĐỒ ÁN KTTC1 10 CHƯƠNG 1
* Công trình chọn phương pháp thi công bê tông bằng biện pháp thủ công: trộn bê tông
tại chỗ, vận chuyển lên bằng vận thăng. Sau đó dùng xe kút kít và thủ công vận chuyển đến
nơi để đổ.
* Về công tác giàn giáo,ván khuôn: công trình sử dụng ván khuôn thép để thuận tiện cho
quá trình thi công lắp dựng và tháo dỡ, đảm bảo chất lượng thi công, đảm bảo việc luân
chuyển ván khuôn tối đa, kết hợp với hệ đà giáo bằng giáo Pal, hệ thanh chống đơn kim loại,
hệ giáo thao tác đồng bộ. Sử dụng ván khuôn thép, giáo PAL và cột chống đơn kim loại có
nhiều ưu điểm:
- Đạt được độ bền cao, duy trì được độ cứng lớn trong suốt quá trình đổ bê tông,
bảo đảm an toàn cao cho ván khuôn. Việc lắp dựng được đảm bảo chính xác, bề mặt bê tông
thẳng nhẵn.
- Việc tháo lắp ván khuôn đơn giản nhờ các phương pháp liên kết thích hợp, do
vậy không cần công nhân có trình độ cao. Đây là yếu tố quan trọng trong suốt thời gian thi
công.
- Chi phí thiết kế ván khuôn được giảm vì các công việc tính toán đã được tính
sẵn, lập thành các bảng tra. Đối với các dạng ván khuôn đặc biệt, công việc thiết kế chỉ cần

- Tải trọng do bê tông cốt thép sàn:
q
bt
=1x h ×γ
sàn
= 1 x 0,1×2500 = 250 (kG/m
2
) .
- Tải trọng do bản thân ván khuôn sàn:
q
vk
=30 (kG/m
2
)
♦ Hoạt tải:
Bao gồm hoạt tải sinh ra do người và phương tiện di chuyển trên sàn, do quá trình
đầm bêtông và do đổ bê tông vào ván khuôn.
SVTH:NGUYỄN THẾ NAM GVHD: ĐOÀN VĨNH PHÚC
LỚP: 07XD1
[Type text] [Type text] [Type text]
ĐỒ ÁN KTTC1 11 CHƯƠNG 1
- Hoạt tải sinh ra do người và phương tiện di chuyển trên bề mặt sàn :250 KG/m
2
- Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm rung bê tông và đổ bê tông: 200kG/m
2
Vậy, Tổng tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sàn
q
tc
= 250+30+0,9 ( 250+200 ) = 685 (kG/m
2

kiện bền và điều kiện ổn định cho ván sàn. Khoảng cách các xà gồ lớp 1 phụ thuộc vào tổ hợp
ván sàn. Cắt ra 1 dải bản có bề rộng b = 0,3 m bằng bề rộng của một ván sàn để tính toán
Tải trọng tác dụng lên dải 0,3m là:
q
tt
= 708,3× 0,3 = 212,49 (kG/m)
q
tc
= 685× 0,3 = 205,5 (kG/m.)
SVTH:NGUYỄN THẾ NAM GVHD: ĐOÀN VĨNH PHÚC
LỚP: 07XD1
[Type text] [Type text] [Type text]
ĐỒ ÁN KTTC1 12 CHƯƠNG 1
q
M
M
M=ql /10
2
l l l
♦ Tính toán theo điều kiện bền :
[ ]
axMm M≤
[ ]
2
ax .
10
tt
q l
Mm W
σ

q
tc
. l
4
128EJ

1
400
Với
J=28,64 cm
4
Theo điều kiện này thì khoảng cách lớn nhất của xà gồ:
L
xg

3

128EJ
400. q
tc
=
3

128.2,1 . 10
6
.28,64
400.2,505
=197,3( cm)
Kết hợp với điều kiện đặt xà gồ lớp1 theo cấu tạo với ván sàn và với xà gồ lớp 2 (xà gồ
lớp 2 đặt lên cột chống của hai giáo Pal kề nhau có khoảng cách là 1,4 m)

6
=133,33
(cm
3
)
Sơ đồ tính toán xà gồ là dầm liên tục nhịp 120cm chịu tải trọng phân bố đều mà gối tựa là
các xà gồ lớp 2.
-Tải trọng sàn:
q
tc
= 685 (kG/m
2
)
q
tt
= 708,3(kG/m
2
)
- Tải trọng bản thân xà gồ:
q
xg
= 600 x 0,05 x 0,1 = 3 (kG/m)
- Tổng tải trọng tác dụng lên xà gồ:
q
tc
= 685 x 0,6 + 3 = 414 (kG/m)
q
tt
= 708,3 x 0,6 + 1,1 x 3 = 424,8 (kG/m)
Do l

128EJ

f =
4,14× 150
4
128 ×10
5
×666,67
=0,25(cm)
Độ võng cho phép:
[
f
]
=
l
400
=
150
400
=0,375( cm)>f
(Thoả mãn)
Như vậy, tiết diện xà gồ ngang đã chọn và khoảng cách giữa các xà gồ dọc đã bố trí là
thoả mãn.
e . Kiểm tra sự làm việc của xà gồ dọc (xà gồ lớp 2):
Tiết diện 10 x 15 cmcó: J = 2812,5cm
4
W =375 cm
3
Tải trọng tập trung đặt giữa thanh đà là: P
tt

)
< [σ] = 120 (kG/cm
2
) (Thỏa mãn).
- Theo điều kiện biến dạng:
SVTH:NGUYỄN THẾ NAM GVHD: ĐOÀN VĨNH PHÚC
LỚP: 07XD1
[Type text] [Type text] [Type text]
ĐỒ ÁN KTTC1 14 CHƯƠNG 1
Độ võng được tính theo công thức:
f =
P
tc
×l
3
48EJ

f =
496,8 ×120
3
48×10
5
×2812,5
=0,06(cm)
Độ võng cho phép:
[
f
]
=
120

a. Thiết kế ván đáy dầm phụ:
Với chiều rộng đáy dầm là 200mm ta sử dụng ván thép có bề rộng 200 mm.
Lấy ván 200 x 1200 mm làm ván điển hình trong tính toán vậy nên đặc trưng tiết diệncủa
ván là:J = 20,02 cm
4
; W = 4,42 cm
3
* Xác định tải trọng tác dụng ván đáy dầm:
- Tải trọng do bêtông cốt thép: q
tc1
= 0,2× 0,35 ×2500 = 175 (kG/m) .
q
tt1
= 1,2×175 = 210 (kG/m)
-Tải trọng do ván khuôn: q
tc2
= 0,2 ×30 = 6 (kG/m)
q
tt2
= 1,1 ×6 = 6,6 (kG/m)
- Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm bêtông và đổ bê tông, hoạt tải do người và dụng cụ thi
công ( nhân với hệ số 0.9 do xét đến sự xảy ra không đồng thời )
SVTH:NGUYỄN THẾ NAM GVHD: ĐOÀN VĨNH PHÚC
LỚP: 07XD1


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status